KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA
BỘ Y TẾ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BYT ngày 10/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. CƠ SỞ THỰC TIỄN
- Một số
hệ thống công nghệ thông tin quy mô ngành do Bộ Y tế là chủ quản đã được hình
thành, vận hành trên cơ sở tài trợ hoặc hỗ trợ của các đơn vị bên ngoài và chưa
thuộc quản lý của Bộ Y tế;
- Bộ Y
tế chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu y tế tập trung để khai thác, phục vụ quản
lý nhà nước và công tác chỉ đạo, điều hành;
- Chưa
có cơ chế cho việc khai thác dữ liệu và quy định về chủ sở hữu tài sản trí tuệ
hình thành thông qua hợp tác ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) trong
ngành y tế;
- Các
đơn vị thuộc Bộ Y tế gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong công tác chuẩn bị đầu
tư thực hiện các dự án về công nghệ thông tin y tế;
- Thiếu
nguồn lực để triển khai đồng bộ nhiều hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành, đặc biệt các nguồn lực về tổ chức thực hiện, triển khai Sổ Sức
khỏe điện tử trong các lĩnh vực khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
Hoàn
thành các dự án, nhiệm vụ trong năm 2022 theo đúng các quy định của pháp luật
trên cơ sở đảm bảo tiến độ giao dự toán kinh phí và tiến độ thực hiện đầu tư
phù hợp; giao nhiệm vụ cho một số đơn vị trực thuộc Bộ Y tế triển khai các hệ
thống công nghệ thông tin quy mô ngành, phù hợp với năng lực của đơn vị.
Mục
tiêu, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế năm 2022:
- Hoàn
thành các nhiệm vụ của Bộ Y tế được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Bước
đầu hình thành kho dữ liệu y tế, đặc biệt là lưu trữ dữ liệu từ các hệ thống
thông tin do Bộ Y tế là chủ quản nhưng chưa thuộc quản lý của Bộ Y tế; hình
thành phòng thí nghiệm khoa học dữ liệu để khai thác kho dữ liệu, hướng tới đào
tạo nhân lực về khoa học dữ liệu ngành y tế;
- Triển
khai mở rộng ứng dụng Sổ Sức khỏe điện tử trong nhiều lĩnh vực, hướng tới bao
phủ toàn dân sử dụng Sổ Sức khỏe điện tử trong năm 2022 và các năm tiếp theo;
- Bước
đầu có kết quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về
dược, trang thiết bị y tế, trong một số lĩnh vực chuyên môn và phục vụ công tác
phòng chống dịch COVID-19, đảm bảo tính chủ sở hữu của Bộ Y tế và tính hiệu quả
của các kết quả này;
- Đẩy
mạnh triển khai chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về y tế, bước đầu
hình thành hệ thống thanh tra, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm trực tuyến.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hoàn thành thủ tục đầu tư, mua sắm trong năm 2022
1.1.
Thuê lưu trữ dữ liệu từ một số hệ thống thông tin quy mô ngành.
- Các hệ
thống thông tin do Bộ Y tế là chủ quản nhưng chưa thuộc quản lý của Bộ Y tế,
thuộc lĩnh vực quản lý khám, chữa bệnh, quản lý dược, y tế dự phòng và phòng
chống dịch COVID-19;
- Yêu
cầu giải pháp đồng bộ dữ liệu lưu trữ đảm bảo tính đầy đủ, tính vẹn toàn đồng
thời đảm bảo hiệu quả, tối ưu chi phí;
- Thời
gian thuê lưu trữ dữ liệu bắt đầu từ khi Bộ Y tế nhận bàn giao các hệ thống
thông tin nói trên từ các đơn vị đang quản lý, vận hành.
1.2.
Mua sắm phần mềm giám sát sử dụng dữ liệu của các hệ thống thông tin do Bộ Y tế
là chủ quản.
