TT | NỘI DUNG NHIỆM VỤ | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | SẢN PHẨM, YÊU CẦU | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN |
1 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt các mục tiêu của Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Kết luận số
97-KL/TW, Kết luận số 54-KL/TW của Bộ Chính trị | Các đơn vị thuộc Bộ | | Chương trình, Kế hoạch được phê duyệt và
triển khai | Theo Kế hoạch hàng năm |
II. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC
GIA |
2 | Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030 | Cục Trồng trọt | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
3 | Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2030 | Cục Chăn nuôi | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2020 |
4 | Chiến lược phát triển lâm nghiệp đến năm 2030 | Tổng cục Lâm nghiệp | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
5 | Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030 | Tổng cục Thủy sản | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
6 | Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030 | Tổng cục Thủy lợi | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Đã ban hành |
7 | Chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030 | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
8 | Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Lâm nghiệp | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
9 | Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Thủy lợi; Tổng cục Phòng,chống
thiên tai | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2021 |
10 | Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Thủy sản | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2021 |
11 | Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Thủy sản | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2021 |
III. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐẨY MẠNH CƠ CẤU LẠI
NGÀNH NÔNG NGHIỆP |
12 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm
2020 | Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ | Vụ Kế hoạch; Các Sở NN&PTNT | Theo Quyết định số 1819/QĐ- TTg ngày
16/11/2017 | 2020 |
13 | Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021- 2025, định hướng
đến năm 2030 | Vụ Kế hoạch | Đơn vị thuộc Bộ; Các Sở NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
14 | Kế hoạch cơ cấu lại các tiểu ngành giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến
năm 2030: Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản, Lâm nghiệp, Thủy lợi, Phòng chống
thiên tai, chế biến nông lâm thủy sản | Các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Chế biến
và PTTTNS; các Tổng cục: Thủy Lợi, Phòng Chống thiên tai, Lâm nghiệp, Thủy
sản | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Bộ trưởng | 2020-2021 |
15 | Chương trình phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2021-2025 | Tổng cục Thủy sản | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
16 | Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 | Tổng cục Lâm nghiệp | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
17 | Chương trình tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2021-2025 | Vụ Kế hoạch; Tổng cục Phòng, chống thiên
tai; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
18 | Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 | Vụ Kế hoạch | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2020 |
19 | Đề án phát triển ngành muối giai đoạn 2021-2030 | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
20 | Xây dựng và triển khai Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn
2021-2030 | Cục Chế biến và PTTTNS | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2020 |
21 | Rà soát, nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích, thu hút đầu tư của doanh nghiệp đầu tư
vào các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
22 | Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ và ứng dụng khoa học công nghệ
trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp; ứng dụng công
nghệ sinh học, công nghệ số, thông tin, viễn thông, viễn thám trong nông
nghiệp; nâng cao năng lực hệ thống quản lý, nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất
giống cây trồng, vật nuôi | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
IV. THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ
NÔNG SẢN |
23 | Xây dựng Đề án phát triển ngành chế biến rau củ quả để phấn đấu đứng
trong số 5 nước hàng đầu thế giới | Cục Chế biến và PTTTNS | Cục Trồng trọt; các Sở NN&PTNT; Hiệp
hội Rau quả Việt Nam | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2020 |
24 | Xây dựng Đề án phát triển ngành chế biến về thủy hải sản để phấn đấu đứng
trong số 5 nước hàng đầu thế giới | Tổng cục Thủy sản | Cục Chế biến và PTTTNS; các Sở
NN&PTNT; Hiệp hội chế biến và XKTSVN | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2020 |
25 | Xây dựng Đề án phát triển ngành chế biến gỗ và sản phẩm từ gỗ để phấn đấu
đứng trong số những nước hàng đầu thế giới | Tổng cục Lâm nghiệp | Cục Chế biến và PTTTNS; các Sở
NN&PTNT; Hiệp hội Gỗ và LSVN | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2020 |
26 | Phối hợp với Bộ Y tế xây dựng Đề án phát triển ngành hàng chế biến dược
liệu | Cục Trồng trọt | Cục Chế biến và PTTTNS; các Sở
NN&PTNT | Tham gia xây dựng Đề án | Quý III năm 2020 |
27 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ nghiên cứu phát triển công
nghệ sau thu hoạch, khắc phục tổn thất sau thu hoạch, công nghệ chế biến nông
sản | Vụ Khoa học CN&MT | Cục Chế biến và PTTTNS; Cục
KTHT&PTNT; Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
28 | Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng đề án phát triển logistics gắn với
vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp | Cục Chế biến và PTTTNS | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Tham gia xây dựng Đề án | Quý IV năm 2020 |
