PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU
HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá: Cơ
sở chế biến cá da trơn và tôm gồm các hoạt động thuộc khu vực chế biến trực
tiếp và các khu vực hoạt động gián tiếp phục vụ chế biến sản phẩm nêu trên, bao
gồm phòng thí nghiệm và khu vực phụ trợ (khu vực làm lạnh nước, điều hòa, xử lý
nước cấp, nước thải).
Khu vực hành chính (văn
phòng, nhà ăn,...) và các hoạt động khác trong phạm vi cơ sở chế biến nếu có
(chế biến sản phẩm khác, phòng trưng bày, bán hàng, cung cấp dịch vụ đông
lạnh...) không thuộc phạm vi đánh giá này.
2. Thời gian xác định
suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Trong
trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở, thời gian kiểm
định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác
định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở chế biến thủy sản thuộc phạm vi
đánh giá:
Thông số | Ý nghĩa | Đơn vị |
Điện(cb) | Tổng điện năng sử dụng cho chế biến tôm, cá da
trơn, bao gồm cả hoạt động gián tiếp gồm phòng thí nghiệm và phụ trợ (làm
lạnh, điều hòa, xử lý nước cấp, nước thải) | kWh |
Điện(hd) | Tổng điện năng sử dụng theo hóa đơn | kWh |
Điện(gián tiếp) | Tổng điện năng được ước tính cho hoạt động mua
đá cây hoặc thuê kho lạnh cho sản phẩm đánh giá | kWh |
Điện (khác) | Tổng điện năng được đơn vị sử dụng để chế biến
các sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn hoặc cho các dịch vụ chế biến như
bán đá cây, cho thuê kho lạnh, hoặc sử dụng cho các hoạt động khác không
thuộc phạm vi đánh giá như khu vực hành chính, phòng trưng bày sản phẩm, bán
hàng. | kWh |
Sản lượng (qd) | Tổng sản lượng chế biến hàng năm quy đổi về tôm
tươi được cấp đông trên dây chuyền IQF hoặc cá phi lê được cấp đông trên dây
chuyền IQF mạ băng tới 15%, tái đông 1 lần. | kg |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở chế biến thủy sản được xác định
theo công thức dưới đây:
SEC | = | Điện (cb) | |
Sản lượng (qd) * 0,001 |
Trong đó:
a. Điện (cb) được xác
định bằng kWh, là điện năng sử dụng tại cơ sở để chế biến tôm và cá da trơn
trong phạm vi đánh giá và trong giai đoạn báo cáo, được xác định bằng hóa đơn
tiền điện trừ đi điện phục vụ cho các hoạt động, chế biến sản phẩm khác cộng
với điện năng gián tiếp cho quá trình mua đá, thuê kho lạnh cho sản phẩm đánh
giá.
Điện(cb) = Điện(hd) - Điện(khác) + Điện(gián tiếp)
- Điện(hd): Được xác định
theo hóa đơn mua điện của cơ sở chế biến thủy sản trong giai đoạn báo cáo.
- Điện(khác): Được xác
định theo đồng hồ đo trong giai đoạn báo cáo. Cho phép ước tính trong các
trường hợp không có thiết bị đo đếm điện năng riêng biệt cho các hoạt động khác
không thuộc phạm vi đánh giá, bao gồm:
+ Trường hợp ngoài phạm
vi đánh giá: Cơ sở chế biến sử dụng điện cho khu vực văn phòng, nhà ăn, lượng
điện khác được ước tính bằng 3% tổng điện năng trên hóa đơn mua điện;
+ Trường hợp đơn vị có
hoạt động chế biến bán đá cây: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước
tính bằng 70 kWh/tấn đá cây bán ra;
+ Trường hợp đơn vị chế
biến có hoạt động cho thuê kho lạnh: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được
ước tính bằng 2,5 kWh x tấn sản phẩm x thời gian thuế kho (ngày).
- Điện(gián tiếp) là điện
năng được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc thuê kho lạnh theo sản lượng
chế biến trong giai đoạn báo cáo:
+ Trường hợp mua đá cây
từ bên ngoài: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 70kWh/tấn
đá cây;
+ Trường hợp thuê kho
lạnh bên ngoài: Lượng điện sử dụng cho hoạt động này được ước tính bằng 2,5 kWh
x tấn sản phẩm x thời gian thuê kho (ngày);
b. Sản lượng(qd) được xác
định bằng kg, là sản lượng của các loại sản phẩm tôm hoặc cá da trơn được chế biến, quy đổi về sản phẩm tương đương theo hệ số
được quy định dưới đây.
