Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
10-08-2020
01-09-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 2284/QĐ-BGDĐT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Giáo dục và Đào tạo Số: 2284/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2020 |
Quyết định
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Chánh Văn
phòng.
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục Xét, cấp học bổng chính sách (Số hồ sơ TTHC: B-BGD-285168-TT) được công bố tại Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, PC, VP (KSTTHC).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
______________
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương | |||
1 | Chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức
quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục hoạt động
không vì lợi nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Chuyển đổi cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức
quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh | |||
1 | Chuyển đổi nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 | Chuyển đổi trường
trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư và trường
phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C. Thủ tục hành chính cấp
huyện | |||
1 | Chuyển đổi nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư
sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 | Chuyển đổi trường
tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong
nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT | Số hồ sơ TTHC trên Cổng DVC QG | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh |
|
| |||
1 | 1.002407 (Mã cũ: B-BGD-285168-TT) | Xét, cấp học bổng chính sách | Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Giáo dục | Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc Cơ quan quản lý hực tiếp hoặc Phòng Lao
động Thương binh và Xã hội |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
1. Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục mầm non
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
a) Cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt
động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm
thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức;
phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để
tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có);
các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục,
quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và các
tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định chuyển đổi
đối với cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non
tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ đề nghị thành lập.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non tư thục do cơ
quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị
thành lập sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Không.
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non
tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ đề nghị thành lập bảo đảm điều kiện hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
2. Chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do cơ quan đại diện ngoại
giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị sang cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
a) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2.3 Thành phần và số
lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần
thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn
góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường (nếu
có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi
nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài
liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục, quyết định công
nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định chuyển đổi
đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo cho
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ đề nghị thành lập.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị
thành lập sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Không.
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính
phủ đề nghị thành lập bảo đảm điều kiện hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trục tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến
kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo
cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt
động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm
thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức;
phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để
tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có);
các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục,
quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và các
tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo
cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Không.
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện
hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
2. Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong
nước đầu tư; trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang
trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu
tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư gửi 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần
thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn
góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường
(nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi
nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài
liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục phổ
thông tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục, quyết định công
nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo
cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu
tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo
đảm điều kiện hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục,
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ
thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư/cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà
đầu tư nước ngoài đầu tư sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Không.
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu
tư, bảo đảm điều kiện hoạt động.
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư, bảo
đảm điều kiện hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
3. Xét, cấp
học bổng chính sách
a) Đối với sinh viên
theo chế độ cử tuyển:
- Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhập học, sinh viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tuyến theo quy định về Sở Nội vụ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối
với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm hoặc Sở lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với sinh viên trường cao đẳng
trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm.
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học
bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Sinh viên nhận học bổng chính sách trực tiếp tại Sở Nội vụ, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc thông qua tài khoản ngân
hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, học sinh nộp hồ sơ theo quy
định cho nhà trường nơi học sinh đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách.
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu
kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng
quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Học sinh nhận học bổng chính sách tại cơ sở giáo dục đang theo học theo định
kỳ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người
khuyết tật:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách, thời gian nộp hồ sơ và
hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách
và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình
cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không
bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề
nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ
về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú.
Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng
chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng
cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không
bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Sở Nội Vụ/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Cơ sở giáo
dục/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: Bản cam kết của sinh viên, có
xác nhận của nhà trường nơi đang theo học (Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người
khuyết tật:
- Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2020/NĐ-CP).
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật.
Trường hợp học viên chưa
có giấy xác nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết
tật.
- Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với học viên là thương
binh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học
bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu
kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách
nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người
khuyết tật:
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách
và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình
cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không
bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông
báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề
nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đon trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ
về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách
đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ
quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không
bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sinh viên hệ cử tuyển;
học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh viên trường cao đẳng
trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).
c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông
dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương
binh, người khuyết tật).
d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Học bổng chính sách được
cấp cho người học nhận học bổng theo các hình thức: trực tiếp chuyển kinh phí
cho cơ sở giáo dục, cấp tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng.
Người học nhận học bổng chính sách hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 6 tháng,
lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3.
Trường hợp người học
chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.
Không.
a) Bản cam kết (Mẫu số 01 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).
b) Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách (Mẫu số 02 và mẫu số 03 Nghị định số
84/2020/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢN CAM KẾT
Tôi là...............................................................................................................................
Sinh viên lớp:................................ Khóa:............................. Khoa:.............................
