PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của
Bộ Tài chính)
1- Biểu mẫu chứng từ kế toán
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:....... Địa chỉ:…………................................. | Mẫu số 01 – TT (Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU Ngày .......tháng
.......năm ...... | Quyển
số:............ Số:........................... |
Họ và tên người nộp
tiền:...........................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Lý do
nộp:....................................................................................................................
Số
tiền:...............................(Viết bằng
chữ):...............................................................
...................................................................................................................................
Kèm
theo:.....................................................................Chứng
từ gốc:
| | Ngày .....tháng .....năm ...... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH/ CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) | NGƯỜI
LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | NGƯỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) | THỦ QUỸ (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng
chữ):.............................................................................
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa chỉ:............................................ | Mẫu số 02 – TT (Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI Ngày .....tháng .....năm ....... | Quyển
số:.......... Số :..................... |
Họ và tên người nhận tiền:................................................................................
Địa
chỉ:................................................................................................................
Lý do
chi:............................................................................................................
Số
tiền:........................................(Viết bằng
chữ):..............................................
.............................................................................................................................
Kèm theo
.............................................................. Chứng từ gốc:
| | Ngày .....tháng .....năm ...... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH/ CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) | NGƯỜI
LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên) | THỦ QUỸ (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
:............................................................................
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa chỉ:............................................ | Mẫu số 03 - VT (Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm
.......
Số:....................................
- Họ và tên người giao hàng:
............................................................................
- Theo ............ số ........... ngày
..... tháng ..... năm ..... của ......................
Địa điểm nhập kho:
.................................................................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Theo chứng từ | Thực nhập | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| Cộng | x | x | x | x | x | |
- Tổng số tiền (viết bằng
chữ):..................................................................
- Số chứng từ gốc kèm
theo:....................................................................
Ngày ...
tháng ... năm ..…...
NGƯỜI GIAO HÀNG (Ký, họ tên) | THỦ KHO (Ký, họ tên) | NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH/ CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:... Địa
chỉ:............................................. | Mẫu số 04 - VT (Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.....tháng.....năm
......
Số:....................................
- Họ và tên người nhận hàng:
................ Địa chỉ (bộ phận).....................
- Lý do xuất kho: ......................................................................................
- Địa điểm xuất kho:
................................................................................
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn Giá | Thành tiền |
Yêu cầu | Thực xuất | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | |
| Cộng | x | x | x | x | x | |
- Tổng số tiền (viết bằng
chữ):.................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................
Ngày ...
tháng ... năm ..…...
NGƯỜI NHẬN HÀNG (Ký, họ tên) | THỦ KHO (Ký, họ tên) | NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH/ CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:.............. Địa
chỉ:......................................................... | Mẫu số:
05-LĐTL (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
BẢNG THANH
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng..........năm...........
Số TT | Họ và tên | Bậc/hệ số lương | Lương sản phẩm | Lương thời gian | Nghỉ việc ngừng việc hưởng ...% lương | Phụ cấp thuộc quỹ lương | Phụ cấp khác | Tiền thưởng | Tổng số | Các khoản phải khấu trừ vào lương | Số còn được lĩnh |
| | | Số SP | Số tiền | Số công | Số tiền | Số công | Số tiền | | | | | BHXH | BHYT | BHTN | ... | Thuế TNCN phải nộp | Cộng | Số tiền | Ký nhận |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | C |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| Cộng | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Tổng số tiền (viết bằng
chữ):...................................................................................
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
2- Phương pháp lập chứng từ kế toán
PHIẾU THU
(Mẫu số 01-
TT)
1. Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền nhập quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền
mặt nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi
rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển (trừ
trường hợp công tác kế toán của hộ kinh doanh được thực hiện trên phương tiện
điện tử). Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp
tiền.
- Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung
nộp tiền
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng
chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc
kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
Phiếu thu phải ghi đầy đủ các nội dung
trên phiếu và có đủ chữ ký, họ và tên của người lập biểu, người đại diện hộ
kinh doanh/cá nhân kinh doanh và những người có liên quan theo mẫu chứng từ.
Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phần “Đã
nhận đủ tiền (viết bằng chữ)” trên Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt, liên 2 giao cho người nộp tiền.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá
nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ hoặc người lập biểu thì người đại
diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm
nhiệm đó.
PHIẾU CHI
(Mẫu số 02 -
TT)
1. Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ
và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ tiền mặt. Mọi khoản tiền mặt xuất
quỹ đều phải có phiếu chi.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên
và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển (trừ
trường hợp công tác kế toán của hộ kinh doanh được thực hiện trên phương tiện
điện tử). Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận
tiền.
- Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung
chi tiền.
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng
chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam.
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc
kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 2 liên (đặt giấy
than viết 1 lần) và chỉ sau khi có chữ ký (ký theo từng liên) của người đại
diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận
đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký và ghi rõ họ,
tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh và dùng để ghi sổ quỹ tiền mặt. Liên 2 giao cho người nhận tiền.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá
nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ quỹ hoặc người lập biểu thì người đại
diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm
nhiệm đó.
PHIẾU
NHẬP KHO
(Mẫu số 03-
VT)
1. Mục đích: Nhằm xác định số lượng vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ nhập kho và ghi sổ chi tiết vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải
ghi rõ tên và địa chỉ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Phiếu nhập kho áp
dụng trong các trường hợp nhập kho vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mua
ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến hoặc thừa phát hiện trong kiểm
kê.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số
phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người giao vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, địa điểm nhập kho.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn
hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa.
Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hóa đơn
hoặc lệnh nhập).
Cột 2: Ghi số lượng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: Ghi đơn giá và thành tiền của
từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho.
Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền
trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên (đặt
giấy than viết 1 lần).
Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký và họ
tên những người có liên quan trên phiếu nhập kho, liên 1 lưu tại hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh để ghi sổ kế toán, liên 2 chuyển cho người giao hàng.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá
nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ kho hoặc người lập biểu thì người đại
diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm
nhiệm đó.
PHIẾU XUẤT
KHO
(Mẫu số 04 -
VT)
1. Mục đích: Nhằm xác định số lượng vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh làm căn cứ để theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi
rõ tên của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc
nhiều thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho dùng cho một đối
tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên
người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do
xuất kho và địa điểm xuất kho vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn
hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Ghi số lượng thực tế xuất kho (số
lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Ghi đơn giá và thành tiền của
từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực xuất kho (cột 4 = cột 2 x
cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế đã xuất kho.
Dòng "Tổng số tiền viết bằng
chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (đặt
giấy than viết 1 lần).
Phiếu xuất kho phải có đầy đủ chữ ký và họ
tên những người có liên quan trên phiếu xuất kho, liên 1 lưu tại hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh để ghi sổ kế toán, liên 2 chuyển cho người nhận hàng.
Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh/cá
nhân kinh doanh đồng thời kiêm nhiệm thủ kho hoặc người lập biểu thì người đại
diện hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có thể ký đồng thời các chức danh kiêm
nhiệm đó.
BẢNG
THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Mẫu số 05 -
LĐTL)
1. Mục đích: Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập
của người lao động là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp,
các khoản tiền thưởng và thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao
động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc tại hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động
tiền lương.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản
thu nhập của người lao động được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán
tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động là các thông tin theo dõi,
thống kê về số công hoặc số sản phẩm/công việc hoàn thành, đơn giá lương thời
gian/đơn giá lương sản phẩm,...
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người
lao động được hưởng lương.
Cột 1: Ghi bậc lương hoặc hệ số lương của
người lao động.
Cột 2,3: Ghi số sản phẩm và số tiền tính
theo lương sản phẩm.
Cột 4,5: Ghi số công và số tiền tính theo
lương thời gian.
Cột 6,7: Ghi số công và số tiền tính theo
lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.
Cột 8: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ
lương.
Cột 9: Ghi số phụ cấp khác được tính vào
thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 10: Ghi tổng số tiền thưởng mà người lao động được hưởng.
Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các
khoản phụ cấp, tiền thưởng mà người lao động được hưởng.
