Thông tư 69/2017/TT-BTNMT Quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
29-12-2017
20-03-2018
Bộ Tài nguyên và Môi trường Số: 69/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Thông tư
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Điều 3. Lập dự án xây dựng khung giá đất
1. Lập dự án xây dựng khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng xã, phường, thị trấn điều tra (sau đây gọi là điểm điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng khung giá đất.
2. Trình tự lập dự án xây dựng khung giá đất thực hiện như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất.
b) Xác định số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều tra; số lượng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh điều tra và số lượng điểm điều tra
Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) điều tra phải đạt tối thiểu 30% số lượng tỉnh trong từng vùng kinh tế; số lượng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) điều tra phải đạt tối thiểu 40% số lượng huyện trong từng tỉnh điều tra; số lượng điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% số xã, phường, thị trấn trong từng huyện điều tra và phải đại diện cho mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất, loại xã, loại đô thị.
c) Xác định số lượng thửa đất điều tra trong một điểm điều tra
Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).
1. Lập dự án điều chỉnh khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng điểm điều tra; nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án điều chỉnh khung giá đất.
2. Trình tự lập dự án điều chỉnh khung giá đất thực hiện như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất của vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;
b) Xác định số lượng tỉnh, huyện điều tra và điểm điều tra của vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất, số lượng tỉnh điều tra phải đạt tối thiểu 30% số lượng tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất; số lượng huyện điều tra phải đạt tối thiểu 40% số lượng huyện trong từng tỉnh điều tra; số điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% số xã, phường, thị trấn trong từng huyện điều tra và phải đại diện cho mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất, loại xã, loại đô thị;
c) Xác định số lượng thửa đất điều tra trong một điểm điều tra: số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KHUNG GIÁ ĐẤT
Điều 5. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng khung giá đất.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất.
4. Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra.
1. Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi), loại đô thị (đô thị đặc biệt, đô thị từ loại I đến V) và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất.
2. Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về loại đất trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;
b) Rà soát loại đất trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;
c) Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất.
3. Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về phân loại xã trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất;
b) Rà soát loại xã trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
c) Xác định loại xã của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế.
4. Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
a) Rà soát quy định hiện hành về phân loại đô thị trong xây dựng khung giá đất, bảng giá đất;
b) Rà soát loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;
c) Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất của từng vùng kinh tế.
5. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất
a) Xác định điểm điều tra:
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo các tỉnh điều tra.
- Xác định điểm điều tra.
b) Xác định vị trí đất điều tra:
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Xác định vị trí đất điều tra.
1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
a) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương;
b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
c) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo các mẫu phiếu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 10 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:
- Kiểm tra, rà soát mức độ đầy đủ thông tin trên phiếu điều tra.
- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.
c) Thống kê giá đất thị trường:
Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra:
- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;
- Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra đối với từng loại đất.
đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.
4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra vào bảng tổng hợp giá đất tại cấp huyện theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.
5. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra vào bảng tổng hợp giá đất tại cấp tỉnh theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.
6. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế vào bảng tổng hợp giá đất cấp vùng theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế;
d) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất: thị trường theo từng vùng kinh tế.
1. Rà soát, tổng hợp mức giá đất tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.
3. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.
4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.
5. Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh theo Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xây dựng dự thảo khung giá đất theo tùng vùng kinh tế theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Dự thảo khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm;
c) Dự thảo khung giá đất rừng sản xuất;
d) Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Dự thảo khung giá đất làm muối;
e) Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn;
g) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
h) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
i) Dự thảo khung giá đất ở tại đô thị;
k) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
l) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất.
5. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành khung giá đất
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất.
7. Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất.
8. Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Khung giá đất.
Trách nhiệm thẩm định dự thảo khung giá đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.
QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Điều 12. Công tác chuẩn bị
1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác điều chỉnh khung giá đất.
2. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất.
4. Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra.
1. Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi), loại đô thị (đô thị đặc biệt, đô thị từ loại I đến V) và điểm điều tra trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất.
2. Xác định loại đất, loại xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
a) Xác định loại đất trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;
b) Xác định loại xã trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;
c) Xác định loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất.
3. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
a) Xác định điểm điều tra
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo các tỉnh điều tra.
- Xác định điểm điều tra.
b) Xác định vị trí đất điều tra
- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.
- Tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo các điểm điều tra.
- Xác định vị trí đất điều tra.
1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
a) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương;
b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
c) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điếm điều tra
a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
b) Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.
3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 10 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:
- Kiểm tra, rà soát mức độ đầy đủ thông tin trên phiếu điều tra.
- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.
c) Thống kê giá đất thị trường:
Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra:
- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;
- Xác định mức giá của các vị trí đất đối với từng loại đất.
đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.
4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra vào bảng tổng hợp giá đất theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.
5. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.
6. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo vùng kinh tế;
b) Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế vào bảng tổng hợp giá đất cấp vùng theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo vùng kinh tế;
d) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo vùng kinh tế.
1. Rà soát, tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế.
3. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế.
4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất.
5. Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất.
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh theo Mẫu số 15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất điều chỉnh đến kinh tế, xã hội.
4. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh.
5. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành khung giá đất điều chỉnh.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất.
7. Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất điều chỉnh.
8. Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Khung giá đất
Trách nhiệm thẩm định dự thảo khung giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất điều chỉnh, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.