Sản lượng (qd) = Σ Sản lượng(i) * Hệ số (i)
Sản phẩm cá da trơn |
Nhóm sản phẩm | Hệ số |
1. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 15% tái đông 1 lần | 1,00 |
2. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 25% tái đông 2 lần | 1,30 |
3. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 35% tái đông 3 lần | 1,50 |
4. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần | 1,10 |
5. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần | 1,43 |
6. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3 lần | 1,65 |
7. Cá phi lê, cá nguyên con, cá nguyên con tẩm
gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm đông, | 0,87 |
8. Sản phẩm block cấp đông trong CF | 0,82 |
9. Cá cắt khúc, cắt miếng, cá nguyên con cấp
đông trên băng chuyền IQF | 1,11 |
10. Phụ phẩm, cấp đông nguyên liệu, sản phẩm cấp
đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông | 0,73 |
Sản phẩm tôm |
Nhóm sản phẩm | Hệ số |
1. Tôm tươi IQF các loại, | 1,00 |
2. Tôm hấp IQF các loại | 0,83 |
3. Tôm Nobashi các loại, tôm sushi, tôm tẩm bột
ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring | 1,32 |
4. Tôm tẩm bột chiên
tempura | 1,63 |
5. Tôm tươi block cấp đông trong CF hoặc ABF,
cấp đông nguyên liệu | 0,76 |
- Trường hợp cơ sở có chế
biến các sản phẩm tôm và cá da trơn khác ngoài danh mục các sản phẩm nêu trên,
cần quy đổi về sản phẩm tương đồng (về tích thước, quy cách bao gói và quy
trình chế biến) với hệ số áp dụng để quy đổi với các sản phẩm này là
1.
- Trường hợp cơ sở có chế
biến các sản phẩm khác ngoài tôm và cá da trơn nhưng không xác định được lượng
điện tiêu thụ cho nhóm sản phẩm này, cần quy đổi về sản phẩm tương đồng (về
kích thước, quy cách bao gói và quy trình chế biến) với hệ số áp dụng để quy đổi với các sản phẩm này là 1.
- Cơ sở chế biến cả tôm
và cá da trơn mà không xác định được điện năng tiêu thụ cho việc chế biến từng
sản phẩm phải quy đổi về 1 trong 2 nhóm sản phẩm chủ đạo để đánh giá suất tiêu
hao năng lượng với hệ số 1 tấn cá tương đương bằng 0,56 tấn tôm tương đương
hoặc 1 tấn tôm tương đương bằng 1,78 tấn cá tương đương.
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban hành
kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
1. Nhóm giải pháp hoàn
thiện quy trình sản xuất, quản lý sử dụng năng lượng
a) Hạn chế các băng
chuyền IQF chạy không tải, non tải. Trong trường hợp phải chạy non tải cần có
giải pháp điều chỉnh năng suất hệ thống lạnh;
b) Sử dụng hợp lý các
thiết bị cấp đông;
c) Quản lý chặt chẽ việc
sản xuất và sử dụng nước đá;
d) Quản lý việc sử dụng
kho lạnh, đóng cửa kho khi không có người hay xe đi qua;
đ) Duy trì nhiệt độ kho
lạnh ở mức cần thiết;
e) Quản lý chặt chẽ việc
sử dụng hệ thống điều hòa nhiệt độ;
g) Thay đổi cách thức sử
dụng thiết bị phù hợp khi công suất chế biến thấp;
h) Các giải pháp khác.
2. Nhóm giải pháp hoàn
thiện qui trình vận hành thiết bị lạnh
a) Không để các máy nén
chạy non tải;
b) Không vận hành kho
lạnh, đá vẩy với thiết bị cấp đông trên cùng 1 nhiệt độ sôi;
c) Duy trì áp suất hút ở
mức hợp lý;
d) Xả tuyết kho lạnh đúng
quy trình, không để tuyết bám nhiều trên dàn lạnh.
3. Nhóm giải pháp sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị lạnh
a) Kiểm tra, khắc phục
việc suy giảm công suất của các băng chuyền IQF;
b) Xác định công suất
lạnh máy nén trục vít đã chạy lâu năm;
c) Lập hồ sơ theo dõi cho
từng máy nén trục vít;
d) Kiểm tra, sửa chữa kịp
thời các thiết bị hỏng hóc hoặc bị xuống cấp;
đ) Thường xuyên kiểm tra,
xử lý hiện tượng bám cáu cặn trên dàn ngưng.