- Thực
hiện giám sát truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu của các tài khoản sử dụng đối
với các hệ thống thông tin do Bộ Y tế là chủ quản;
- Yêu
cầu giải pháp tập trung giám sát các tài khoản sử dụng dữ liệu theo các mức độ
quyền truy cập, kết hợp với các cảm biến cảnh báo nguy cơ khai thác dữ liệu
trái quy định;
- Đảm
bảo tối ưu chi phí theo số lượng tài khoản được quản lý và dễ dàng mở rộng ngay
khi phát sinh nhu cầu quản lý.
1.3.
Thuê lưu trữ dữ liệu khám, chữa bệnh phục vụ quản lý phương thức chi trả bảo
hiểm y tế.
- Dữ
liệu trước giám định chi trả bảo hiểm y tế từ các hệ thống thông tin bệnh viện
và ứng dụng công nghệ thông tin quản lý khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa
bệnh trên toàn quốc;
- Yêu
cầu giải pháp làm sạch dữ liệu đã thu thập để đưa vào lưu trữ theo cơ sở dữ
liệu hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử;
- Đảm
bảo tính duy nhất của dữ liệu sức khỏe cá nhân trên cơ sở quản lý định danh duy
nhất là mã số công dân.
1.4.
Xây dựng cơ sở dữ liệu mã định danh y tế và mã danh mục chuyên ngành.
- Thiết
lập cơ sở dữ liệu mã định danh y tế của cá nhân tham chiếu mã số công dân, mã
định danh y tế của dược phẩm và trang thiết bị y tế tham chiếu mã số thương
phẩm toàn cầu (GTIN);
- Thiết
lập cơ sở dữ liệu tham chiếu các bảng mã danh mục quản lý chuyên ngành về dược
và trang thiết bị y tế, quản lý hành nghề y và dược, căn cứ trên các mã định
danh y tế đã được quy định;
- Yêu
cầu giải pháp đồng bộ thống nhất mã định danh và cập nhật các cơ sở dữ liệu nói
trên khi có thay đổi, phát sinh dữ liệu mã định danh y tế đối với các hệ thống
thông tin quản lý chuyên ngành.
1.5
Xây dựng hệ thống chi trả theo DRG
- Xây
dựng hệ cơ sở dữ liệu cho phương thức chi trả (phí dịch vụ - định suất - DRG);
- Xây
dựng và vận hành trung tâm DRG (bao gồm các hoạt động thu thập thông tin KCB
BHYT, xử lý, tính toán xây dựng hệ thống gộp nhóm và các tham số về DRG);
- Xây
dựng phiên bản DRG đầu tiên của Việt Nam;
- Thuê
xây dựng hệ thống giám sát và xây dựng, vận hành đơn vị giám sát phương thức
chi trả;
- Xây
dựng đơn vị đào tạo và hỗ trợ hoạt động DRG cho các cơ sở y tế;
- Triển
khai thử nghiệm DRG ở một số cơ sở y tế.
1.6.
Thuê dịch vụ ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI).
- Ứng
dụng AI trong thực hiện dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực quản lý dược, quản
lý trang thiết bị y tế và hỗ trợ chỉ đạo, điều hành công tác phòng chống dịch;
- Hình
thức dịch vụ trọn gói, sử dụng dữ liệu hiện có của Bộ Y tế, các nguồn dữ liệu
hợp pháp khác và tri thức chuyên gia để đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý về
thông tin hỗ trợ xử lý nghiệp vụ, hỗ trợ chỉ đạo điều hành;
- Tài
sản trí tuệ bao gồm phần mềm và dữ liệu hình thành từ việc cung cấp dịch vụ
thuộc toàn quyền sở hữu của Bộ Y tế, tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà
nước về bảo mật dữ liệu.
1.7.
Nâng cấp hệ thống giải quyết thủ tục hành chính điện tử và các dịch vụ công
trực tuyến; giao tiếp với người dân và doanh nghiệp.
- Hợp
nhất cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử thành hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế;
- Xây
dựng kho quản lý dữ liệu điện tử về hồ sơ của tổ chức, cá nhân trên hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Y tế;
- Kết
nối hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Tích
hợp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính về danh tính số với cổng
dịch vụ công quốc gia; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế với
cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nâng
cấp, triển khai hệ thống thông tin quản lý giấy khám sức khỏe cá nhân phục vụ
hành nghề.
