DANH SÁCH
PHÒNG THUỘC CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết địnhsố 320/QĐ-BTC ngày 28 tháng
02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. PHÒNG
THAM MƯU, QUẢN LÝ THUẾ
I. Cục
Thuế được tổ chức 11 Phòng tham mưu, quản lý thuế (Văn phòng; Phòng Tuyên truyền -
Hỗ trợ người nộp thuế; Phòng Kê khai và Kế toán thuế; Phòng Quản lý nợ và Cưỡng
chế nợ thuế; Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế; Phòng Kiểm tra nội bộ; Phòng
Tổ chức cán bộ; Phòng Công nghệ Thông tin; Phòng Tài Vụ - Quản Trị - Án chỉ;
Phòng Quản lý Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác; Phòng Quản lý các khoản thu
từ đất) gồm:
1. Cục Thuế
thành phố Hà Nội;
2. Cục Thuế
thành phố Hồ Chí Minh.
II. Cục
Thuế được tổ chức 09 Phòng tham mưu, quản lý thuế (Văn phòng; Phòng Tuyên truyền -
Hỗ trợ người nộp thuế; Phòng Kê khai và Kế toán thuế; Phòng Quản lý nợ và Cưỡng
chế nợ thuế; Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế; Phòng Kiểm tra nội bộ; Phòng
Tổ chức cán bộ; Phòng Công nghệ Thông tin; Phòng Quản lý Hộ kinh doanh, cá nhân
và thu khác) gồm:
1. | Cục Thuế tỉnh An Giang; | 22. | Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; |
2. | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; | 23. | Cục Thuế tỉnh Kiên Giang; |
3. | Cục Thuế tỉnh Bắc Giang; | 24. | Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng; |
4. | Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh; | 25. | Cục Thuế tỉnh Lào Cai; |
5. | Cục Thuế tỉnh Bến Tre; | 26. | Cục Thuế tỉnh Long An; |
6. | Cục Thuế tỉnh Bình Định; | 27. | Cục Thuế tỉnh Nam Định; |
7. | Cục Thuế tỉnh Bình Dương; | 28. | Cục Thuế tỉnh Nghệ An; |
8. | Cục Thuế tỉnh Bình Phước; | 29. | Cục Thuế tỉnh Ninh Bình; |
9. | Cục Thuế tỉnh Bình Thuận; | 30. | Cục Thuế tỉnh Phú Thọ; |
10. | Cục Thuế tỉnh Cà Mau; | 31. | Cục Thuế tỉnh Quảng Nam; |
11. | Cục Thuế thành phố Cần Thơ; | 32. | Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi; |
12. | Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; | 33. | Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh; |
13. | Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk; | 34. | Cục Thuế tỉnh Tây Ninh; |
14. | Cục Thuế tỉnh Đồng Nai; | 35. | Cục Thuế tỉnh Thái Bình; |
15. | Cục Thuế tỉnh Gia Lai; | 36. | Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên; |
16. | Cục Thuế tỉnh Hà Nam; | 37. | Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; |
17. | Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh; | 38. | Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế; |
18 | Cục Thuế tỉnh Hải Dương; | 39. | Cục Thuế tỉnh Tiền Giang; |
19. | Cục Thuế thành phố Hải Phòng; | 40. | Cục Thuế tỉnh Trà Vinh; |
20. | Cục Thuế tỉnh Hòa Bình; | 41. | Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long; |
21. | Cục Thuế tỉnh Hưng Yên; | 42. | Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc. |
III. Cục
Thuế được tổ chức 08 Phòng tham mưu, quản lý thuế (Văn phòng; Phòng Tuyên truyền -
Hỗ trợ người nộp thuế; Phòng Kê khai và Kế toán thuế; Phòng Quản lý nợ và Cưỡng
chế nợ thuế; Phòng Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế; Phòng Kiểm tra nội bộ; Phòng
Tổ chức cán bộ; Phòng Công nghệ Thông tin) gồm:
1. | Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn; | 11. | Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn; |
2. | Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu; | 12. | Cục Thuế tỉnh Ninh Thuận; |
3. | Cục Thuế tỉnh Cao Bằng; | 13. | Cục Thuế tỉnh Phú Yên; |
4. | Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; | 14. | Cục Thuế tỉnh Quảng Bình; |
5. | Cục Thuế tỉnh Điện Biên; | 15. | Cục Thuế tỉnh Quảng Trị; |
6. | Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp; | 16. | Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng; |
7. | Cục Thuế tỉnh Hà Giang; | 17. | Cục Thuế tỉnh Sơn La; |
8. | Cục Thuế tỉnh Hậu Giang; | 18. | Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang; |
9. | Cục Thuế tỉnh Kon Tum; | 19. | Cục Thuế tỉnh Yên Bái |
10. | Cục Thuế tỉnh Lai Châu; | |
B. PHÒNG
THANH TRA - KIỂM TRA
I. Cục
Thuế được tổ chức 10 phòng Thanh tra - Kiểm tra
1. Cục Thuế
thành phố Hà Nội;
2. Cục Thuế
thành phố Hồ Chí Minh.
