KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Để triển
khai thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 92/2017/NĐ-CP); Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính (Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2019 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng
cường kiểm soát chất lượng các quy định thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đẩy mạnh
việc công bố, công khai TTHC theo quy định làm cơ sở cho việc tổ chức thực
hiện, giải quyết TTHC tại các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC của Bộ và công
bố TTHC tại địa phương;
c) Thực
hiện tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân
theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐCP;
d) Rà soát
quy định hành chính, TTHC nhằm phát hiện quy định hành chính hoặc TTHC có vướng
mắc, bất cập gây cản trở các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, kịp
thời đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định hành chính và các TTHC không cần
thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy
định TTHC quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP;
rà soát quy định hành chính và TTHC nhằm cắt giảm chi phí về thời gian thực
hiện và tài chính cho đối tượng thực hiện TTHC, cải tiến quy trình làm việc,
cắt bỏ những khâu rườm rà, không cần thiết, không hiệu quả đồng thời bảo đảm
việc thực hiện TTHC, thực hiện quy trình giải quyết TTHC thống nhất, đồng bộ,
hiệu quả và minh bạch;
e) Rà soát
các TTHC để đề xuất danh mục TTHC áp dụng dịch
vụ công trực tuyến nhằm giảm gánh nặng tuân thủ TTHC cho đối tượng thực hiện
TTTC.
2. Yêu
cầu
a) Đảm bảo
sự tham gia của đơn vị kiểm soát TTHC trong quá trình dự thảo, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) có quy định TTHC. Các VBQPPL có quy định TTHC phải
được đánh giá tác động TTHC ngay từ thời điểm lấy ý kiến của các đơn vị về dự
án, dự thảo VBQPPL;
b) Các TTHC
trong VBQPPL phải được công bố, công khai theo quy định và gửi đến Văn phòng để
cập nhật, đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
c) Việc
tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định
hành chính phải kịp thời, hiệu quả;
d) Huy động
sự đóng góp trí tuệ của đông đảo các nhà quản lý, các nhà khoa học, các chuyên
gia trong và ngoài ngành giáo dục đồng thời áp dụng nguyên tắc công khai, minh
bạch, tham vấn các tổ chức, cá nhân chịu tác động của quy định, TTHC trong việc
rà soát;
e) Sản phẩm
rà soát phải thiết thực, có phương án sửa đổi, bổ sung cụ thể và kiến nghị thực
thi phương án sửa đổi, bổ sung các quy định, TTHC thông qua việc đề xuất sửa
đổi các VBQPPL liên quan.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tích cực
triển khai các hoạt động kiểm soát các TTHC quy định tại các dự án, dự thảo
VBQPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy
định, bao gồm: Đánh giá tác động của TTHC; tham vấn, lấy ý kiến về quy định
TTHC.
2. Nghiêm
túc công bố, công khai các TTHC mới ban hành, các TTHC được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, các TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (Thông tư số
02/2017/TT-VPCP); cập nhật, đăng tải các VBQPPL và TTHC đã được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
3. Kiểm tra
việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nhằm đánh giá khách quan và đúng thực
trạng việc quy định và thực hiện các TTHC thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá tác động TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL
có quy định TTHC và kỹ năng công bố, công khai TTHC; kỹ năng rà soát, đánh giá
TTHC cho cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ; kỹ năng sử dụng và khai
thác hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC.
5. Thực
hiện tốt công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
để cắt giảm thời gian, chi phí thực hiện TTHC cho đối tượng thực hiện TTHC.