- Kết
nối hệ thống, đồng bộ, cập nhật trên cổng Công khai y tế dữ liệu thuộc các lĩnh
vực:
+ Quản
lý khám chữa bệnh (danh mục cơ sở khám chữa bệnh, danh mục kỹ thuật khám chữa
bệnh, kiểm tra bệnh viện, đánh giá chất lượng bệnh viện; báo cáo COVID-19, báo
cáo Tết, quản lý sử dụng thuốc và kháng sinh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,
quản lý điều dưỡng, quản lý phục hồi chức năng);
+ Quản
lý dược và quản lý an toàn thực phẩm;
+ Quản
lý trang thiết bị y tế (giá niêm yết bán buôn, bán lẻ của cơ sở kinh doanh
trang thiết bị y tế và giá công khai kết quả trúng thầu của các cơ sở y tế công
lập).
2. Hoàn thành quy trình chuẩn bị đầu tư trong năm 2022
2.1.
Xây dựng, quản trị và khai thác kho dữ liệu y tế.
- Nâng
cấp hạ tầng lưu trữ dữ liệu và bảo đảm đáp ứng an toàn thông tin mạng cấp độ 3
của Trung tâm dữ liệu y tế trực thuộc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế;
- Thuê
kho dữ liệu y tế quốc gia (Data Lake);
- Thuê
lưu trữ liên thông dữ liệu hình ảnh chẩn đoán;
- Thuê
lưu trữ dữ liệu giá thuốc đã đăng ký lưu hành;
- Thuê
dịch vụ Trung tâm giám sát An toàn thông tin mạng (SOC);
- Thiết
lập phòng thí nghiệm khoa học dữ liệu;
- Ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào một số hoạt động trong lĩnh vực khám bệnh, chữa
bệnh;
+ Ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big data) trong hỗ trợ chẩn đoán và
điều trị sớm một số bệnh ung thư thường gặp tại Việt Nam;
+ Ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big data) trong hỗ trợ chẩn đoán và
đoán bệnh da liễu;
+ Ứng
dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big data) trong hỗ trợ chẩn đoán và
đoán bệnh lao phổi.
2.2.
Ứng dụng CNTT phục vụ phòng chống dịch COVID-19.
- Xây
dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch COVID-19”;
- Xây
dựng hệ thống thông tin phục vụ giám sát dịch tễ: dữ liệu truy vết ca bệnh và
liên thông dữ liệu xét nghiệm COVID-19;
- Vận
hành, nâng cấp hệ thống quản lý điều phối thông tin oxy tế và thuốc điều trị
COVID-19;
2.3.
Triển khai mở rộng ứng dụng Sổ Sức khỏe điện tử.
- Quản
lý bệnh không lây nhiễm;
- Quản
lý và chăm sóc sức khỏe trẻ em;
- Quản
lý và chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên;
- Quản
lý khám, chữa bệnh y học cổ truyền.
2.4.
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin khám, chữa bệnh, liên thông các hệ thống
thông tin bệnh viện và các hệ thống bệnh án điện tử, thông qua việc sử dụng Sổ
sức khỏe điện tử.
