TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian khởi công, hoàn thành | Dự kiến nguồn vốn |
I | Hạ tầng giao thông | | | |
1 | Tiếp tục đầu
tư 04 dự án thành phần nối thông tuyến đường đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 66/2013/QH13
của Quốc hội: đoạn Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn (29,6 km); đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất - Gò Quao - Vĩnh Thuận (55,1 km); đoạn Đoan Hùng - Chợ Bến (130 km), đoạn Chơn Thành - Đức Hòa (74 km) | Bộ Giao thông vận tải | HT 2025 | Ngân sách nhà nước, ODA và nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Tập trung xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (theo Nghị quyết
số 52/2017/QH14 ngày 22/11/2017 của Quốc hội) | Bộ Giao thông vận tải | 2017 - 2021 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Đầu tư các dự
án cao tốc liên vùng như: Đà Nẵng - Quảng
Ngãi; Bến Lức - Long Thành; Biên Hòa - Vũng Tàu; Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần
Thơ; Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đường bộ kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; hệ thống đường vành đai 3,4,5 của Hà
Nội, vành đai 3,4 của Thành phố Hồ Chí Minh | | | |
| Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; Bến Lức - Long Thành | Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp | HT 2021 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Cao tốc Trung
Lương - Mỹ
Thuận | Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang | HT 2021 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Cao tốc Mỹ
Thuận - Cần Thơ | Bộ Giao thông vận tải | HT 2021 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Tuyến đường bộ
kết nối Lộ Tẻ - Rạch Sỏi | Bộ Giao thông vận tải | HT 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Đường vành đai
3 của Hà Nội (các đường vành đai 4,5 của Hà Nội, vành đai 3 của Thành phố Hồ
Chí Minh triển khai sau 2020 và vành đai 4 của Thành phố Hồ Chí Minh triển
khai sau 2030) | Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội | HT 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
4 | Hoàn thành
công tác chuẩn bị đầu tư để triển khai các dự án: 14 dự án đường sắt, đường
bộ cấp bách được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số
556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018; 08 dự án ODA được bổ sung theo Nghị quyết số
71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội | | | |
| 14 dự án đường
sắt, đường bộ cấp bách được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị
quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 | Bộ Giao thông vận tải | HT 2021 | Ngân sách nhà nước |
| 08 dự án ODA
được bổ sung theo Nghị quyết số 71/2018/QH14 ngày 12/11/2018 của Quốc hội:
trong giai đoạn đến năm 2020 mới thực hiện các công tác chuẩn bị, sẽ được triển khai xây dựng và hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025. | Bộ Giao thông vận tải | HT 2025 | Ngân sách nhà nước |
5 | Hoàn thành báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam (theo ý kiến
của Hội đồng thẩm định cấp Nhà nước và báo cáo Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư dự án) | Bộ Giao thông vận tải | HT 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
6 | Tập trung thực
hiện đầu tư đường ven biển (theo Quy hoạch đã được duyệt) | Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
7 | Tập trung đầu
tư các tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quy
hoạch được duyệt) | Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân
dân Thành
phố Hồ Chí Minh | (Theo khả năng cân đối nguồn lực đầu tư) | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
8 | Hoàn thành báo
cáo nghiên cứu
khả thi, chuẩn bị đầy đủ điều kiện để khởi công dự án
Cảng hàng không quốc tế Long Thành | Bộ Giao thông vận tải | HT trước 2021 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
9 | Tiếp tục thực
hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt để giải quyết ách tắc giao thông ở các
đô thị lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Giao thông vận tải | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
II | Hạ tầng cung cấp điện | | | |
1 | Đề án huy động
vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng cung cấp điện đến năm 2020 và giai đoạn
2021 - 2030 để đảm bảo tính khả thi | Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp | HT 2020 | Ngân sách nhà nước |
2 | Tập trung đầu
tư đầu tư thực hiện đúng tiến độ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện theo điều
chỉnh Quy hoạch điện 7 (tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ
tướng Chính phủ), ưu tiên các nhà máy có công suất trên 1.000 MW | Bộ Công Thương | 2013 - 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Tiếp tục triển
khai xây dựng, khởi công các dự án nhiệt điện than như Quảng Trạch I (1.200
MW), Quỳnh Lập I (1.200 MW), các dự án nhiệt điện khí như Nhơn Trạch III, IV, Ô Môn III, IV và đẩy nhanh tiến độ các dự án BOT | Bộ Công Thương | 2012 - 2026 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
4 | Tiếp tục tập
trung đầu tư cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn, đảm bảo mở rộng lưới điện
tới các vùng nông thôn, biên giới, hải đảo, đồng thời đảm bảo an toàn và chống thất thoát điện. | Bộ Công Thương | 2013 - 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
III | Hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu | | | |
A | Hồ
chứa | | | |
1 | Hồ Bản Lải,
Lạng Sơn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2017 - 2025 | Trái phiếu Chính phủ |
2 | Hồ Ngòi Giành,
Phú Thọ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
3 | Hồ Cánh Tạng,
Hòa Bình | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2025 | Trái phiếu Chính phủ |
4 | Hồ Bản Mồng,
Nghệ An | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2010 - 2025 | Trái phiếu Chính phủ |
5 | Hồ Đồng Mít,
Bình Định | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
6 | Hồ Mỹ Lâm, Phú
Yên | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
7 | HTTL Tân Mỹ,
Ninh Thuận | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2017 - 2021 | Trái phiếu Chính phủ |
8 | Hồ Sông Chò,
Khánh Hòa | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2023 | Trái phiếu Chính phủ |
9 | Hồ Sông Lũy,
Bình Thuận | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2023 | Trái phiếu Chính phủ |
10 | Hồ Krông Pách
Thượng, Đắk Lắk | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2010 - 2021 | Trái phiếu Chính phủ |
11 | Hồ EaH Leo 1,
Đắk Lắk | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
B | Đập điều tiết, cống đập ngăn mặn | | | |
1 | Đập ngăn mặn
Sông Hiếu, Quảng Trị | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
2 | Cống Trà Sư -
Tha La, An Giang | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 -2021 | Trái phiếu Chính phủ |
3 | Cống âu Ninh Quới, Bạc Liêu | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 - 2021 | Trái phiếu Chính phủ |
4 | Cống Cái Lớn -
Cái Bé, Kiên Giang | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2019 - 2021 | Trái phiếu Chính phủ |
5 | Đập Lèn, Thanh
Hóa | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2018 - 2021 | ODA |
6 | Hệ thống thủy
lợi Bắc Bến Tre (JICA3) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2019 - 2024 | ODA |
C | Hạ tầng quan trắc môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu | | | |
1 | Đầu tư cấp
bách trạm KTHV Bạch Long Vĩ | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2020 | Ngân sách nhà nước |
2 | Đầu tư 14 trạm
KT tự động thuộc đài KTTV Đông Bắc | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2020 | Ngân sách nhà nước |
3 | Cải tạo nâng
cấp hạ tầng cơ sở trạm Ra đa Phù Liễn và KT Phù Liễn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2020 | Ngân sách nhà nước |
4 | Xây dựng nhà
điều hành quan trắc, dự báo, cảnh báo thiên tai và giám sát biến đổi khí hậu
khu vực Việt Bắc | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2020 - 2024 | Ngân sách nhà nước |
5 | Hiện đại hóa
mạng lưới độ cao quốc gia phục vụ công tác quy hoạch, xây dựng, phát triển
kinh tế xã hội và ứng phó với biến đổi khí hậu tại một số thành phố lớn và
khu vực ven biển | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2019 - 2023 | Ngân sách nhà nước |
IV | Hạ tầng đô thị | | | |
1 | Chương trình
phát triển nhà ở xã hội tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và một số đô thị
trung tâm khác trong cả nước. | Bộ Xây dựng | 2016 - 2020 | Tư nhân; ngân sách nhà nước |
2 | Tiếp tục tập
trung triển khai thực hiện Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch;
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn; Chương trình quốc gia về đầu tư xử lý nước thải cho các đô thị lớn. | Bộ Xây dựng | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước
và nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Tiếp tục tập
trung đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các tuyến chính ra vào thành phố, các trục giao thông
hướng tâm, nút giao lập thể tại các giao lộ lớn, các tuyến tránh đô thị, các
đường vành đai đô thị và các cầu lớn tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. | Bộ Xây dựng | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
V | Hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế | | | |
1 | Tập trung chỉ
đạo và tổ chức thực hiện phát triển hạ tầng các khu