II. Cục
Thuế được tổ chức 05 phòng Thanh tra - Kiểm tra
1. Cục
Thuế tỉnh Bình Dương; | 3. Cục
Thuế tỉnh Quảng Ninh. |
2. Cục
Thuế tỉnh Đồng Nai; | |
III. Cục
Thuế được tổ chức 04 phòng Thanh tra - Kiểm tra
1. Cục
Thuế thành phố Đà Nẵng; | 4. Cục
Thuế tỉnh Hưng Yên; |
2. Cục
Thuế tỉnh Hải Dương; | 5. Cục
Thuế tỉnh Khánh Hòa; |
3. Cục
Thuế thành phố Hải Phòng; | 6. Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Phúc. |
IV. Cục
Thuế được tổ chức 03 phòng Thanh tra - Kiểm tra
1. Cục
Thuế tỉnh An Giang; | 14. Cục Thuế tỉnh Nam Định; |
2. Cục
Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; | 15. Cục
Thuế tỉnh Nghệ An; |
3. Cục
Thuế tỉnh Bắc Ninh; | 16. Cục
Thuế tỉnh Ninh Bình; |
4. Cục
Thuế tỉnh Bắc Giang; | 17. Cục
Thuế tỉnh Phú Thọ; |
5. Cục
Thuế tỉnh Bình Định; | 18. Cục
Thuế tỉnh Quảng Nam; |
6. Cục
Thuế tỉnh Bình Phước; | 19. Cục
Thuế tỉnh Quảng Ngãi; |
7. Cục
Thuế tỉnh Bình Thuận; | 20. Cục
Thuế tỉnh Sơn La; |
8. Cục
Thuế tỉnh Đắk Lắk; | 21. Cục
Thuế tỉnh Tây Ninh; |
9. Cục
Thuế tỉnh Gia Lai; | 22. Cục
Thuế tỉnh Thái Bình; |
10. Cục
Thuế tỉnh Hà Tĩnh; | 23. Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên; |
11. Cục
Thuế tỉnh Lâm Đồng; | 24. Cục
Thuế tỉnh Thanh Hóa; |
12. Cục
Thuế tỉnh Lào Cai; | 25. Cục
Thuế tỉnh Thừa Thiên - Huế; |
13. Cục
Thuế tỉnh Long An; | 26. Cục
Thuế tỉnh Tiền Giang. |
V. Cục
Thuế được tổ chức 02 phòng Thanh
tra - Kiểm tra
1. Cục
Thuế tỉnh Bạc Liêu; | 7. Cục
Thuế tỉnh Hậu Giang; |
2. Cục
Thuế tỉnh Bến Tre; | 8. Cục
Thuế tỉnh Hòa Bình; |
3. Cục
Thuế tỉnh Cà Mau; | 9. Cục
Thuế tỉnh Kiên Giang; |
4. Cục
Thuế thành phố Cần Thơ; | 10. Cục
Thuế tỉnh Trà Vinh; |
5. Cục
Thuế tỉnh Đồng Tháp; | 11. Cục
Thuế tỉnh Vĩnh Long. |
6. Cục
Thuế tỉnh Hà Nam; | |
VI. Cục
Thuế được tổ chức 01 phòng Thanh tra - Kiểm tra
1. Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn; | 9. Cục
Thuế tỉnh Ninh Thuận; |
2. Cục
Thuế tỉnh Cao Bằng; | 10. Cục
Thuế tỉnh Phú Yên; |
3. Cục
Thuế tỉnh Đắk Nông; | 11. Cục
Thuế tỉnh Quảng Bình; |
4. Cục
Thuế tỉnh Điện Biên; | 12. Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị; |
5. Cục
Thuế tỉnh Hà Giang; | 13. Cục
Thuế tỉnh Sóc Trăng; |
6. Cục Thuế tỉnh Kon Tum; | 14. Cục
Thuế tỉnh Tuyên Quang; |
7. Cục
Thuế tỉnh Lai Châu; | 15. Cục
Thuế tỉnh Yên Bái. |
8. Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn; | |