Thông tư 6/2020/TT-BYT Quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
07-05-2020
01-07-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 6/2020/TT-BYT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Y tế Số: 6/2020/TT-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2020 |
Thông tư
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực y tế về thuốc (bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh phẩm trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro), nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán thành phẩm dược liệu, trừ dược liệu) và mỹ phẩm.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm bao gồm:
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm thống nhất trong phạm vi toàn quốc;
c) Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo và gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:
a) Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp.
b) Thu thập, tổng hợp số liệu của chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kế dược - mỹ phẩm gửi cho Cục Quản lý Dược tổng hợp.
3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục Quản lý dược;
- Lưu: VT, QLD (02), PC (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
(Kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BYT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Mã số | Nhóm, tên chỉ
tiêu |
01.
Nhân lực ngành dược | ||
1 | 0101 | Số
lượng nhân lực dược |
2 | 0102 | Số
dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị sự nghiệp |
3 | 0103 | Số
dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất,
kinh doanh |
4 | 0104 | Số
dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân |
5 | 0105 | Số
dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
02.
Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc | ||
6 | 0201 | Số
cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc. |
7 | 0202 | Số
nhà thuốc |
8 | 0203 | Số
quầy thuốc |
9 | 0204 | Số
tủ thuốc Trạm Y tế |
10 | 0205 | Số
cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân |
11 | 0206 | Số
cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
12 | 0207 | Số
cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP |
13 | 0208 | Số
cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
14 | 0209 | Số
cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc |
15 | 0210 | Số
cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc |
03.
Quản lý đăng ký thuốc | ||
16 | 0301 | Số
lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực |
17 | 0302 | Số
hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam |
04.
Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế | ||
18 | 0401 | Số
lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu |
19 | 0402 | Tỷ
lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu |
20 | 0403 | Giá
trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế |
21 | 0404 | Tỷ
lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế |
22 | 0405 | Giá
trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế |
05.
Giá trị thuốc sản xuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc | ||
23 | 0501 | Giá
trị thuốc sản xuất trong nước |
24 | 0502 | Giá
trị thuốc xuất khẩu |
25 | 0503 | Giá
trị nhập khẩu thuốc thành phẩm |
26 | 0504 | Giá
trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc |
27 | 0505 | Tiền
thuốc bình quân đầu người |
06.
Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành | ||
28 | 0601 | Số
mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy
mẫu và kiểm tra chất lượng |
29 | 0602 | Tỷ
lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng |
30 | 0603 | Tỷ
lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng |
31 | 0604 | Tỷ
lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng |
32 | 0605 | Tỷ
lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng |
33 | 0606 | Tỷ
lệ thuốc giả |
07.
Cảnh giác dược | ||
34 | 0701 | Số
báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được |
35 | 0702 | Số
lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý |
08.
Quản lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm | ||
36 | 0801 | Số
phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận |
37 | 0802 | Số
phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận |
38 | 0803 | Giá
trị mỹ phẩm nhập khẩu |
39 | 0804 | Giá
trị mỹ phẩm sản xuất trong nước |
40 | 0805 | Số
cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu |
41 | 0806 | Số
cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước |
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BYT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
01.
NHÂN LỰC NGÀNH DƯỢC
0101. Số lượng
nhân lực dược
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số lượng nhân lực
dược là tổng số người được đào tạo về dược (bao gồm cả biên chế và hợp đồng)
hiện đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị
sản xuất, kinh doanh và các cơ sở y tế khác (kể cả đơn vị của nhà nước quản lý
và tư nhân) của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc
(Kinh/khác);
- Trình độ (Sơ
cấp/trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại học);
- Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0102. Số dược sỹ
có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số dược sỹ có
trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn
vị sự nghiệp là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học (bao gồm cả
biên chế và hợp đồng) đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước và đơn
vị sự nghiệp của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc
(Kinh/khác);
- Trình độ: Đại
học/Sau đại học;
- Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0103. Số dược sỹ
có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh
dược
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số dược sỹ có
trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh
dược là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học đang công tác trong
các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc
(Kinh/khác);
- Trình độ: Đại
học/Sau đại học;
- Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0104. Số dược sỹ
có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số dược sỹ có
trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân là số dược sỹ có trình độ từ
đại học trở lên (dược sỹ đại học, thạc sỹ dược, dược sỹ chuyên khoa I, dược sỹ
chuyên khoa II, tiến sỹ, giáo sư chuyên ngành dược và tương đương) hiện đang
công tác trong lĩnh vực y tế phục vụ cho 10.000 dân của một khu vực tại thời
điểm báo cáo.