6. Tiếp
nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
7. Các đơn
vị hệ thống hóa các VBQPPL và các TTHC có liên quan quy định tại Phụ lục II Kế
hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và rà soát các quy định, TTHC
theo nguyên tắc, yêu cầu của việc quy định TTHC tại Điều 7 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
8. Đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC đảm bảo cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ
TTHC thông qua một số giải pháp cụ thể như:
a) Áp dụng
nguyên tắc tự chịu trách nhiệm, tăng cường hậu kiểm việc thực hiện TTHC;
b) Áp dụng
các hình thức trong thực hiện TTHC như: chuyển từ hình thức đăng ký, xin cấp
phép sang thông báo;
c) Giảm số
lần thực hiện TTHC; kéo dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ là kết quả của TTHC; đơn giản hóa trình tự thực
hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết;
d) Giảm
thiểu việc phát sinh các hồ sơ, giấy tờ trong quá trình thực hiện TTHC như: bãi
bỏ việc xin xác nhận giấy tờ; bãi bỏ các yêu cầu cung cấp hồ sơ, giấy tờ, thông
tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; bãi bỏ quy định phải được sự chấp
thuận hoặc xác nhận đủ điều kiện do không cần thiết hoặc trùng lặp trong việc
thực hiện các yêu cầu, điều kiện theo yêu cầu của TTHC;
đ) Áp dụng
cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước, giảm chi
phí thực hiện không cần thiết cho cá nhân, tổ chức;
e) Phân cấp
thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC;
g) Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giải quyết TTHC,
triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp lên cổng dịch vụ công trực
tuyến của Bộ;
h) Tăng
cường việc chia sẻ dữ liệu, dùng chung cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan hành
chính.
III.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Văn
phòng
a) Xây dựng
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức
triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm
soát chặt chẽ việc quy định TTHC quy tại dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền
ban hành của Bộ trưởng;
c) Kiểm
soát chất lượng các quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi ban hành;
d) Tổ chức
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức của các đơn
vị thuộc Bộ;
đ) Kiểm tra
việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nhằm đánh giá khách quan thực trạng
việc quy định và thực hiện các TTHC thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
e) Thực
hiện truyền thông về công tác kiểm soát TTHC tại Bộ;
g) Kiểm tra
và xác nhận chất lượng các biểu mẫu, bản tổng hợp rà soát TTHC của các đơn vị;
tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các đơn vị; huy động sự
tham gia của các chuyên gia tư vấn; tham vấn ý kiến của các bên liên quan đối
với các TTHC hoặc quy định hành chính có phạm vi tác động lớn (về mặt chi phí
hoặc số lượng đối tượng tuân thủ) và tổ chức rà soát độc
lập; Xây dựng Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (trong đó chỉ rõ
những nội dung thuộc thẩm quyền và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét quyết định) trình Bộ trưởng phê duyệt và báo cáo tiến độ rà soát, đánh
giá TTHC của Bộ về Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) theo
quy định;
h) Tổng
hợp, xây dựng dự trù kinh phí cần thiết để thực hiện công tác kiểm soát TTHC
theo quy định về lập dự toán gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định, báo cáo
Lãnh đạo Bộ và thanh quyết toán theo quy định.
2. Các
đơn vị thuộc Bộ
a) Thực
hiện việc đánh giá tác động TTHC đối với dự án, dự thảo VBQPPL có quy định
TTHC; lấy ý kiến của Văn phòng về TTHC trước khi gửi thẩm định VBQPPL có quy định TTHC;
b) Dự thảo,
trình Bộ trưởng Quyết định công bố TTHC ngay sau khi VBQPPL có quy định TTHC do
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền và gửi lấy ý kiến Văn phòng theo quy định tại Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP;
c) Niêm yết công khai TTHC tại nơi giải quyết TTHC theo quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP;
d) Thực
hiện việc xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về
quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
đ) Rà soát
TTHC và gửi kết quả rà soát đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng
gồm: Các biểu mẫu rà soát theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; Bản
tổng hợp kết quả rà soát (gồm: nội dung
phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí tuân
thủ; kiến nghị thực thi) kèm theo file điện tử về địa chỉ
thutuchanhchinh@moetgov.vn trước ngày 30/9/2019.
e) Cử cán
bộ, chuyên viên tham dự đầy đủ các cuộc tập huấn liên quan đến công tác kiểm
soát thủ tục hành chính do Văn phòng chủ trì tổ chức.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được phân công tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này đảm bảo
tiến độ, hiệu quả, chất lượng.
