Ngày 08/11/2021, Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư số 16/2021/TT-BYT về quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
Cụ thể, tại Phụ lục I mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 được quy định như sau:
STT | DANH MỤC DỊCH VỤ | Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm |
A | B | 1 | 2 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh | 16.400 | 109.700 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động | 38.500 | 186.600 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 166.800 | 518.400 |
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 63.200 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 103.600 |
|
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 94.300 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 31.600 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 62.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 270.100 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 211.500 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 182.200 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 164.600 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 76.000 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 30.200 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 45.800 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 134.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 126.200 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 119.900 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 115.000 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 111.100 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 139.300 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 65.900 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 73.400 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 315.100 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 256.500 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 227.200 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 209.600 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 122.500 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 66.800 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 55.700 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 181.100 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 172.700 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 166.400 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 161.500 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 157.600 |
Mức giá này áp dụng trong các trường hợp: thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả và các trường hợp được ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm và không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Ban biên tập