Cột 12,13,14,15,16,17: Ghi các khoản khấu
trừ lương của người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).... thuế thu nhập cá nhân phải nộp (TNCN)
và tổng số tiền khấu trừ lương trong tháng. Trong đó cột 17 là tổng cộng các
khoản khấu trừ lương, cột 17 = cột 12+ cột 13+ cột 14+ cột 15+ cột 16.
Cột 18: Ghi số tiền lương, tiền thưởng và
các khoản thu nhập mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh còn phải trả người lao
động (Cột 18 = Cột 11 – Cột 17).
Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận
lương.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên
quan, hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh lập Bảng thanh toán tiền lương và các
khoản thu nhập của người lao động chuyển cho người đại diện hộ kinh doanh/cá
nhân kinh doanh ký duyệt, sau đó lập phiếu chi và trả lương. Bảng thanh toán
tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động được lưu tại hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào
cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay (người nhận hộ phải ghi rõ họ
tên). Trường hợp hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh trả lương cho người lao động
qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thì không yêu cầu người lao động phải ký vào
cột “Ký nhận”.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể
căn cứ vào đặc điểm trả lương và thu nhập của người lao động tại hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh để có thể thêm cột, bỏ bớt cột hoặc sắp xếp lại các cột từ
cột 1 đến cột 10, cột 12 đến cột 16 của mẫu Bảng thanh toán tiền lương và các
khoản thu nhập của người lao động cho phù hợp với thực tế của hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
1- Biểu mẫu sổ kế toán
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:...... Địa
chỉ:............................................... | Mẫu số
S1-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Tên địa điểm
kinh doanh: ......................
Năm:..........................
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chia
theo danh mục ngành nghề | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày, tháng | Phân phối, cung cấp hàng hóa | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên
vật liệu | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với
hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | Hoạt động kinh doanh khác | |
A | B | C | D | 1 | 2 | .... | 4 | 5 | ... | 7 | 8 | ... | 10 | ... | 12 |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| | | Tổng cộng | | | | | | | | | | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: ..
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày …
tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:..... Địa
chỉ:............................................... | Mẫu số
S2-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tên vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: ....................
Năm
.............……
Chứng từ | Diễn giải | Đơn vị tính | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày, tháng | | | | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | Số dư đầu kỳ | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | Cộng phát sinh trong kỳ | X | X | | | | | | | |
| | Số dư cuối kỳ | | | X | X | X | X | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày …
tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:………………… Địa
chỉ:………………….......................................... | Mẫu số
S3-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tên địa điểm
kinh doanh: ...............
Năm
.....................
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Tập hợp chi phí theo các yếu tố sản
xuất, kinh doanh |
Số hiệu | Ngày tháng | | Tổng số tiền | Chia ra |
Chi phí nhân công | Chi phí điện | Chi phí nước | Chi phí viễn thông | Chi phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh
doanh | Chi phí quản lý (chi phí văn phòng phẩm,
công cụ, dụng cụ..) | Chi phí khác (hội nghị, công tác phí,
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thuê ngoài khác,...) |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | Số phát sinh trong kỳ | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | Tổng cộng | | | | | | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: …
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:.... Địa chỉ:.....................................
| Mẫu số S4-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI
NSNN
Loại
thuế:.....................
Năm:
................
Đơn vị
tính:.....
Chứng từ | Diễn giải | Số thuế phải nộp | Số thuế đã nộp | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày, tháng | | | | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
| | Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ | | | |
Cộng số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: …
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/ CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:................ Địa chỉ:....................................................
| Mẫu số
S5-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN NỘP THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Năm.......................
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Tiền lương và thu nhập của người lao
động | BHXH | BHYT | BHTN | .... |
Số hiệu | Ngày, tháng | Số phải trả | Số đã trả | Số còn phải trả | Số phải trả | Số đã trả | Số còn phải trả | Số phải trả | Số đã trả | Số còn phải trả | Số phải trả | Số đã trả | Số còn phải trả | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| | | - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ .......... - Cộng số phát sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ | | | | | | | | | | | | | |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH:………………… Địa
chỉ:………………….................................. | Mẫu số
S6-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ:
................