- Xây
dựng Hệ thống quản lý chuẩn dữ liệu, liên thông và chia sẻ dữ liệu hồ sơ sức
khoẻ điện tử; kho dữ liệu hồ sơ sức khoẻ điện tử của các bệnh viện trung ương;
- Xây
dựng Hệ thống quản lý tóm tắt thông tin người bệnh ra viện (discharge
summarize);
- Xây
dựng Hệ thống thông tin quản lý nguyên nhân tử vong (thực hiện theo Thông tư số
24/2020/TT-BYT ngày 28/12/2021 quy định về phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong,
cấp giấy báo tử và thống kê tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Xây
dựng Hệ thống thông tin quản lý chuẩn dữ liệu, liên thông và biểu mẫu Hồ sơ
bệnh án điện tử (phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, thực hiện theo chuẩn
quốc tế HL7-FHIR-SNOMED);
- Nâng
cấp, duy trì vận hành, liên thông với cổng công khai y tế Hệ thống quản lý
thông tin khám chữa bệnh: Danh mục cơ sở khám chữa bệnh; Kiểm tra bệnh viện;
Đánh giá chất lượng bệnh viện; Khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế;
Báo cáo, đánh giá bệnh viện, phòng khám an toàn trong phòng chống dịch
COVID-19; Báo cáo Tết (cấp cứu tai nạn, ngộ độc, pháo nổ); Quản lý sử dụng
thuốc và kháng sinh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Quản lý điều dưỡng; Quản
lý phục hồi chức năng; Quản lý danh mục kỹ thuật khám chữa bệnh;
- Nâng
cấp và duy trì vận hành Hệ thống quản lý thông tin sức khoẻ người khuyết tật
Quyết định số 3815/QĐ-BYT ngày 21/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển
khai hệ thống thông tin Quản lý sức khỏe, phục hồi chức năng người khuyết tật;
- Nâng
cấp và duy trì vận hành hệ thống quản lý cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép
hoạt động; và các hệ thống dịch vụ công khác.
2.5.
Triển khai các ứng dụng phục vụ công tác quản trị và chỉ đạo, điều hành của Bộ
Y tế.
- Vận
hành, nâng cấp trục liên thông dữ liệu y tế cơ sở với hệ thống thông tin y tế
chuyên ngành;
- Hệ
thống thanh tra, kiểm tra, giám sát, hậu kiểm trực tuyến;
- Nâng
cấp và duy trì vận hành hệ thống quản lý cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
- Nâng
cấp hệ thống quản lý chứng chỉ hành nghề Dược;
- Nâng
cấp, sửa đổi bổ sung dịch vụ công lĩnh vực trang thiết bị y tế theo yêu cầu của
Nghị định 98/2021/NĐ-CP;
- Xây
dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý phương thức chi trả khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế;
- Xây
dựng Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Y tế kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
của Chính phủ.
3. Tiến độ giao dự toán kinh phí và thực hiện đầu tư
STT | Nội
dung | Đơn
vị thực hiện | Tháng
1 | Tháng
2 | Tháng
3 | Tháng
4 | Tháng
5 | Tháng
6 | Tháng
7 | Tháng
8 | Tháng
9 | Tháng
10 | Tháng
11 | Tháng
12 |
1 | Giao dự toán | Vụ
KH-TC | | | | | | | | | | | | |
2 | Chuẩn bị đầu tư/Lập kế hoạch thuê | Các
đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế | | | | | | | | | | | | |
3 | Triển khai thực hiện năm 2022 | Các
đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế | | | | | | | | | | | | |
3.1.
Kinh phí thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Y tế dự kiến
là 30.000 triệu đồng và được tạm giao về Cục Công nghệ thông tin. Trên cơ sở
các dự án/ đề án được Lãnh đạo Bộ và căn cứ vào tiến độ thực hiện các nhiệm vụ,
Cục Công nghệ thông tin thẩm định và gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo Lãnh
đạo Bộ điều chỉnh dự toán cho các đơn vị để triển khai thực hiện.
3.2. Căn
cứ vào dự toán được giao, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế lập kế hoạch
chuẩn bị đầu tư hoặc lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoàn thành
và trình phê duyệt chậm nhất sau 01 tháng kể từ ngày được giao dự toán;
3.3. Các
đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế được bố trí ngân sách thực hiện các dự án,
nhiệm vụ năm 2022 khẩn trương thực hiện ngay sau khi được Bộ Y tế giao dự toán.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Danh mục các dự án, nhiệm vụ
Danh mục
các dự án, nhiệm vụ chủ yếu và dự kiến kinh phí triển khai Kế hoạch năm 2022
tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2.