Công thức tính:
Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở
lên trên mười nghìn dân |
| Tổng số dược sỹ có trình độ từ đại học
trở lên đang công tác trong lĩnh vực Y tế thuộc một khu vực tại thời điểm báo
cáo |
|
Dân số trung bình của khu vực đó tại
thời điểm báo cáo |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0105. Số dược sỹ
lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số dược sỹ lâm
sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số dược sỹ đang làm việc
trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thời điểm
báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
02.
HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
0201. Số cơ sở bán
buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc: là tổng số cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược theo quy định hiện hành với phạm vi bán buôn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0202. Số nhà thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số nhà thuốc là
tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược theo loại hình nhà thuốc.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0203. Số quầy
thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số quầy thuốc là
tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược theo loại hình quầy thuốc.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0204. Số tủ thuốc
Trạm Y tế
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số tủ thuốc Trạm Y
tế là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược theo loại hình tủ thuốc Trạm Y tế.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0205. Số cơ sở bán
lẻ thuốc trên mười nghìn dân
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở bán lẻ
thuốc trên mười nghìn dân là số cơ sở bán lẻ thuốc (bao gồm: nhà thuốc, quầy
thuốc, tủ thuốc trạm y tế) cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên mười nghìn dân.
Công thức tính:
Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn
dân |
| Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu
vực ở một thời điểm |
|
Dân số trung bình của khu vực trong thời
điểm đó |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
0206. Số cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở sản xuất
thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm
thuốc tại Việt Nam được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) còn hiệu lực.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Sản xuất thuốc
(hóa dược/dược liệu/vắc xin)/nguyên liệu làm thuốc.
- Địa điểm cơ sở
tại miền Bắc/ Trung/ Nam.
- Cơ sở sản xuất
có vốn đầu tư trong nước/ liên doanh/ nước ngoài.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0207. Số cơ sở
kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở kiểm
nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP là tổng số cơ sở kiểm nghiệm thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tai Việt Nam đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận
Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) còn hiệu lực.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0208. Số cơ sở
kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở kinh
doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở kinh doanh
dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo
quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0209. Số cơ sở
nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở trong cả nước đã được cơ quan
quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi là nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0210. Số cơ sở
dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở dịch vụ
thử tương đương sinh học của thuốc là số cơ sở thực hiện kinh doanh dịch vụ thử
tương đương sinh học của thuốc đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược với phạm vi dịch vụ thử tương đương sinh học và/ hoặc cơ sở có
Giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) đối với giai đoạn phân
tích dịch sinh học còn hiệu lực.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Đơn vị trực
thuộc các Viện/ Doanh nghiệp.
- Đơn vị thực hiện
cả GLP, GCP/ Đơn vị thực hiện GLP và liên kết với đơn vị GCP khác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
03.
QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUỐC
0301. Số lượng
thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số lượng thuốc
được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực là tổng số thuốc (tính cả trong
nước và nước ngoài) được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc hóa dược,
thuốc phóng xạ sản xuất trong nước/nhập khẩu;
- Thuốc dược liệu
sản xuất trong nước/nhập khẩu;
- Vắc xin sản xuất
trong nước/nhập khẩu;
- Sinh phẩm (trừ
sinh phẩm chẩn đoán invitro) sản xuất trong nước/nhập khẩu.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0302. Số hoạt chất
làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số hoạt chất làm
thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam là tổng số hoạt chất làm thuốc
được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Trong nước/nước
ngoài.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
04.
THUỐC SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ
0401. Số lượng
thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số lượng thuốc sản
xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng
thầu để sử dụng tại cơ sở y tế (bao gồm đấu thầu tập trung cấp Quốc gia, cấp
địa phương và cơ sở y tế tự đấu thầu).
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tuyến trung
ương/tuyến tỉnh.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0402. Tỷ lệ mặt
hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ mặt hàng
thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong
nước trúng thầu tại cơ sở y tế so với tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ
sở y tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước
trúng thầu |
| Tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong
nước trúng thầu tại cơ sở y tế |
|
Tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ
sở y tế |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tuyến trung
ương/tuyến tỉnh.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0403. Giá trị
thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị thuốc đã
sử dụng trong các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng
cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc sản xuất
trong nước/thuốc nhập khẩu;
- Thuốc Biệt dược
gốc/thuốc Generic;
- Thuốc hóa
dược/dược liệu;
- Thuốc kháng
sinh/Vắc xin/sinh phẩm/thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu;
- Giá trị sử dụng
thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngành/y tế tư nhân
- Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0404. Tỷ lệ giá
trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ giá trị
thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tỷ lệ giữa tổng
tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế so với tổng số
tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước
đã sử dụng trong các cơ sở y tế |
| Tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được
sử dụng tại các cơ sở y tế |
|
Tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở
y tế |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tuyến Trung
ương/tỉnh/huyện.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0405. Giá trị
thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị thuốc được
viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc và trị giá
thuốc (tính theo vnđ) mà các cơ sở y tế nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Y tế).
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện
có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
05.
GIÁ TRỊ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG THUỐC
0501. Giá trị
thuốc sản xuất trong nước
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị thuốc sản
xuất trong nước là tổng doanh thu sản xuất của tất cả các doanh nghiệp sản xuất
thuốc trong cả nước.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm
thuốc tại Việt Nam.
0502. Giá trị
thuốc xuất khẩu
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị thuốc xuất
khẩu là giá trị thuốc xuất khẩu của cả nước tính trên giá trị hợp đồng xuất
khẩu được quy đổi ra USD và VND.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
0503. Giá trị nhập
khẩu thuốc thành phẩm
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị nhập khẩu
thuốc thành phẩm là giá trị thuốc thành phẩm nhập khẩu trong cả nước tính trên
giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
0504. Giá trị nhập
khẩu nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị nhập khẩu
nguyên liệu làm thuốc là giá trị nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu trong cả nước
tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
0505. Tiền thuốc
bình quân đầu người
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tiền thuốc bình
quân đầu người là tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm chia cho
dân số trung bình của năm đó.
Công thức tính:
Tiền thuốc bình quân đầu người | = | Tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường
trong năm | |
Dân số trung bình của năm |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
06.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LƯU HÀNH
0601. Số mẫu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và
kiểm tra chất lượng
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra
chất lượng là tổng số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được các Viện Kiểm
nghiệm thuốc và Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lấy
mẫu tại các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và sử dụng
thuốc để kiểm tra chất lượng.
Số mẫu này không
bao gồm mẫu lấy bổ sung để thẩm định lại kết quả kiểm nghiệm trước đó.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Mẫu lấy bởi các
Viện Kiểm nghiệm thuốc/Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Mẫu kiểm tra bởi
các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa
đạt GLP.
- Thuốc lấy tại cơ
sở loại 1/cơ sở loại 2 trong đó:
+) Cơ sở loại 1:
Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở dịch vụ bảo quản thuốc, cơ sở bán buôn,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;
+) Cơ sở loại 2:
Các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV.