kinh tế, khu công nghiệp, đảm bảo giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nhà ở và
các hạ tầng xã hội thiết yếu (nhà trẻ, mẫu giáo,
trường học, dịch vụ khám chữa bệnh...) cho lao động các khu công nghiệp. | Ủy ban nhân dân các địa phương | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
VI | Hạ tầng thương mại | | | |
1 | Tiếp tục tập
trung đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, các siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm tại các trung tâm sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa
lớn như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đắk Lắk và các đô thị có cảng cửa ngõ, các khu kinh tế, khu
kinh tế cửa khẩu và các trung tâm vùng khác. | Bộ Công Thương | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Tiếp tục tập
trung đầu tư phát triển các chợ đầu mối, nghiên cứu xây dựng 03 chợ đầu mối
cấp vùng tại ba miền Bắc, Trung, Nam; các chợ đầu mối nông sản, các trung tâm
phân phối lớn, trung tâm bán buôn theo nhóm hàng nông sản, các cửa hàng tiện
lợi ở nông thôn; các cửa hàng chuyên doanh, siêu thị và trung tâm thương mại,
trung tâm mua sắm tại các thành phố tỉnh lỵ (theo quy hoạch). | Bộ Công Thương | 2012 - 2030 | Ngân hàng nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
VII | Hạ tầng thông tin và truyền thông | | | |
1 | Tiếp tục tập
trung đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông kết nối với quốc tế, hình thành siêu xa lộ
thông tin trong nước và liên kết quốc tế. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
2 | Tập trung đầu
tư phát triển một số sản phẩm công nghiệp ICT để làm chủ công nghệ triển khai
hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin của xã hội thúc đẩy phát triển
kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2025 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
3 | Đầu tư xây
dựng hệ thống các khu công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch tổng thể
phát triển khu công nghệ thông tin đã được phê duyệt. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2025 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
4 | Đầu tư xây
dựng Trung tâm công nghệ số quốc gia để thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ số. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2021 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
5 | Triển khai
thực hiện Chính phủ điện tử trên phạm vi cả nước. | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
6 | Đầu tư hệ
thống thao trường diễn tập an toàn thông tin cho Chính phủ điện tử và các hệ thống
thông tin quan trọng | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2021 | Ngân sách nhà nước |
7 | Xây dựng hạ
tầng mạng thông tin di động 5G | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2019 - 2023 | Doanh nghiệp |
8 | Xây dựng hạ tầng thông tin phục vụ phát triển đô thị thông minh | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2025 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp |
9 | Xây dựng hạ
tầng nâng cao năng lực cho Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia để
bảo đảm an toàn không gian mạng Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2025 | Ngân sách nhà nước |
10 | Xây dựng hệ
thống mô phỏng và đánh giá an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2021 | Ngân sách nhà nước |
11 | Xây dựng hệ
thống giám sát xu hướng thông tin trên không gian mạng | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2023 | Ngân sách nhà nước |
12 | Xây dựng hệ
thống xử
lý tấn công thông tin trên không gian mạng | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2022 | Ngân sách nhà nước |
13 | Đầu tư hệ
thống phân tích, xử lý dữ liệu lớn từ các nhà mạng viễn thông phục vụ nhiệm
vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2022 | Ngân sách nhà nước |
14 | Đầu tư các hệ
thống kỹ thuật khác đáp ứng yêu cầu thực tiễn
bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2020 - 2030 | Ngân sách nhà nước |
15 | Xây dựng vận
hành thử nghiệm Cổng thông tin địa lý Việt Nam và tích hợp dữ liệu khung | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2019 - 2020 | Ngân sách nhà nước |
16 | Tập trung và
đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, triển khai
thực hiện Thẻ Công dân điện tử. | Bộ Công an | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
17 | Tập trung và
đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
18 | Tập trung và
đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà ở. | Bộ Xây dựng | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
19 | Tập trung và
đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2012 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