29 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng đề án đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin, dự báo tình hình thị
trường | Cục Chế biến và PTTTNS | Vụ Khoa học CN&MT; Trung tâm
TH&TK; Tổng cục; Cục chuyên ngành thuộc Bộ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2020 |
30 | Triển khai, rà soát, đánh giá các chương trình, hoạt động xúc tiến thương
mại hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng nông sản,
xây dựng và quảng bá thương hiệu | Cục Chế biến và PTTTNS | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
V. ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC
SẢN XUẤT |
31 | Đẩy mạnh liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP; rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách đẩy
mạnh liên kết sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
32 | Rà soát, nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất; đổi mới và phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác nông
nghiệp, phát triển kinh tế trang trại theo hướng chú trọng hơn tới việc tổ
chức liên kết giữa nông dân, tổ chức hợp tác của nông dân với doanh nghiệp và
các đối tác kinh tế khác trong sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông
sản | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
VI. ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI
SỐNG VẬT CHẤT,TINH THẦN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN NÔNG THÔN |
33 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo Quyết định số 1600/QĐ- TTg ngày
16/8/2016 | 2020 |
34 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
theo hướng bền vững, toàn diện, đi vào chiều sâu, gắn với đô thị hóa nông
thôn | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
35 | Đề án “Đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia đến năm 2030” | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Kết luận của Bộ Chính trị; Nghị quyết
của Chính phủ | Quý III năm 2020 |
36 | Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách, chương trình về bố trí dân cư và di
dân, tái định cư khu vực nông thôn; triển khai Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày
01/3/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có
nguồn gỗ từ nông, lâm trường | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
37 | Tổ chức triển khai các chương trình, dự án về giảm nghèo bền vững theo
chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
38 | Triển khai hiệu quả Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát
triển ngành nghề nông thôn. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Xây dựng Đề án; các chương trình, kế
hoạch được thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm |
39 | Xây dựng Đề án đổi mới, nâng cấp đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn giai đoạn 2021- 2025 phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới; Phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng, triển
khai Chương trình, đề án thu hút các nghệ nhân tham gia đào tạo nghề. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội | Xây dựng Đề án; các chương trình, kế
hoạch được thực hiện | Quý IV Năm 2020 |
VII. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN; NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI; SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
40 | Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống công trình thủy lợi, phòng chống thiên
tai theo yêu cầu của Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần
thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ và theo Luật Thủy lợi, Luật Phòng, chống thiên tai. | Các Tổng cục: Thủy lợi; Phòng, chống
thiên tai | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các chương trình, kế hoạch, dự án được
thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm |
41 | Phát triển thủy lợi đa mục tiêu để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cung cấp
nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp | Tổng cục Thủy lợi | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các chương trình, kế hoạch, dự án được
thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm |
42 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp; nâng cao
hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai bằng áp dụng các công nghệ hiện đại trong
dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên tai; xây dựng các phương án thích ứng
và chủ động trước mọi tình huống | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Các chương trình, kế hoạch, dự án được
thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm |
43 | Đề án tổng thể phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên cả nước | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNT có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
44 | Đề án tổng thể phòng, chống thiên tai khu vực miền Trung và Tây Nguyên | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở
NN&PTNT khu vực miền Trung và Tây Nguyên | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
45 | Đề án tổng thể phòng, chống thiên tai khu vực miền núi phía Bắc | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở
NN&PTNT khu vực miền núi phía Bắc | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
46 | Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông
nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái vùng đồng bằng sông Cửu Long | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; các Sở
NN&PTNT vùng ĐBSCL | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm
2020 |
47 | Tiếp tục nghiên cứu, triển khai các dự án nghiên cứu, sản xuất các giống
thủy sản, vật nuôi, cây trồng chịu hạn, mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí
hậu | Vụ Khoa học CN&MT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Các chương trình, kế hoạch, dự án được
thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm |
48 | Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, các địa phương triển khai Chương
trình hành động của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
08/8/2017 về thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNT có liên quan | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
49 | Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Nghị quyết số
112/2015/QH13 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông
trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp,
ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng | Vụ Quản lý doanh nghiệp; Tổng cục Lâm
nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNTcó liên quan | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
50 | Tăng diện tích trồng rừng mới, đẩy mạnh khôi phục rừng phòng hộ, rừng
ngập mặn ven biển; bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích
rừng hiện có và quỹ đất được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp. Phát huy có
hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái và tính đa dạng
sinh học của rừng. Thực hiện chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền
vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNTcó liên quan | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
51 | Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” | Tổng cục Lâm nghiệp | Đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Sở
NN&PTNT | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
VIII. NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CẢI
THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH |
52 | Kiện toàn tổ chức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước hết là
các các đơn vị sự nghiệp công lập theo các Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII
của Đảng: số 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức, bộ máy của hệ
thống chính trị; và số 19-NQ/TW về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo, đề xuất trình Bộ | Theo Kế hoạch hàng năm |
53 | Rà soát lại tổ chức thú y, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản từ
Trung ương đến địa phương, bảo đảm các điều kiện về cán bộ và phương tiện,
kịp thời, khống chế và dập tắt các dịch bệnh đối với gia súc, gia cầm, thủy
sản và cây trồng, tăng cường kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm | Cục Thú Y; Cục quản lý chất lượng
NL&TS | Vụ Tổ chức cán bộ; các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ; các Sở NN&PTNT | Báo cáo, đề xuất trình Bộ | Theo Kế hoạch hàng năm của Bộ |
54 | Hoàn thành sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết
số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
của Chính phủ | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNT có liên quan | Báo cáo, đề xuất trình Bộ | Theo Kế hoạch hàng năm |
55 | Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp,
hàng hóa nông sản và an toàn thực phẩm; hoàn thiện tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực nông nghiệp | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Các QĐ phê duyệt tiêu chuẩn, quy chuẩn | Theo Kế hoạch hàng năm 2019 |
56 | Nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, hóa chất bảo quản nông sản thực phẩm, thuốc Thú Y, thức
ăn chăn nuôi, đặc biệt là dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh, hóa
chất cấm trong thực phẩm nông sản | Cục Quản lý CLNLS&TS; Cục Bảo vệ
thực vật, Cục Thú ý; Cục Chăn nuôi; Tổng cục Thủy sản | Thanh tra Bộ; các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
57 | Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý an toàn thực phẩm trong
quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh nông
sản thực phẩm theo hướng "tăng hậu kiểm, giảm tiền kiểm"; tăng
cường kiểm tra và xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm vi phạm
pháp luật an toàn thực phẩm | Cục Quản lý CL NLS&TS; Cục Bảo vệ
thực vật; Cục Thú y; Tổng cục Lâm nghiệp; Tổng cục Thủy sản | Thanh tra Bộ; Các Tổng cục, Cục chuyên
ngành | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
58 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai hiệu quả Nghị định số
57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ và các Sở
NN&PTNT | Các cơ chế, chính sách, kế hoạch thực
hiện được ban hành | Theo Kế hoạch hàng năm |
59 | Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải cách hành chính nhà nước,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các điều kiện đầu tư kinh doanh,
các thủ tục kiểm tra chuyên ngành không cần thiết | Vụ Pháp chế Văn phòng Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ; Các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ | Báo cáo, đề xuất trình Bộ | Theo Kế hoạch CCHC hàng năm của Bộ |
IX. XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH |
60 | Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật
Đất đai năm 2013 và các quy định pháp luật khác có liên quan theo hướng đẩy
mạnh tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, phát
triển thị trường quyền sử dụng đất trong nông nghiệp | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành; các Sở
NN&PTNT | Phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật | Theo Kế hoạch hàng năm |
61 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật
Đê điều | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở
NN&PTNT | Luật | Quý II năm 2020 |
62 | Nghị định của Chính phủ về chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng,
chế biến và thương mại lâm sản trong lâm nghiệp | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở
NN&PTNT | Nghị định | Quý IV năm 2020 |
63 | Nghị định về quản lý giống cây lâm nghiệp. | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở
NN&PTNT | Nghị định | Quý IV năm 2020 |
64 | Nghị định về đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp thay thế
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Sở
NN&PTNT | Nghị định | Quý IV năm 2020 |
| | | | | | |