Trường:...........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú.........................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân):
............................................. ngày cấp:
............................................. nơi cấp:.........................................................................................
Tôi đã nghiên cứu kỹ và
xin cam kết thực hiện các nội dung về học bổng chính sách đối với sinh viên
theo chế độ cử tuyển được quy định tại Nghị định số ...,/2020/NĐ-CP ngày ...
tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo
dục.
Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết
hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định của pháp luật.
,
ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIẤY XÁC NHẬN CỦA NHÀ
TRƯỜNG
Trường.............................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................................
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu) .........................................................
là sinh viên năm thứ: .................................
Khoá: ........................... Khoa:.................................................................
Giấy xác nhận này để làm
căn cứ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp sinh
viên bị kỷ luật, đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông
báo kịp thời về địa phương.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi:
Họ và tên:......................................................................... Dân
tộc:...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Lớp:............................................................ Khóa:..........................................................
Mã số học viên (nếu có):..............................................................................................
Thuộc đối tượng:............................................................................................................
(ghi rõ đối tượng được
hưởng học bổng chính sách)
Căn cứ Nghị
định số.... /2020/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem
xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.
,
ngày.... tháng.... năm....
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC (Quản lý học sinh,
sinh viên) | NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Họ và tên:........................................................ Dân
tộc:................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Lớp:.................................................................. Khóa:....................................................
Họ tên cha/mẹ học viên:...............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:......................................................................................................
Mã số học viên (nếu có):..............................................................................................
Thuộc đối tượng:............................................................................................................
(ghi rõ đối tượng được
hưởng chính sách)
Căn cứ Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà
trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.
............., ngày.... tháng.... năm...
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký và
ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TƯ THỤC
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:........................................................................................
Xác nhận anh/chị:..........................................................................................................
Hiện là học viên lớp: ........................... Khóa: ...................
Thời gian khóa học: (năm)
Hệ đào tạo: .........................................................................................
của nhà trường.
Kỷ luật: ...........................................................................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp học bổng chính
sách cho anh/chị theo quy định.
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
1. Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu
tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt
động không vì lợi nhuận
a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong
nước đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến kèm
theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo
cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư
thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì
lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt
động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất
không phân chia của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm
thực hiện hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức;
phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để
tiếp tục đầu tư phát triển nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có);
các giấy tờ, tài liệu về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của
nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục chuyển đổi sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục,
quyết định công nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu
trưởng đương nhiệm của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và các
tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo
cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều
kiện hoạt động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm
non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Không.
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm điều kiện
hoạt động.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
2. Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và
trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở
đo nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không
vì lợi nhuận
a) Trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà
đầu tư trong nước đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp
trực tuyến kèm theo bản mềm đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định chuyển đổi.
c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
Nộp hồ sơ theo một trong
ba cách thức sau:
a) Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang cơ sở giáo dục phổ thông tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải chuyển
đổi; tôn chỉ, mục đích hoạt động không vì lợi nhuận; phần vốn góp, phần tài sản
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia của nhà trường (nếu có).
b) Văn bản cam kết của các nhà đầu tư đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
đối với cơ sở giáo dục phổ thông tư thục chuyển sang cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục hoạt động không vì lợi nhuận, bảo đảm thực hiện hoạt động không vì lợi
nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm
thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở
giáo dục phổ thông tư thục.
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động; dự thảo quy chế tài chính nội bộ
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
d) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu báo cáo kết quả kiểm toán; thỏa thuận
giải quyết phần vốn góp cho nhà đầu tư không đồng ý chuyển đổi sang cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận (nếu có); các giấy tờ, tài liệu
về đất đai, tài sản, tài chính, tổ chức và nhân sự của cơ sở giáo dục phổ thông
tư thục chuyển đổi sang cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận.
đ) Báo cáo đánh giá tác
động của việc chuyển đổi về nhân sự, tài chính, tài sản và phương án xử lý.
e) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục phổ thông tư thục, quyết định công
nhận hội đồng trường đương nhiệm, quyết định công nhận hiệu trưởng đương nhiệm
của cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo
cho cơ sở giáo dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường tiểu học tư thục,
trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm
điều kiện hoạt động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển đổi trường tiểu học tư thục/trường trung
học cơ sở tư thục/trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường tiểu học tư
thục/trường trung học cơ sở tư thục/trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động không vì lợi nhuận.
Quyết định chuyển đổi
được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Không.
Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường tiểu học tư thục,
trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư, bảo đảm
điều kiện hoạt động.
2.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính:
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...