Ngày 25/02/2021, Thông tư số 01/2021/TT-BTC ban hành ngày 07/01/2021 của
Bộ Tài chính về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường chính thức có hiệu lực.
Theo đó, tại Điều 4 Thông tư này đã quy định rõ:
“Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.”
Như vậy, theo quy định mới, Bộ Tài chính đã tách mức
phí thẩm định áp dụng với việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke từ
01-05 phòng thành hai mức từ 01-03 phòng và từ 04-05 phòng. Đồng thời, mức phí
này cũng được quy định thấp hơn mức quy định trước đây. (Tại Điều 4 Thông tư 212/2016/TT-BTC, phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke từ
01-05 phòng là 06 triệu đồng/giấy, từ 06 phòng trở lên là 12 triệu đồng/giấy đối
với thành phố trực thuộc Trung ương và tại các thành phố, thị xã. Đối với khu vực
khác, mức phí này tương ứng với 01-05 phòng là 03
triệu đồng/giấy; từ 06 phòng trở lên là 06 triệu đồng/giấy).
Ban biên tập