2. Vụ Kế
hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, phân bổ kinh phí cho công tác kiểm
soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các quy định khác của pháp
luật.
3. Văn phòng chủ trì theo dõi,
đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ
Giáo dục và Đào tạo năm 2019, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các
biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến
độ./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo
Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng Văn bản, kế hoạch |
| Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | 01/2019 |
2 | Nâng cao năng lực kiểm soát thủ tục hành chính |
2.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho cán
bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II và Quý III/2019 |
2.2 | Hỗ trợ nghiệp vụ các đơn vị thuộc Bộ về đánh giá tác động của thủ tục
hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
2.3 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính tại cơ quan Bộ | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2019 |
3 | Đảm bảo chất lượng quy định về thủ tục hành chính |
3.1 | Thực hiện việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên |
3.2 | Tổ chức các đoàn khảo sát việc thực hiện các văn bản có quy định thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tham vấn lấy ý
kiến về TTHC | Văn phòng | Các đơn vị, cơ quan có liên
quan | Quý III + Quý IV/2019 |
4 | Công bố, công khai thủ tục hành chính |
4.1 | Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ, thay thế, bãi bỏ | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên |
4.2 | Đăng tải các văn bản quy phạm có quy định thủ tục hành chính và các thủ
tục hành chính đã công bố trên trang tin điện tử của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
4.3 | Cập nhật các thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
5 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị thủ tục hành chính |
5.1 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy
định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị, và cá nhân có liên
quan | Thường xuyên |
5.2 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về quy định hành
chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên |
6 | Rà soát thủ tục hành chính |
6.1 | Rà soát, đề xuất danh mục TTHC áp dụng DVCTT của đơn vị | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Quý II/2019 |
6.2 | Rà soát các TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của đơn vị, gửi kết quả
rà soát về Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Quý III/2019 |
6.3 | Rà soát độc lập; tổng hợp kết quả rà soát đề xuất phương án đơn giản hóa
TTHC, danh mục TTHC áp dụng DVCTT của Bộ | Văn phòng | Các đơn vị, và cá nhân có liên
quan | Quý IV/2019 |
7 | Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
7.1 | Xây dựng tài liệu truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành
chính | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong năm 2019 |
7.2 | Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác kiểm soát TTHC, cải cách
TTHC | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Trong năm 2019 |
8 | Công tác thông tin, báo cáo |
8.1 | Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị và niêm yết công khai thủ tục hành chính tại các đơn
vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | Thường xuyên |
8.2 | Tổng hợp báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính tại Bộ Giáo dục và Đào tạo | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
PHỤ LỤC II
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT
TRỌNG TÂM NĂM 2019 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số 274/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung rà soát | Thời gian hoàn thành | Đơn vị thực hiện | Kết quả |
1 | Nhóm TTHC, quy định liên quan tới điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục | 8/2019 | Các vụ: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục
Đại học, Giáo dục Thường xuyên, Giáo dục Dân tộc | - Các biểu mẫu rà soát TTHC. - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |
2 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến dạy thêm, học thêm | 8/2019 | Vụ Giáo dục Trung học | - Các biểu mẫu rà soát TTHC. - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |
3 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến học bổng khuyến khích, học bổng chính
sách và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên | 9/2019 | Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên | - Các biểu mẫu rà soát TTHC. - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |
4 | Nhóm TTHC, quy định liên quan cấp bản sao từ sổ gốc và chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ | 8/2019 | Cục Quản lý chất lượng | - Các biểu mẫu rà soát TTHC. - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |
5 | Nhóm TTHC, quy định liên quan công nhận văn
bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp | 9/2019 | Cục Quản lý chất lượng | - Các biểu mẫu rà soát TTHC. - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC. |