4. Nhóm giải pháp thiết kế, lắp đặt lại hệ thống lạnh
a) Thiết kế hệ thống lạnh
trung tâm sử dụng môi chất NH3 thay thế các thiết bị đơn lẻ;
b) Thiết kế lại hệ thống
lạnh để đảm bảo máy nén không vận hành non tải và ở nhiệt độ sôi thấp;
c) Qui hoạch lại các kho
lạnh, hệ thống điều hòa nhiệt độ;
d) Cấp nước lạnh vào máy
chế biến đá vẩy;
đ) Cấp NH3 lỏng từ bình
hạ áp kho lạnh vào bình hạ áp của băng chuyền IQF;
e) Chuyển đổi một số
thiết bị lạnh sử dụng môi chất R22 sang NH3;
g) Thay máy nén có hiệu
suất phát lạnh thấp bằng máy nén có hiệu suất phát lạnh cao hơn;
h) Lắp đặt hầm đông lạnh
để cấp đông cá nguyên con;
i) Kiểm soát áp suất
ngưng trôi nổi
k) Lắp biến tần cho máy
nén trong trường hợp cần thiết;
l) Các giải pháp thiết
kế, lắp đặt, đầu tư khác.
5. Nhóm giải pháp sử dụng
thiết bị ngoại vi nâng hiệu suất phát lạnh
a) Lắp thêm áp kế chân
không cho các hệ thống cấp đông để theo dõi áp suất hút;
b) Lắp cảm biến CO2 và quạt thu hồi nhiệt cho các phòng chế biến để tăng
hiệu suất phát lạnh và giảm lượng điện tiêu thụ cho hệ thống điều hòa nhiệt độ;
c) Lắp thêm van điện từ
xả khí không ngưng lần lượt từng dàn ngưng nhằm giảm áp suất ngưng, giảm lượng
điện tiêu thụ của máy nén;
d) Lắp thêm thiết bị tách
khí, tách nước cho hệ thống lạnh.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Ban hành
kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND ... SỞ CÔNG
THƯƠNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …… | ……, ngày ………tháng ……năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
năm……………
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và
Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của
Thông tư số ……./2018/TT-BCT ngày……. tháng.... năm 2018 của Bộ Công Thương quy định định mức
tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá
trình chế biến công nghiệp của các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, Sở Công
Thương……………… báo cáo tình hình thực hiện định
mức tiêu hao năng lượng trong ngành công
nghiệp chế biến thủy sản thuộc phạm vi quản lý như sau:
- Số cơ sở chế biến thủy sản:..............................................................................................
- Số cơ sở chế biến tôm
và cá da trơn:................................................................................
- Số cơ sở đã báo cáo:.........................................................................................................
Trong đó:
- Số cơ sở đạt mức quy định:...............................................................................................
- Số cơ sở cần tăng cường quản lý:.....................................................................................
Chi tiết các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn thuộc phạm vi quản lý
được tổng hợp dưới đây
Bảng 1. Danh sách các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn thuộc đối tượng quản
lý
TT | Tên cơ sở | Mã số thuế | Sản phẩm chế biến | Hiện trạng báo cáo |
Tôm | Cá da trơn | Khác | Đã nộp | Chưa nộp |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
… | | | | | | | |
Tổng | | |
Bảng 2. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế biến cá da trơn đã báo
cáo
TT | Tên cơ sở | Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm) | Tổng lượng điện tiêu
thụ (kWh) | Mức tiêu hao năng lượng
(kWh/tấn) | Đánh giá |
Kỳ báo cáo trước | Kỳ báo cáo này | Đạt | Chưa đạt |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
… | | | | | | | |
Tổng | | |
Bảng 3. Mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở chế biến tôm đã báo cáo
TT | Tên cơ sở | Tổng sản lượng (Tấn sản
phẩm) | Tổng lượng điện tiêu thụ (kWh) | Mức tiêu hao năng lượng
(kWh/tấn) | Đánh giá |
Kỳ báo cáo trước | Kỳ báo cáo này | Đạt | Chưa đạt |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
… | | | | | | | |
Tổng | | |
Bảng 4. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý
TT | Tên cơ sở | Nội dung cần tăng cường quản lý | Ghi chú cụ thể, nếu có |
Chưa báo cáo | Chưa đạt mức quy định | Nội dung khác | |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
… | | | | | |
Tổng | | | | |
Đề xuất, khuyến nghị về
việc thực hiện Thông tư (nếu có)...............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu văn phòng.
| ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG (ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
ĐỊNH MỨC NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban hành
kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương
(Dùng cho các cơ sở chế biến tôm và cá da trơn)
Tên cơ sở ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …… | …………, ngày ……tháng ……năm …… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
Thực hiện quy định của
Thông tư số ……/2018/TT-BCT ngày...... tháng....