Ngày, tháng ghi sổ | Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu
chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú |
Thu | Chi | | Thu | Chi | Tồn | |
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | F |
| | | | - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ | x | x | | |
| | | | | | | | |
| | | | - Cộng số phát sinh trong kỳ | | | x | x |
| | | | - Số dư cuối kỳ | x | x | | x |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
HỘ,CÁ NHÂN KINH DOANH:………… Địa chỉ:…………………......................... | Mẫu số
S7-HKD (Ban hành kèm theo
Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính) |
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài
khoản giao dịch: ................
Số hiệu tài
khoản tại nơi gửi: ..............
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú |
Số hiệu | Ngày, tháng | | Thu (gửi vào) | Chi (rút ra) | Còn lại | |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | F |
| | | - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ | | | | |
| | | | | | | |
| | | - Cộng số phát sinh trong kỳ | | | x | x |
| | | - Số dư cuối kỳ | x | x | | x |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01
đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH/CÁ NHÂN KINH DOANH (Ký, họ tên, đóng
dấu) |
2- Phương pháp ghi sổ kế toán
2.1. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (Mẫu
số S1-HKD)
a) Sổ này được mở theo từng nhóm danh mục
ngành nghề kinh doanh có cùng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế
thu nhập cá nhân (TNCN) như nhau để làm căn cứ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh và cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNCN đối với ngân sách
nhà nước (NSNN) theo quy định của pháp luật thuế.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của
chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Cột 1, 2, ...., 10...: Ghi doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ được phân chia theo từng nhóm danh mục ngành
nghề kinh doanh có cùng mức thuế suất thuế GTGT, thuế TNCN theo quy định của
pháp luật thuế để làm căn cứ kê khai thuế và xác định nghĩa vụ thuế với NSNN.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh có nhu cầu thì ngoài việc mở sổ chi tiết bán hàng theo từng nhóm danh mục
ngành nghề kinh doanh, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể mở sổ chi
tiết doanh thu chi tiết từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc theo cách thức
phân loại khác cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh hoặc quy định của pháp luật thuế.
2.2. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa (Mẫu số S2-HKD)
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải
mở sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để theo dõi về tình hình
nhập, xuất, tồn kho cho từng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh.
b) Thông tin, số liệu trên sổ chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa được đối chiếu với kết quả kiểm kê để xác
định hàng tồn kho có bị thừa, thiếu so với thực tế hay không.
c) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên
quan (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...) để ghi sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa như sau:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của
chứng từ được sử dụng để ghi sổ kế toán.
+ Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm tra, đối chiếu các thông tin về
hàng tồn kho khi cần thiết.
+ Cột D: Đơn vị tính của vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa.
+ Cột 1: Ghi đơn giá nhập, xuất, tồn vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Trong đó, đơn giá nhập kho của từng vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho.
Đơn giá xuất kho của từng vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa có thể tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ hoặc phương pháp nhập trước xuất trước. Cụ thể như sau:
(+) Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ
dự trữ: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Đơn giá xuất kho được tính theo công
thức sau:
Đơn giá xuất kho bình quân cả kỳ dự trữ
của một loại sản phẩm | = | (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng
nhập trong kỳ) |
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ) |
(+) Phương pháp nhập trước, xuất trước
(FIFO): Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho
được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của
lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ.
+ Cột 2: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa nhập kho.
+ Cột 3: Ghi giá trị (thành tiền) vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
+ Cột 4: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa xuất kho.
+ Cột 5: Ghi giá trị (thành tiền) vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho (Cột 5 = Cột 1 x Cột 4).
+ Cột 6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa tồn kho.
+ Cột 7: Ghi giá trị (thành tiền) vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho.
