THUẾ
Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Khai thuế
Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Thuế Xuất nhập khẩu (XNK) Thuế Bảo vệ môi trường (BVMT) Lệ phí Môn bài Thuế Tài nguyên Thuế Sử dụng đất (SDĐ) Phương pháp khấu trừ thuế tại cơ quan thuếPhương pháp khấu trừ thuế khai cho dự án đầu tưPhương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng Phương pháp trực tiếp trên doanh thuHoạt động xây dựng, kinh doanh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.Dự án ODA, viện trợ nhân đạo, miễn trừ ngoại giaoNhà thầu nước ngoài (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)Cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVNDịch vụ viễn thôngNhà thầu nước ngoài (nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp)Khai quyết toán thuế (nộp thuế tính trực tiếp) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toánHoạt động xây dựng Hoạt động SX, KD của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất
Hoàn thuế Bước thực hiện
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI NỘP THUẾ GTGT TÍNH PP TRỰC TIẾP, NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TÍNH TRÊN DOANH THU TẠI CƠ QUAN THUẾ
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Lập hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc hợp đồng nhà thầu và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Bước 2.
Nộp hồ sơ |
Thủ tục xác nhận |
Nộp tại cơ quan thuế |
Đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư |
Qua hệ thống bưu chính |
Đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư |
Xử lý bằng dữ liệu điện tử (mẫu 01-1/TB-TĐT; mẫu 01-2/TB-TĐT)
|
2. Bộ hồ sơ:
(1) Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu mẫu 02/NTNN;
(2) Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài mẫu 02-1/NTNN, Bảng kê các nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu mẫu 02-2/NTNN;
(3) Bảng kê chứng từ nộp thuế.
(4) Bản Thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Căn cứ pháp lý: