PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định
thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
1. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16
tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu
nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu
nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các
hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu,
thuyền nước ngoài.
2. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 140/2016/TT-BTC ngày 19 tháng
9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ cho công dân Niu Di-lân và công dân
Ô-xtơ-rây-li-a.
3. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 142/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá.
4. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
5. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 144/2016/TT-BTC ngày 04 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Hải dương học.
6. Bãi
bỏ cụm từ “theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ.” tại điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư số
146/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.
7. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
8. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 4 (quy định về Kê khai, nộp lệ phí) Thông tư số
150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của
tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các
tổ chức không phải là ngân hàng.
9. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 156/2016/TT-BTC
ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp.
10. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
11. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 159/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
12. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 160/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
13. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 161/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
14. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 162/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.
15. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 163/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử quốc gia.
16. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
17. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam.
18. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
19. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
20. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép quy hoạch.
21. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 181/2016/TT-BTC ngày 07 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam.
22. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 182/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập.
23. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
24. Bãi
bỏ cụm từ “Phí thẩm định nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại kho bạc nhà nước.” tại khoản
1 Điều 4 Thông tư số 185/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và khoản
2 Điều 1 Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định thu phí trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
25. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 186/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi
gen.
26. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.
27. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
28. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
29. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 190/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
30. Bãi
bỏ cụm từ "Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19
và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ." tại khoản
3 Điều 5 Thông tư số 192/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và
cấp lý lịch liên tục của tàu biển.
31. Bãi
bỏ cụm từ “kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy
định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
hàng không.
32. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí
hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước
ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
33. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại
Kho bạc nhà nước.” tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
34. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm từ “Thời điểm nộp phí thực hiện
theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.” tại
khoản 2 Điều 5 Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.
35. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
36. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 201/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân.
37. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
38. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 203/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài.
39. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 204/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin.
40. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 205/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam.
41. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 206/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan các Vườn quốc gia Bạch Mã, Cúc Phương, Ba Vì, Tam
Đảo, Yokdon, Cát Tiên.
42. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
43. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của
Việt Nam.
44. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ
sở.
45. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
46. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả.
47. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
48. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 8 Thông tư số 216/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.
49. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 217/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân.
50. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp
chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo hoa vào, ra Việt
Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
51. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
52. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 221/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề đấu giá tài sản.
53. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực
trọng tài thương mại.
54. Bãi bỏ
khoản 2 Điều 5 Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý,
thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
55. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 225/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen
đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
56. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
57. Bãi
bỏ Điều 7 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
58. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
59. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa.
60. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
61. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
62. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm từ “Thời điểm nộp phí theo hướng
dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 246/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu
biển.
63. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 5 và cụm từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu mở tại Kho bạc
nhà nước.” tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 247/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
64. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.
65. Bãi
bỏ cụm từ “Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu phí, lệ phí
hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí, lệ
phí mở tại Kho bạc Nhà nước.” tại Điều 2 và cụm từ “Tổ chức
thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết
toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và
khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.” tại khoản
2 Điều 5 Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng
nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã
dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
66. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
67. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
68. Bãi
bỏ điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép
hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
69. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
70. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm từ “Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ
phí sở hữu công nghiệp bằng tiền mặt hoặc qua dịch vụ bưu chính cho tổ chức thu
phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí, lệ phí.” tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
71. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 6 Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
72. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
73. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 271/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán.
74. Bãi
bỏ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông và khoản
1 Điều 1 Thông tư số 32/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC.
75. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
76. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
77. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
78. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
79. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực nông nghiệp.
80. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
81. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
82. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 290/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng.
83. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 (quy định về kê khai, nộp phí) Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động bưu chính.
84. Bãi
bỏ cụm từ “Phí nộp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản 1
Điều 2 và cụm từ “kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo
hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử
dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
85. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
86. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất
rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
87. Bãi
bỏ điểm b khoản 2 và cụm từ “, lệ phí” tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Thông tư số 17/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng
hải.
88. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
89. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho
bạc nhà nước.” tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 35/2017/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương
thực hiện thẩm định.
90. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm
định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
91. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
92. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
93. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
94. Bãi
bỏ cụm từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản
1 Điều 2 Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm
định và khoản 1 Điều 1, khoản 1 Điều 2 Thông tư số
91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC.
95. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 4 và cụm từ “trực tiếp cho tổ chức thu phí
hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
nhà nước. Thời hạn nộp phí” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
79/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển
Việt Nam.
96. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm từ “Lệ phí nộp trực tiếp cho tổ
chức thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ chức thu lệ phí mở tại Kho bạc
nhà nước.” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 105/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
97. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng
8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
98. Bãi
bỏ Điều 6 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
99. Bãi
bỏ cụm từ “d) Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí như sau: Nộp phí,
lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt vào tài khoản của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước
(hoặc Ngân hàng thương mại)” tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 90/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu
mức thu phí, lệ phí hàng hải và Thông tư số 17/2017/TT-BTC.
100. Bãi
bỏ cụm từ “vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho
bạc nhà nước. Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm tính” tại khoản 1 Điều 4 và cụm từ “ Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm thu được với cơ quan thuế theo
tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và
khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.” tại khoản
3 Điều 4 Thông tư số 01/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý
và giám sát hoạt động bảo hiểm.
101. Bãi
bỏ khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư số 22/2020/TT-BTC
ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
102. Bãi
bỏ điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày
12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu
nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
103.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 82/2020/TT-BTC ngày 22
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô
tuyến điện thuộc công trình viễn thông.
104. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh
chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
105. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
106. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm từ “Phí nộp trực tiếp bằng tiền
mặt cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở
tại Kho bạc nhà nước.” tại Điều 2 Thông tư số 106/2020/TT-BTC
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
107. Bãi
bỏ cụm từ “Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà
nước thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.” tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh
toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước.
108. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng
01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
109. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng
01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
110. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề Thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động
Văn phòng Thừa phát lại.
111. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng
3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
112. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 và cụm từ “, lệ phí” tại khoản
1 Điều 6 Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
113. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực
nông nghiệp.
114. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
115. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng
10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
116. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị
nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai
thác, hoạt động thủy sản.
117. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
118. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 116/2021/TT-BTC ngày 22
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
119. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm từ “Phí được nộp trực tiếp cho tổ
chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước
của tổ chức thu phí.” tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn
nước do cơ quan trung ương thực hiện.
120. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 4 và cụm từ “Phí được nộp trực tiếp cho tổ
chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí
mở tại Kho bạc Nhà nước.” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
121. Bãi
bỏ điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
122. Bãi
bỏ điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày
23 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng
thư số.
123. Bãi
bỏ cụm từ “Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế.” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư
25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán.
124. Bãi
bỏ cụm từ “1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo
tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý thuế; nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương,
tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.” tại khoản
1 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
125. Bãi
bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
126. Bãi
bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 48/2022/TT-BTC ngày 03 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư./.