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành
công nghiệp chế biến thủy sản, áp dụng cho quá trình chế biến công nghiệp của
các nhóm sản phẩm cá da trơn và tôm, đơn vị………………
báo cáo tình
hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biến như sau:
- Tên cơ sở:........................................................................................................................
- Mã số thuế:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Người đại diện:..................................................................................................................
- Chức vụ, phòng ban:.........................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................................
- Email:.................................................................................................................................
- Báo cáo số:........................................................................................................................
Các thông tin dưới đây
được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày ………
tháng……… năm ……… đến ngày………tháng…………năm………
1. Đặc điểm giai đoạn báo
cáo:
- Hoạt động sản xuất, chế
biến sản phẩm, dịch vụ ngoài chế biến tôm và cá da trơn (ví dụ chế biến hải
sản, bán đá cây, cho thuê kho...): □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ:......................................................................................................................
- Mua đá cây từ bên
ngoài: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối lượng đácây đã mua:....................................................................
- Bán đá cây/đá vẩy: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ tổng khối
lượng đá cây/đá vẩy đã bán:..........................................................
- Thuê kho lạnh bên
ngoài: □ Có □ Không
Nếu có, ghi rõ: + Sản
lượng thuê kho:..................................................................................
+ Thời gian thuê kho:............................................................................................................
+ Tổng số tiền:......................................................................................................................
- Cho thuê kho lạnh: □ Có
□ Không
Nếu có, ghi rõ: + Sản
lượng cho thuê:..................................................................................
+ Thời gian cho thuê:............................................................................................................
+ Tổng số tiền:......................................................................................................................
2. Điện năng tiêu thụ
trong kỳ báo cáo
Hạng mục | Lượng sử dụng (kWh) |
Điện sử dụng cho toàn doanh nghiệp (theo hóa
đơn) | |
Điện sử dụng cho các khu vực, hoạt động khác (ghi
rõ phạm vi loại trừ và phương pháp xác định): | |
Điện được ước tính cho hoạt động mua đá cây hoặc
thuê kho lạnh | |
TỔNG ĐIỆN SỬ DỤNG Điện
(cb) | |
3. Sản lượng chế biến
trong kỳ báo cáo
Sản phẩm cá da trơn |
Nhóm sản phẩm | Lượng, kg |
1. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 15% tái đông 1 lần | |
2. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 25% tái đông 2 lần | |
3. Cá phi lê cấp đông trên băng chuyền IQF mạ
băng tới 35% tái đông 3 lần | |
4. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 15% tái đông 1 lần | |
5. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 25% tái đông 2 lần | |
6. Cá nguyên con xẻ bướm cấp đông trên băng
chuyền IQF mạ băng tới 35% tái đông 3
lần | |
7. Cá phi lê, cá nguyên con, cá nguyên con tẩm
gia vị các loại cấp đông trong tủ đông gió và hầm đông, | |
8. Sản phẩm block cấp đông trong CF | |
9. Cá cắt khúc, cắt miếng, cá nguyên con cấp
đông trên băng chuyền IQF | |
10. Phụ phẩm, cấp đông nguyên liệu, sản phẩm cấp
đông lần 2 trên IQF hoặc hầm đông | |
Sản phẩm khác (ghi rõ) | |
TỔNG SẢN LƯỢNG QUY ĐỔI(qd) | |
Sản phẩm tôm |
Nhóm sản phẩm | Lượng, kg |
1. Tôm tươi IQF các loại, | |
2. Tôm hấp IQF các loại | |
3. Tôm Nobashi các loại, Tôm sushi, Tôm tẩm bột
ebifry, tôm xếp vòng shrimp ring | |
4. Tôm tẩm bột chiên
tempura | |
5. Tôm tươi block cấp đông trong CF hoặc ABF,
cấp đông nguyên liệu, | |
Sản phẩm khác (ghi rõ) | |
TỔNG SẢN LƯỢNG QUY ĐỔI(qd) | |
4. Mức tiêu hao năng
lượng trong kỳ báo cáo
SEC | = | Dien (cb) | (kWh/tấn) |
San luong (qd)
* 0,001 |
SEC =
SEC (kỳ báo cáo trước) =
Thay đổi về mức tiêu hao
năng lượng so với kỳ báo cáo trước:…………%
5. Kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong năm tới
- Danh sách giải pháp
chính dự kiến thực hiện:...................................................................
.............................................................................................................................................
- Dự kiến tổng đầu tư:..........................................................................................................
- Dự kiến mức tiết kiệm:.......................................................................................................
6. Đề xuất, khuyến nghị
về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
.............................................................................................................................................
Người lập báo cáo (Ký và
ghi rõ họ, tên) | Đại diện doanh nghiệp (Ký
tên và đóng dấu) |