Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA QUỐC HỘI
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
Nghị quyết số 24/2021/QH15 về phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 được Quốc hội Khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ nhất ngày 28 tháng 7
năm 2021.
Nhằm triển khai Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình)
đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 của Quốc hội phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 24/2021/QH15) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng và
hiệu quả Nghị quyết số 24/2021/QH15 nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành
và thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15.
c) Xác định cơ chế phối hợp giữa các bộ,
ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động thực hiện Nghị quyết số
24/2021/QH15 trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị
quyết số 24/2021/QH15 để xây dựng giải pháp, cơ chế quản lý, điều hành Chương
trình; đảm bảo việc thực hiện Nghị quyết hiệu quả, chất lượng và đạt được mục
tiêu đã được Quốc hội thông qua trong giai đoạn 2021 - 2025.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương
trình, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình là các bộ, cơ
quan trung ương và cơ quan thực hiện Chương trình ở địa phương là Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu
quả giữa các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15.
II. NỘI DUNG
Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số
24/2021/QH15 và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai
các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu
rộng đến các cấp, các ngành và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức
triển khai Chương trình.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm
quyền, trình cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản điều hành quản lý, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15
(có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
4. Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và quy
định pháp luật hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
của Ban Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình bảo
đảm đúng mục tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan
trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chủ động, tích cực triển khai Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công,
bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương, hoàn thiện trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; ban hành tiêu chí xác định huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 -
2025; quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
b) Rà soát, trình ban hành theo thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, cơ
chế kiểm tra, giám sát Chương trình.
c) Hướng dẫn các địa phương sớm hoàn thành
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
làm cơ sở thực hiện Chương trình.
d) Nghiên cứu, xây dựng các chương trình,
nhiệm vụ, dự án có liên quan đến công tác giảm nghèo trong phạm vi của Chương
trình thuộc trách nhiệm được phân công, bảo đảm không chồng chéo với các nhiệm
vụ, nội dung của các Chương trình mục tiêu quốc gia khác.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương trình Chính phủ ban hành
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
quy định nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025.
b) Khẩn trương, hoàn thiện trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu
quốc gia; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành liên quan rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế quản lý tài chính đối
với nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo thẩm quyền.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Ban Tuyên giáo Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí ở Trung ương và địa
phương đẩy mạnh triển khai truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
6. Các bộ, cơ quan trung ương được giao
chủ trì dự án thành phần hoặc tiểu dự án thuộc Chương trình phối hợp với Bộ Lao
động - Thương binh và xã hội, cơ quan chủ trì Chương trình hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025; xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; rà soát,
xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình; phối hợp tổ chức thực hiện
các nội dung Chương trình theo nhiệm vụ được phân công.
7. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực
hiện Chương trình; vận động hội viên, nhân dân thực hiện hiệu quả phong trào
“Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, phấn đấu
“Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình và
đơn vị điều phối, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Ưu tiên cân đối ngân sách địa phương để
đối ứng thực hiện Chương trình; huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả nhiệm
vụ của Chương trình.
d) Khẩn trương hoàn thành công tác rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
để làm cơ sở thực hiện các chính sách, Chương trình tại địa phương.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên quan
đến điều hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa
phương.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình |
1 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Chương trình) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ,
ngành liên quan | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
2 | Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm: cơ chế đặc thù rút gọn, cơ chế lồng
ghép nguồn vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và
các địa phương | Quý IV/2021 | Chính phủ |
3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương
thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
5 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; các bộ, cơ quan trung ương liên quan
và các địa phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
6 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
7 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Thủ tướng Chính phủ |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CHO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian ban hành | Cấp trình |
1 | Văn bản quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
2 | Văn bản hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; Bộ Xây dựng và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
3 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và
các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
4 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
5 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Y tế | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
6 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Xây dựng | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
7 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung truyền thông và giảm nghèo về thông
tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Quý II/2022 | Cấp Bộ |
8 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 | Các bộ, cơ quan trung ương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương | Thường xuyên | |
9 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021- 2025 hàng năm và tổng kết giai đoạn | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; các bộ, cơ quan trung ương liên quan
và các địa phương | Thường xuyên | Cấp Bộ |
10 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025 và cơ quan giúp việc tại địa phương | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2021 | Cấp tỉnh |
11 | Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2021 | Cấp tỉnh |
12 | Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các
bộ chủ dự án thành phần | Quý IV hằng năm | Cấp tỉnh |