Mẫu D02-LT (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Việt Nam) |
TÊN ĐƠN VỊ SỬDỤNG LAO DỘNG:...................... Số: /........ Mã đơn vị:............................... ; Mã số thuế:.......................................... Địa
chỉ:............................................................................................. Điện thoại:................................; Email:………………………………………. | CỘNG HÒA XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ................................. ngày ... tháng ... năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH THAM GIA BHXH, BHYT,
BHTN
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng
năm sinh | Giới tinh | Số CCCD/
CMND/ Hộ chiếu | Cấp bậc,
chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Vị trí việc làm | Tiền lương | Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại | Loại và hiệu
lực hợp đồng lao động | Thời điểm
đơn vị bắt đầu đóng BHXH | Thời điểm
đơn vị kết thúc đóng BHXH | Ghi chú |
Nhà quản lý | Chuyên môn
kĩ thuật bậc cao | Chuyên môn
kĩ thuật bậc trung | Khác | Hệ Số/Mức
lương | Phụ cấp | Ngày bắt đầu HĐLĐ Không xác định thời
hạn | Hiệu lực
HĐLĐ Xác định thời hạn | Hiệu lực
HĐLĐ Khác (Dưới 1 tháng, thử việc) |
Chức vụ | Thâm niên
VK (%) | Thâm niên
nghề (%) | Phụ cấp
lương | Các khoản
bồ sung | Ngày bắt đầu | Ngày kết
thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết
thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết
thúc |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) |
1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Tổng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬDỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN
LẬP
Báo cáo tình
hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT)
a) Mục đích: để
đơn vị, doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và
khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao động thuộc đơn vị.
Trách nhiệm
lập: đơn vị sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh
về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.
d) Căn cứ lập
- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển
dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển;
- Hồ sơ khác có liên quan.
đ) Phương pháp
lập
* Phần thông tin chung
- Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị
theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
- Mã đơn vị: ghi mã đơn vị do cơ
quan BHXH cấp.
- Mã số thuế: ghi mã số thuế do cơ
quan thuế cấp.
- Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi đóng trụ
sở của đơn vị.
- Điện thoại: ghi số điện thoại của
đơn vị.
- Email:
ghi tên email của đơn vị.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng
người ỉao động.
Đối với
những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối
tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách
nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách
thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn
vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng
chữ).
Ví dụ: Công
ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A
khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh
sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số
02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số
đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều
ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).
- Cột (3): Ghi mã số đối với người
người đã có mã số BHXH.
- Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng,
năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ
chiếu.
- Cột (5): Ghi giới tính của người
tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột (6): Ghi số căn cước công
dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền
cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
- Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về
cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết
định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy
may công nghiệp Công ty B ...).
- Các Cột (8), (9), (10), (11):
Phân loại theo:
nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ
thuật
bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán
hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ
công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
- Cột (12): Ghi tiền lương được
hưởng:
+ Người lao
động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao
gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền
lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao
động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức
lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức
lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
- Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ
cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ
phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
- Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo
quy định của pháp luật lao động (nếu có).
- Cột (17): Ghi các khoản bổ sung
khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
- Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm
bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
- Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm
kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
- Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm
bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
- Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm
bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
- Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm
hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
- Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm
bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
- Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm
hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
- Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm
đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.
- Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm
đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.
- Cột (27): ghi số; ngày, tháng,
năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày,
tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc
không hưởng lương ... ”, Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có
giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....
Lưu ý:
+ Nếu trong
tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các
danh sách.
+ Đơn vị kê
khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng
người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ;
lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
+
Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27)
tương tự như trên.
+ Trường hợp
đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ
các tiêu thức
trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
+ Trường hợp
đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi
nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các
cột khác bỏ trống.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn
vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.