BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
KẾ HOẠCH
LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1708/QĐ-BTNMT
ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ
thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch
sử dụng đất quốc gia) đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với
các các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Tổng cục Quản lý đất đai và các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quá trình lập, thẩm định và quyết
định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
2. Yêu cầu
-
Kế hoạch lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính khả thi, hiệu
quả, tuân thủ về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt
theo quy định của Luật Quy hoạch, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
-
Phân công, làm rõ trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các Bộ, ngành; UBND
cấp tỉnh; Tổng cục Quản lý đất đai và các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường có liên quan trong quá trình lập, thẩm định và công bố Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia.
II.
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Công
tác lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm các công việc chủ yếu sau:
-
Tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia (bao gồm cả nội dung kế hoạch sử
dụng đất 5 năm 2021-2025) và lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia;
-
Trình thẩm định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia và thẩm định Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
-
Trình Chính phủ thông qua nội dung Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
-
Báo cáo Bộ Chính trị (theo yêu cầu) về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
-
Trình Quốc hội thông qua Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
-
Tổ chức công bố Quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Các
nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ thực hiện như sau:
STT | Nội dung công
việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
1.1 | Lựa
chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2 | Xây
dựng nội dung quy hoạch Quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
1.2.1 | Xây
dựng nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 |
- | Điều
tra, thu thập, đánh giá tổng hợp các thông tin, tài liệu, hiện trạng, nhu cầu
sử dụng đất tại các Bộ ngành, địa phương. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ ngành; UBND cấp tỉnh |
- | Điều
tra khảo sát thực địa. | Quý
III, IV/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | UBND
cấp tỉnh |
- | Phân
tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực
tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực. | Quý
III, IV/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Dự
báo xu thế biến động của việc sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Xác
định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 2021 -
2030. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Xây
dựng phương án sử dụng đất đến năm 2030 đáp ứng mục tiêu quốc gia về phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng, chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Quý
III/2020 - III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ ngành; UBND cấp tỉnh |
- | Xác
định và khoanh định diện tích các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đến năm
2030. | Quý
IV/2020 - III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ ngành; UBND cấp tỉnh |
- | Lập
bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Quý III/2020- III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Đánh
giá tác động của phương án phân bổ và tổ chức không gian sử dụng đất đến kinh
tế - xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh. | Quý
I - III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Đề
xuất các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch. | Quý
II, III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2.2 | Xây
dựng Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm (2021 - 2025) |
- | Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ trước. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Xác
định diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo từng
thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2021 - 2025. | Quý
III/2020 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Kế
hoạch sử dụng đất 05 năm 2021 - 2025 cho từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị
hành chính cấp tỉnh | Quý
I, II, III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ ngành; UBND
cấp tỉnh |
- | Giải
pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. | Quý
II, III /2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2.3 | Xây
dựng Tầm nhìn sử dụng đất đến năm 2050 |
- | Xác
định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất. | Quý
I, II /2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Xác
định tầm nhìn sử dụng đất đến năm 2050 đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nước cũng như thích ứng với biến đổi khí hậu. | Quý
I, II/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2.4 | Đánh
giá môi trường chiến lược của Quy hoạch sử dụng đất quốc gia | | | |
- | Xây
dựng nội dung Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược. | Quý
III/2020 - II/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ ngành; UBND
cấp tỉnh |
- | Hội
thảo, tham vấn; Tổ chức họp Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược. | Quý
III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Tổng
cục Môi trường |
1.2.5 | Xây
dựng báo cáo Quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Qúy
II- V/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2.6 | Xử
lý, tích hợp báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia. | Qúy
II- IV/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.2.7 | Xây
dựng cơ sở dữ liệu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Quý
I/2021 -
I/2022 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
1.3 | Lấy
ý kiến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; tiếp
thu, hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Quý
III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
đơn vị trực thuộc Bộ |
1.4 | Lấy
ý kiến theo quy
định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quy hoạch về quy hoạch và
tiếp thu, giải trình, hoàn thiện quy hoạch. | Quý
III/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | Các
Bộ, ngành; UBND
cấp tỉnh |
1.5 | Trình
Hội đồng thẩm định quy hoạch quốc gia; hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của
Hội đồng. | Quý IV/2021 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
2 | Trình Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định quy hoạch. |
- | Trình
Chính phủ thông qua nội dung Quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Quý
I/2022 | Bộ
Tài nguyên và Môi trường | |
- | Báo
cáo Bộ chính trị (theo yêu cầu) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Quý
I/2022 | Chính
phủ | Bộ
Tài nguyên và Môi trường |
- | Trình
Quốc hội thông qua Quy hoạch sử dụng đất quốc gia. | Quý
II/2022 | Chính
phủ | Bộ
Tài nguyên và Môi trường, UBKTQH |
3 | Công bố Quy hoạch sử dụng đất quốc gia |
- | Trích
đăng trên báo hàng ngày của Trung ương; thông báo trên kênh, chương trình
thời sự của đài phát thanh, đài truyền hình quốc gia. | Quý
III/2022 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Trưng
bày hệ thống sơ đồ, bản đồ. | Quý
III/2022 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Tổ
chức hội nghị, hội thảo. | Quý
III/2022 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
- | Phát
hành sản phẩm quy hoạch. | Quý
III/2022 | Tổng
cục Quản lý đất đai | |
Ghi
chú: Thời gian thực
hiện các công việc sẽ được điều chỉnh bổ sung căn cứ vào
thực tế triển khai
lập, thẩm định, phê duyệt của các quy hoạch cấp quốc gia đảm bảo phù
hợp, thống nhất về nội dung giữa các loại quy hoạch.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Tổng cục
Quản lý đất đai là cơ quan lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức lập
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo đúng
yêu cầu về nội dung,
quy trình lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan;
b) Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư đối với Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
c) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
d) Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và trình Bộ lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan ngoài Bộ về
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
đ)
Hoàn thiện hồ sơ Quy
hoạch sử dụng đất quốc gia trình các cơ quan có thẩm
quyền trong suốt quá trình thẩm định, trình phê duyệt;
e) Tổ chức công bố Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia
sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 134/2016/QH13; tình hình sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 trong phạm vi quản lý; đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025), danh mục các công
trình, dự án trọng điểm có sử dụng đất gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Phối hợp với
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp chiến lược, quy hoạch tổng
thể quốc gia, quy
hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật chuyên ngành có liên quan đến sử dụng
đất trong kỳ quy hoạch 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (bao gồm cả
dự thảo); thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 134/2016/QH13; tình hình thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất của địa phương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025), danh mục các công
trình, dự án trọng điểm có sử dụng đất gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Phối hợp với
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu,
số liệu của địa phương có liên quan đến lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, như quy hoạch tỉnh, đô
thị, nông thôn, ...
4. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao và phối hợp chặt
chẽ với Tổng cục Quản lý đất đai trong quá trình lập quy hoạch./.