Kinh phí thực hiện
Tổng
kinh phí thực hiện là: 30.000 triệu đồng, bao gồm kinh phí của các dự án, nhiệm
vụ chủ yếu triển khai Kế hoạch năm 2022 được dự kiến tại phụ lục kèm theo Kế
hoạch này.
Nguồn
kinh phí thực hiện: Nguồn chi không thường xuyên năm 2022.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ
Kế hoạch - Tài chính
- Tham
mưu, đề xuất với Bộ trưởng về phân bổ nguồn vốn bảo đảm kinh phí để triển khai
thực hiện các dự án, nhiệm vụ của Kế hoạch; kinh phí để triển khai thực hiện
các dự án đã hoàn thành quy trình chuẩn bị đầu tư trong năm 2022.
- Tham mưu
trình Lãnh đạo Bộ giao dự toán chi tiết cho các đơn vị để thực hiện Kế hoạch,
trước 31/03/2022.
- Trên
cơ sở đề xuất của Cục Công nghệ thông tin và hồ sơ dự án được phê duyệt kèm
theo. Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phân bổ kinh phí cho
các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách chung theo dự
toán kinh phí được giao.
- Phối
hợp cùng Cục Công nghệ thông tin hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Cục
công nghệ thông tin
- Làm
đầu mối giúp Bộ trưởng chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Chịu
trách nhiệm tham mưu về kỹ thuật để triển khai kế hoạch, đôn đốc các đơn vị
thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; định kỳ tổng hợp báo
cáo của các đơn vị về tình hình thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
để báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Chủ
trì hướng dẫn các đơn vị trong việc xây dựng, xác định giải pháp công nghệ,
chuyên môn kỹ thuật trình phê duyệt. Tổ chức thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt để tổ chức thực hiện các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Chủ
trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan Thực hiện kiểm tra, nghiệm
thu dự án, nhiệm vụ trong kế hoạch để đảm bảo chất lượng, tiến độ, đồng bộ,
hiệu quả theo quy định.
- Phối
hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính theo dõi, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch, báo cáo Bộ trưởng để xem xét, phê duyệt kịp thời./.
3.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
- Thủ
trưởng các đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông
tin, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành
chính trong phạm vi quản lý của đơn vị mình.
- Tổ
chức triển khai theo nội dung của Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao;
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về triển khai, thực hiện đảm bảo tiến độ, chất
lượng và hiệu quả các dự án, nhiệm vụ được giao.
- Báo
cáo định kỳ theo quý và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và
yêu cầu của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BYT ngày 10 tháng 03 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI
DUNG | ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN | KINH
PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ/LẬP KẾ HOẠCH THUÊ | KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2022 | GHI
CHÚ |
I | Xây
dựng, khai thác và quản trị kho dữ liệu y tế | | 500 | 11.000 | |
1 | Thuê lưu trữ dữ liệu từ một số hệ
thống thông tin quy mô ngành | Cục
CNTT | | 4.500 | |
2 | Thuê lưu trữ dữ liệu khám, chữa
bệnh phục vụ quản lý phương thức chi trả khám, chữa bệnh BHYT | Cục
CNTT | | 1.000 | |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu mã định
danh y tế và mã danh mục chuyên ngành | Cục
CNTT | | 2.000 | Bao gồm kinh phí lập kế hoạch
thuê và kinh phí thực hiện năm 2022 |