- Thuốc sản xuất
trong nước/ thuốc nhập khẩu;
- Thuốc hóa dược,
sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0602. Tỷ lệ mẫu
thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ mẫu thuốc
không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng là tỷ lệ số
mẫu thuốc không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký đã được duyệt trên tổng
số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra
chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng
trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng |
| Tổng số mẫu thuốc không đạt chất lượng
trong kỳ |
|
Tổng số mẫu thuốc được các cơ quan kiểm
nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng trong kỳ |
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc hóa dược,
sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy
tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt
chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
- Mẫu kiểm tra bởi
các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt
GLP/ Trung tâm
kiểm nghiệm chưa đạt GLP.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0603. Tỷ lệ nguyên
liệu làm thuốc không đạt chất lượng
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ nguyên liệu
làm thuốc không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan
kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt
chất lượng |
| Số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không
đạt tiêu chuẩn chất lượng |
|
Tổng số mẫu nguyên liệu làm thuốc được
lấy mẫu để kiểm tra chất lượng |
2. Phân tổ chủ
yếu:
Nguyên liệu làm
thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0604. Tỷ lệ thuốc sản
xuất trong nước không đạt chất lượng
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc sản
xuất trong nước không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc sản xuất trong
nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc
được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không
đạt chất lượng |
| Số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước
không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký |
|
Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm
tra chất lượng |
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc hóa dược,
sinh phẩm / thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy
tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt
chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0605. Tỷ lệ thuốc
nhập khẩu không đạt chất lượng
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc nhập
khẩu không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu
chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm
nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất
lượng |
| Số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký |
|
Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm
tra chất lượng |
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc hóa dược,
sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy
tại cơ sở loại 1 / Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt
chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành
chính.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0606. Tỷ lệ thuốc
giả
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc giả là
tỷ lệ số lô thuốc giả phát hiện được trên tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra
chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc giả |
| Số lô thuốc giả phát hiện được |
|
Tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất
lượng |
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Thuốc giả sản
phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước/nước ngoài;
- Thuốc giả không
chứa hoạt chất/ giả bao bì nhãn mác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm
thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm
nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
07.
CẢNH GIÁC DƯỢC
0701. Số báo cáo
phản ứng có hại của thuốc thu nhận được
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
- Số báo cáo phản
ứng có hại của thuốc thu nhận được là tổng số lượng báo cáo phản ứng có hại của
thuốc thu thập được trong kỳ báo cáo.
- Phản ứng có hại
của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở
liều dùng bình thường.
2. Phân tổ chủ
yếu:
- Cơ sở khám, chữa
bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược.
- Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0702. Số lượng
thông tin cảnh giác dược đã được xử lý
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số lượng thông tin
cảnh giác dược đã được xử lý là tổng số lượng thông tin liên quan đến tính an
toàn của thuốc bao gồm phản ứng có hại của thuốc, sai sót liên quan đến thuốc,
các vấn đề về chất lượng thuốc (thuốc giả, thuốc thuốc không đạt tiêu chuẩn
chất lượng) được Cục Quản lý Dược thu nhận và xử lý trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Cơ sở khám, chữa
bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược/đơn vị khác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
08.
QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM
0801. Số phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được cấp số tiếp nhận để nhập khẩu,
lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0802. Số phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước được cấp số tiếp nhận để sản xuất,
lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương.
0803. Giá trị mỹ
phẩm nhập khẩu
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị mỹ phẩm
nhập khẩu là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được nhập khẩu và lưu
hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Các doanh nghiệp
đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu;
- Tổng cục Hải
quan.
0804. Giá trị mỹ
phẩm sản xuất trong nước
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Giá trị mỹ phẩm
sản xuất trong nước là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất trong nước lưu hành tại
Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp
sản xuất mỹ phẩm trong nước.
0805. Số cơ sở
công bố mỹ phẩm nhập khẩu
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở công bố
mỹ phẩm nhập khẩu là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản
phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm
báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0806. Số cơ sở
công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
1. Khái niệm,
phương pháp tính:
Số cơ sở công bố
mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách
nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước ra thị trường tại Việt Nam tính
tới thời điểm hết năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ
yếu:
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo
thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối
hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...