VIII | Hạ tầng giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ | | | |
A | Hạ tầng giáo dục và đào tạo | | | |
1 | Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà ở cho giáo viên tại các vùng đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2012 - 2015 và 2016 - 2020 | Trái phiếu Chính phủ, Ngân sách địa phương và xã
hội hóa |
2 | Chương trình
mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn giai đoạn
2016 - 2020 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2016 - 2020 | Ngân sách nhà nước, xã hội hóa |
3 | Phát triển
giáo dục trung học phổ thông giai đoạn 2 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2013 - 2019 | ADB, Ngân sách nhà nước |
4 | Chương trình
phát triển giáo dục đại học vay vốn WB | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2015 - 2018 | WB |
5 | Xây dựng
trường Đại học Việt Đức | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2013 - 2020 | WB, Ngân sách nhà nước |
6 | Chương trình
phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2019 - 2020 | ADB, Ngân sách nhà nước |
7 | Đầu tư xây
dựng hoàn thiện trường Đại học Tây Bắc | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 - 2020 | Ngân sách nhà nước |
8 | Đầu tư xây
dựng phân hiệu Kiên Giang của trường Đại học Nha Trang | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2008 - 2020 | Ngân sách nhà nước |
9 | Đầu tư xây
dựng trường đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (tại Phường Long
Phước, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2016 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị |
10 | Đầu tư xây
dựng trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tại Khu số 15, Khu đầu tư
Nam Thành phố (xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2016 - 2020 | Ngân sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị |
11 | Dự án đầu tư
xây dựng trường Đại học sư phạm thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2016 - 2019 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và bán tài sản trên đất |
12 | Chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2019 - 2025 | Trái phiếu Chính phủ, Chương trình Mục tiêu quốc gia, Ngân sách nhà nước, xã hội hóa |
13 | Đầu tư xây
dựng Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2001 -2025 | Ngân sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa |
14 | Đầu tư xây
dựng Đại học Quốc gia Hà Nội | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2001 -2025 | Ngân sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa |
15 | Đầu tư xây
dựng Đại học Đà Nẵng (tại Hòa Quý - Điện Ngọc) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2019 - 2025 | Ngân sách trung ương, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa |
16 | Tiếp tục đầu
tư xây dựng một số trường đại học chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước
hình thành các trường đại học đạt đẳng cấp quốc tế tại các đô thị lớn: Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Thái Nguyên... | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2030 | Ngân sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa |
17 | Xây dựng các
khu đô thị đại học tập trung, gắn với việc
thực hiện di dời một số các cơ sở giáo dục đại học ra khỏi nội thành, góp
phần giảm tải áp lực hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm các thành phố lớn. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2018 - 2030 | Ngân sách nhà nước, nguồn thu của đơn vị, xã hội hóa |
18 | Điều chỉnh, bổ
sung đề án phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 2025 | Ngân sách nhà nước |
B | Hạ tầng Khoa học và công nghệ | | | |
1 | Xây dựng
Trường quản lý Khoa học và Công nghệ tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
2 | Trung tâm Đo
lường Việt Nam (giai đoạn 2) tại Hòa Lạc Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
3 | Chuẩn Đo lường
quốc gia giai đoạn 2016-2020 (giai đoạn 1) tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
4 | Đầu tư xây
dựng Trung tâm TCĐL Chất lượng 4 (giai đoạn 2) tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
5 | Hoàn thiện quy
trình sản xuất Sâm Ngọc Linh tại Kom Tum | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
6 | Xây dựng phòng
Chuẩn Đo lường cấp 2 của Trung tâm hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
7 | Dự án Mem/Nems
và đầu tư xây dựng khu phát triển thử nghiệm công
nghệ cao tại Hưng Yên | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
8 | Trung tâm Khoa
học và Công nghệ Hạt nhân tại Đồng Nai và Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
9 | Tòa Nhà của cơ
sở Hỗ trợ kỹ thuật về bảo đảm an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường cho điện