2.3. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Mẫu
số S3-HKD)
a) Hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ chi phí sản xuất, kinh doanh để tập
hợp chi phí theo các yếu tố sản xuất kinh doanh của từng địa điểm kinh doanh
bao gồm: chi phí nhân công; chi phí điện; chi phí nước; chi phí viễn thông; chi
phí thuê kho bãi, mặt bằng kinh doanh; chi phí quản lý; chi phí khác.
b) Căn
cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ
vào chứng từ kế toán liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ để ghi vào
sổ chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
- Cột A:
Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột B,
C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ;
- Cột D:
Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Cột 1:
Ghi tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Từ Cột
2 đến Cột 8: Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào các cột
phù hợp tương ứng với nội dung chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật
thuế và yêu cầu quản lý của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
2.4. Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế với NSNN (Mẫu số S4-HKD)
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải
mở sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN để theo dõi các khoản
thuế, phí .... mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp, đã nộp và còn phải
nộp vào NSNN. Trong đó hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ này chi
tiết theo từng sắc thuế như thuế GTGT, thuế TNCN...
b) Thông tin, số liệu trên sổ theo dõi
tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN làm căn cứ để cơ quan thuế xác định
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nộp đúng, nộp đủ và kịp thời các khoản
thuế, phí ... vào NSNN theo quy định của pháp luật thuế hay không.
c) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan đến tình
hình thực hiện nhiệm vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh với NSNN để ghi
sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN như sau:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của
các chứng từ kế toán được sử dụng để ghi sổ kế toán. Các chứng từ kế toán có
thể là các tờ khai thuế, giấy nộp tiền thuế vào NSNN kèm theo Phiếu chi hoặc
giấy báo Nợ của ngân hàng,....
+ Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm tra, đối chiếu các thông tin về các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN về các khoản thuế khi cần thiết.
+ Việc ghi chép số dư đầu kỳ thực hiện như
sau: Nếu số dư đầu kỳ (cuối kỳ trước chuyển sang) của số thuế phải nộp vào NSNN
được ghi vào cột 1, nếu số dư đầu kỳ (cuối kỳ trước chuyển sang) của mã số thuế
đã nộp thừa vào NSNN được ghi vào cột 2.
+ Cột 1: Phản ánh số thuế mà hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật thuế, cụ
thể như sau:
Đối với số thuế GTGT phải nộp tính theo tỷ
lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ sẽ căn cứ vào số doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ trên sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhân với tỷ lệ %
tính thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế đối với từng lĩnh vực, ngành
nghề hoạt động.
Đối với số thuế TNCN của người lao động
phải nộp NSNN sẽ căn cứ vào tổng cộng cột số thuế TNCN phải nộp trên Bảng thanh
toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động.
Đối với số thuế TNCN của chủ hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp NSNN sẽ căn cứ vào tổng doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ trên sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhân với thuế
suất thuế TNCN theo quy định của pháp luật thuế đối với từng lĩnh vực, ngành
nghề hoạt động.
+ Cột 2: Phản ánh số thuế mà hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh đã nộp vào NSNN. Chứng từ kế toán để ghi chép vào chỉ
tiêu này là giấy nộp tiền vào NSNN kèm theo Phiếu chi hoặc giấy báo Nợ của ngân
hàng. Trường hợp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có số thuế đã nộp lớn hơn
số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa cũng được ghi vào cột này.
2.5. Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền
lương và các khoản nộp theo lương của người lao động (Mẫu số S5-HKD)
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải
mở sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của
người lao động để theo dõi tiền lương và các khoản nộp theo lương mà hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh phải trả, đã chi trả và còn phải trả cho người lao động.
b) Thông tin trên sổ theo dõi tình hình
thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động của hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh đồng thời làm căn cứ để cơ quan BHXH xác định
tình hình hoàn thành nghĩa vụ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN,... của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
c) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan đến
tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương để hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh ghi sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản
nộp theo lương của người lao động như sau:
+ Cột A: Ghi theo ngày, tháng mà các chứng
từ kế toán về tiền lương, các khoản nộp theo lương được ghi chép vào sổ kế
toán.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của
các chứng từ kế toán về tiền lương, các khoản nộp theo lương sử dụng để ghi
chép vào sổ kế toán. Các chứng từ kế toán là Bảng thanh toán tiền lương và các
khoản thu nhập của người lao động, phiếu chi hoặc giấy báo Nợ của ngân hàng về
thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động cho cơ
quan BHXH.
+ Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để phục vụ cho việc rà soát, kiểm tra, đối chiếu các thông tin về các
khoản phải trả, đã trả và còn phải trả về tiền lương, các khoản phải nộp theo
lương của người lao động khi cần thiết.