4 | Thuê kho dữ liệu phục vụ phân
tích dữ liệu lớn | Cục
CNTT | 500 | | |
| Kho dữ liệu y tế quốc gia
(Data Lake) | | | | |
| Lưu trữ liên thông dữ liệu
hình ảnh chẩn đoán | | | | |
| Lưu trữ dữ liệu giá thuốc đã
đăng ký lưu hành | | | | |
5 | Nâng cấp hạ tầng lưu trữ dữ liệu
và bảo đảm đáp ứng an toàn thông tin mạng cấp độ 3 của Trung tâm dữ liệu y tế
trực thuộc Cục CNTT | Cục
CNTT | | 3.000 | |
6 | Nâng cấp, vận hành cơ sở hạ tầng
và các ứng dụng CNTT của Tổng cục hướng tới chuyển đổi số và kết nối với Bộ Y
tế (Duy trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT. Mua phần mềm giám sát máy chủ. Xây
dựng hệ thống báo cáo tổng hợp chuyên ngành dân số…) | Tổng
cục DS - KHHGĐ | | 500 | |
II | Số hóa
công tác quản trị và chỉ đạo điều hành Bộ Y tế | | 4.500 | 11.800 | |
1 | Thuê dịch vụ hệ thống quản lý văn
bản điện tử | Văn
phòng Bộ | | | Sử dụng kinh phí thường xuyên
không tự chủ. |
2 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo
cáo của Bộ Y tế | Cục
CNTT | | | Sử dụng kinh phí TX không tự chủ
thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư |
3 | Số hóa lưu trữ văn bản ngành y tế | Văn
phòng Bộ | | 1.500 | |
4 | Hệ thống thông tin phục vụ quản
lý “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch covid-19” | Cục
CNTT | | 400 | |
5 | Xây dựng hệ thống thông tin phục
vụ giám sát dịch tễ: dữ liệu truy vết ca bệnh và liên thông dữ liệu xét
nghiệm Covid-19 | Cục
YTDP | 200 | | |
6 | Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý khám chữa bệnh hình thành kho dữ liệu quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử. | Cục
Quản lý KCB | 300 | | |
7 | Hệ thống thông tin quản lý khám,
chữa bệnh y học cổ truyền kết nối Sổ sức khỏe điện tử | BV
YHCT TƯ | 200 | | |
8 | Hệ thống thông tin quản lý bệnh
không lây nhiễm kết nối Sổ sức khỏe điện tử | BV
Nội tiết TƯ | 200 | | |
9 | Hệ thống thông tin quản lý và
chăm sóc sức khỏe trẻ em kết nối Sổ sức khỏe điện tử | BV
Nhi TƯ | 200 | | |
10 | Hệ thống thông tin quản lý khám,
chữa bệnh ngoại trú chi trả BHYT kết nối Sổ sức khỏe điện tử | BV
E | 200 | | |
11 | Hệ thống thông tin quản lý và
chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên kết nối Sổ sức khỏe điện tử | ĐH
Y Hà Nội | 200 | | |
12 | Nâng cấp Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Y tế theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Cục
CNTT | | 3.000 | Bao gồm kinh phí lập kế hoạch
thuê và kinh phí thực hiện năm 2022 |
13 | Nâng cấp phần mềm hệ thống thông
tin quản lý chuyên ngành Dân số - kế hoạch hóa gia đình | Tổng
cục DS - KHHGĐ | | | Bộ Y tế giao kinh phí sau khi
thuyết minh đề cương được phê duyệt. |
14 | Kết nối dữ liệu lĩnh vực quản lý
khám, chữa bệnh và cổng Công khai Y tế | Cục
Quản lý KCB | | 900 | |
15 | Kết nối dữ liệu lĩnh vực quản lý
Dược và cổng Công khai Y tế | Cục
CNTT phối hợp Cục QLD | | 500 | |
16 | Kết nối dữ liệu lĩnh vực quản lý
ATTP và cổng Công khai Y tế | Cục
ATTP | | 500 | |
17 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
triển khai 06 dịch vụ công trực tuyến tại Cục Quản lý Dược | Cục
QLD | | 500 | Quyết định số 5534/QĐ- BYT ngày
30/12/2020 của Bộ Y tế |
18 | Thuê dịch vụ công nghệ thông tin
“Hệ thống 09 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực an toàn thực phẩm” | Cục
ATTP | | | Bộ Y tế giao kinh phí sau khi
thuyết minh đề cương được phê duyệt. |
19 | Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý y dược cổ truyền | Cục
QL YDCT | 200 | | |
20 | Nâng cấp và bảo trì hệ thống thực