hạt nhân tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
10 | Trạm quan trắc
và cảnh báo phóng xạ môi trường khu vực Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2018 - 2020 | Ngân sách Nhà nước |
11 | Xây dựng hệ
thống thông tin tích hợp phục vụ triển khai chính phủ điện tử tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai
đoạn 2017 - 2020 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2021 | Ngân sách Nhà nước |
12 | Trụ sở Bộ Khoa
học và Công nghệ (giai đoạn 2), tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
13 | Trung tâm Tiêu
chuẩn kỹ thuật Đo lường Chất lượng 4 (giai đoạn 2) tại Đắk Lắk | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
14 | Đầu tư xây
dựng cơ sở
hạ tầng và mở rộng diện
tích làm việc của các đơn vị Tổng cục tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2018 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
15 | Khu Nhà làm
việc phía Bắc nhà D (đối diện nhà C) tại Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2019 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
16 | Chuẩn đo lường
quốc gia lĩnh vực đo liều lượng bức xạ ion hóa giải giai đoạn 2015 - 2020 tại
Hà Nội | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2020 - 2023 | Ngân sách Nhà nước |
IX | Hạ tầng y tế | | | |
1 | Tiếp tục đầu
tư phát triển để hoàn chỉnh mạng lưới y tế cơ sở, phục vụ tốt nhu cầu bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân. | Bộ Y tế | 2020 | Ngân sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác |
2 | Đầu tư vào các
trung tâm phòng ngừa và kiểm soát bệnh dịch, các trung tâm kiểm soát dược phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế kết nối với hệ thống các trung
tâm trên thế giới để ngăn ngừa dịch bệnh,... | Bộ Y tế | 2020 | Ngân sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3 | Đầu tư vào các
bệnh viện công hiện có theo mô hình PPP hoặc vay ưu đãi để đầu tư cơ sở 2, cơ
sở 3 của một số bệnh viện lớn như Bệnh viện Đại học Y dược Hồ Chí Minh, Bệnh
viện Đại học Y Hà Nội; Bệnh viện Mắt, Phụ sản, Ung bướu... Ngoài ra, các bệnh
viện đang có cơ sở
2 như Bạch Mai, Việt Đức, Chợ Rẫy, Nhi cũng có nhu cầu cơ sở 3, nhu cầu đầu tư các trung tâm kỹ thuật
cao, chất lượng quốc tế... Kêu gọi đầu tư vào các bệnh viện, các nhà dưỡng
lão nhằm mục tiêu phát triển y tế du lịch; đáp
ứng nhu cầu trong giai đoạn dân
số già. | Bộ Y tế | 2020 | Ngân sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác |
4 | Đầu tư vào
doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất thuốc, vắc xin, thiết bị y tế | Bộ Y tế | 2020 | Các nguồn vốn hợp pháp |
5 | Đầu tư vào các
cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học - công nghệ y tế, dược, y sinh học | Bộ Y tế | 2020 | Ngân sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác |
6 | Tiếp tục đầu
tư các khu xét nghiệm y tế tập trung, thực hiện lộ trình công nhận kết quả xét nghiệm, giữa các cơ sở khám, chữa bệnh gắn với
nâng cao chất lượng dịch vụ | Bộ Y tế | 2020 | Ngân sách nhà nước, ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác |
X | Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch | | | |
1 | Đầu tư các
công trình văn hóa
hiện đại, quy mô lớn (trung tâm triển lãm, bảo tàng, thư viện, nhà hát trung tâm...) làm điểm nhấn trong
kiến trúc đô thị tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố lớn,
trung tâm vùng. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2015 - 2025 | Ngân sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Nhà hát tuổi
trẻ (cơ sở 2) giai đoạn 1 | | 2018 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
| Cải tạo nâng
cấp thư viện quốc gia Việt Nam giai đoạn 1 | | 2018 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
2 | Đầu tư hiện
đại các Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao phục vụ các sự kiện thể thao
quốc gia, quốc tế và châu lục tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các thành
phố lớn, trung tâm vùng. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2015 - 2025 | Ngân sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |
| Mở rộng trường
Đại học Thể dục thể thao I - Trung tâm huấn luyện vận động viên trẻ giai đoạn
2 | | 2018 -2022 | Ngân sách Nhà nước |
| Trung tâm huấn
luyện thể thao quốc gia tại Sapa | | 2018 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
| Trung tâm huấn
luyện thể thao quốc gia Đà Lạt giai đoạn 1 | | 2018 - 2022 | Ngân sách Nhà nước |
3 | Đầu tư nâng
cấp và hiện đại hóa hệ thống hạ tầng du lịch, khu vui chơi giải trí tại các Trung tâm du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2015 - 2025 | Ngân sách Nhà nước, nhà đầu tư và nguồn vốn hợp pháp khác |