+ Cột 1, 2, 3: Phản ánh số phải trả, số đã
trả và còn phải trả người lao động về tiền lương và các khoản thu nhập của
người lao động. Căn cứ để ghi vào cột 1 là số liệu tại cột số 18 của Bảng thanh
toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động. Căn cứ ghi vào cột 2
là các chứng từ chi trả tiền lương và thu nhập cho người lao động (phiếu chi
hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng) và còn cột 3 là chênh lệch số liệu giữa cột 1
và cột 2.
+ Cột 4, 5, 6: Phản ánh số phải trả, số đã
trả và còn phải trả cơ quan BHXH về BHXH của người lao động. Căn cứ để
ghi vào cột 4 là tổng số BHXH phải nộp (bao gồm cả phần khấu trừ lương của
người lao động và phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 5 là các Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ
của ngân hàng về nộp các khoản BHXH cho cơ quan BHXH. Cột 6 là chênh lệch số
liệu giữa cột 4 và cột 5.
+ Cột 7, 8, 9: Phản ánh số phải trả, số đã
trả và còn phải trả cho cơ quan BHXH về BHYT của người lao động. Căn cứ để ghi
vào cột 7 là tổng số BHYT phải nộp (bao gồm cả phần khấu trừ lương của người
lao động và phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 8 là các Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ
của ngân hàng về nộp các khoản BHYT cho cơ quan BHXH. Cột 9 là chênh lệch số
liệu giữa cột 7 và cột 8.
+ Cột 10, 11, 12: Phản ánh số phải trả, số
đã trả và còn phải trả cho cơ quan BHXH về BHTN của người lao động. Căn cứ để
ghi vào cột 10 là tổng số BNTN phải nộp (bao gồm cả phần khấu trừ lương của
người lao động và phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh). Số liệu để ghi vào cột 11 là các Phiếu chi hoặc Giấy báo
Nợ của ngân hàng về nộp các khoản BHTN cho cơ quan BHXH. Cột 12 là chênh lệch
số liệu giữa cột 10 và cột 11.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh có chỉnh sửa biểu mẫu Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập
của người lao động theo thực tế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì căn
cứ vào hướng dẫn nêu trên để lấy số liệu ghi sổ kế toán cho phù hợp.
2.6. Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S6-HKD)
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ
quỹ tiền mặt để theo dõi tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt
Nam.
b) Sổ này mở cho thủ quỹ.
c) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh căn cứ
vào các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ để ghi sổ quỹ
tiền mặt.
Số tiền mặt dư đầu kỳ (cuối kỳ trước) được
ghi vào cột 3.
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu,
Phiếu chi.
- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số
hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian.
- Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3: Số dư tồn quỹ. Số tồn quỹ phải
khớp đúng với số tiền mặt trong quỹ.
2.7. Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S7-
HKD)
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh mở sổ tiền gửi ngân hàng để theo dõi chi tiết tiền gửi tại từng
ngân hàng theo từng số hiệu tài khoản giao dịch của hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh (Mỗi tài khoản tại từng ngân hàng được mở một sổ tiền gửi ngân hàng
riêng).
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh căn cứ
vào giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng để ghi sổ tiền gửi ngân
hàng.
Số tiền gửi ngân hàng dư đầu kỳ (cuối kỳ
trước) được ghi vào cột 3.
Cột A:
Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B,
C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (giấy báo Nợ, báo Có) dùng để ghi sổ.
Cột D:
Ghi tóm tắt nội dung của chứng từ.
Cột 1:
Ghi số tiền gửi vào ngân hàng.
Cột 2:
Ghi số tiền rút ra khỏi ngân hàng.
Cột 3:
Ghi số tiền hiện còn gửi lại tại Ngân hàng.
Cuối
tháng: Cộng số tiền đã gửi vào, rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi
tại Ngân hàng. Số dư trên sổ tiền ngân hàng gửi được đối chiếu với số dư tại
Ngân hàng nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở tài khoản giao dịch để xác
định số chênh lệch thừa, thiếu.