hiện Cơ chế một cửa Quốc gia Bộ Y tế | Cục
CNTT | 200 | | |
21 | Số hóa công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, hậu kiểm trực tuyến | Thanh
tra Bộ | 300 | | |
22 | Nâng cấp và duy trì vận hành hệ
thống quản lý cấp chứng chỉ hành nghề, cấp giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh | Cục
Quản lý KCB | 200 | | |
23 | Nâng cấp quản lý chứng chỉ hành
nghề Dược | Cục
Quản lý Dược | 200 | | |
24 | Nâng cấp, sửa đổi bổ sung dịch vụ
công lĩnh vực trang thiết bị y tế theo yêu cầu của Nghị định 98/2021/NĐ-CP; | Vụ
TTB&CT Y tế | 200 | | |
25 | Xây dựng phương thức chi trả khám
bệnh, chữa bệnh (DRG) | | | | Bộ Y tế giao kinh phí sau khi
thuyết minh đề cương được phê duyệt. |
| Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục
vụ phương thức chi trả khám bệnh, chữa bệnh | Cục
CNTT | | |
| Xây dựng hệ thống DRG V1 | Cục
CNTT | | |
| Triển khai thử nghiệm hệ thống
DRG ở bệnh viện | Cục
CNTT | | |
| Thuê xây dựng hệ thống giám
sát phương thức chi trả | Cục
CNTT | | |
| Đào tạo DRG cho các tỉnh, địa
phương | Cục
CNTT | | |
| Xây dựng và vận hành trung tâm
DRG (thu thập - xử lý - tính toán vận hành hệ thống DRG) | Cục
CNTT | | |
26 | Thiết lập phòng thí nghiệm khoa
học dữ liệu phục vụ khai thác dữ liệu ngành y tế | ĐH
YTCC | 200 | | |
27 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) trong thực hiện dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực
quản lý Dược | Cục
Quản lý Dược | | 1.500 | Bao gồm kinh phí lập kế hoạch
thuê và kinh phí thực hiện năm 2022 |
28 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) trong thực hiện dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực
quản lý Trang thiết bị y tế | Vụ
TTB & CT Y tế | | 1.500 | Bao gồm kinh phí lập kế hoạch
thuê và kinh phí thực hiện năm 2022 |
29 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ chỉ đạo, điều hành công tác phòng chống dịch | Cục
CNTT | | 1.500 | Bao gồm kinh phí lập kế hoạch
thuê và kinh phí thực hiện năm 2022 |
30 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ chẩn đoán sớm và điều trị một số bệnh ung thư
thường gặp ở Việt nam | BV
K | 200 | | |
31 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ chẩn đoán sớm và điều trị bệnh da liễu | BV
Da liễu TƯ | 200 | | |
32 | Thuê dịch vụ áp dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ chẩn đoán sớm và điều trị bệnh lao phổi | BV
Phổi TƯ | 200 | | |
33 | Thuê dịch vụ triển khai hoạt động
áp dụng trí tuệ nhân tạo AI thiết lập hệ thống cố vấn học tập y khoa ảo | ĐH
Y HN | 200 | | |
34 | Nâng cấp trục liên thông dữ liệu
y tế cơ sở hình thành hệ thống kết nối chia sẻ dữ liệu với Bộ Y tế, Bộ/ngành
địa phương | Cục
CNTT | 200 | | |
35 | Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý nhân lực y tế kết nối mạng Y tế Việt nam | Cục
CNTT | 200 | | |
36 | Nâng cấp, hiện đại hóa hạ tầng
công nghệ thông tin cơ quan Bộ Y tế và hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành y
tế | Văn
phòng Bộ | 300 | | |
III | Bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo mật dữ liệu y tế | | 200 | 2.000 | |
1 | Mua sắm phần mềm giám sát, kiểm
tra tài khoản sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu của các Hệ thống thông tin
do Bộ Y tế là cơ quan chủ quản | Cục
CNTT | | 2.000 | |
2 | Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát
An toàn thông tin mạng (SOC) đối với các hệ thống thông tin Bộ Y tế là cơ
quan chủ quản | Cục
CNTT | 200 | | |
Tổng
kinh phí | 5.200 | 24.800 | 30.000 |