Thông tư 45/2020/TT-BTTTT Ban hành định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông
31-12-2020
01-03-2021
- Trang chủ
- Văn bản
- 45/2020/TT-BTTTT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Thông tin và Truyền thông Số: 45/2020/TT-BTTTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Thông tư
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông
Định mức ban hành kèm theo Thông tư này quy định hao phí trực tiếp về nhân công, vật liệu, máy khảo sát sử dụng để làm căn cứ xác định chi phí khảo sát lập dự án công trình bưu chính, viễn thông của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
2. Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Đối với trường hợp chi phí khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông trong tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, phải được cập nhật định mức tại các bước quản lý chi phí tiếp theo.
2. Đối với chi phí khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông trong các gói thầu xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng các quy định tại Thông tư này để thực hiện.
3. Trường hợp gói thầu xây dựng đã đóng thầu, hoặc đã lựa chọn được nhà thầu, hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, KHTC.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Mạnh Hùng
ĐỊNH MỨC
KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số45/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông)
MỤC LỤC
Phần I.HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
1. Phạm vi Định mức
2. Nội dung Định mức
3. Kết cấu Định mức
4. Hướng dẫn áp dụng Định mức
Phần II. ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN CÔNG TRÌNH BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
Chương I. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng mạng viễn
thông đang tồn tại và có liên quan đến công trình xây dựng mới tuyến viễn thông
2. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng mạng viễn
thông đang tồn tại và có liên quan đến công trình xây dựng mới trạm lắp đặt
thiết bị viễn thông
3. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình
kiến trúc, hạ tầng, giao thông đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu
chính, viễn thông chuẩn bị xây dựng trong vùng
4. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình
kiến trúc đang tồn tại và có liên quan đến công trình trạm lắp đặt thiết bị
viễn thông chuẩn bị xây dựng theo cấp công trình kiến trúc
5. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến cống
bể cáp đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn thông chuẩn
bị xây dựng trong các vùng
6. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến cột
cáp đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn thông chuẩn bị
xây dựng trong các vùng
7. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến hầm
dùng cho kéo cáp đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn
thông chuẩn bị xây dựng
8. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình
điện lực đang tồn tại và có liên quan đến công trình tuyến viễn thông chuẩn bị
xây dựng
9. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình
điện lực đang tồn tại và có liên quan đến công trình trạm viễn thông chuẩn bị
xây dựng
10. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình
cầu đang tồn tại và có liên quan đến công trình tuyến viễn thông chuẩn bị xây
dựng
Chương II. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT LỰA CHỌN ĐỊA
ĐIỂM VÀ ĐO VẼ SƠ BỘ
1. Công tác điều tra, khảo sát sơ bộ lựa chọn địa điểm
đặt thiết bị phối cáp
2. Công tác điều tra, khảo sát sơ bộ lựa chọn địa điểm
xây dựng tuyến cáp và kéo cáp
3. Công tác điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm tuyến
viba
4. Công tác điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm đặt
trạm lắp thiết bị viễn thông; định mức hao phí theo loại trạm
Chương III. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT LẮP ĐẶT THIẾT
BỊ
1. Công tác khảo sát lắp đặt thiết bị chuyển mạch
2. Công tác điều tra, khảo sát lắp đặt thiết bị hệ
thống thông tin di động
3. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị
truyền dẫn viba
4. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị
viễn thông nông thôn WLL và VSAT
5. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị
truyền dẫn cáp quang
6. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị
khác
Chương IV. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HỆ THỐNG TIẾP
ĐẤT CHỐNG SÉT
1. Công tác điều tra, khảo sát hệ thống tiếp đất chống
sét cho tuyến cáp và thiết bị phối cáp
2. Công tác điều tra, khảo sát hệ thống mạng tiếp đất
và lắp đặt thiết bị chống sét cho trạm viễn thông
Chương V. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÁC PHỤC VỤ LẬP
DỰ ÁN
1. Công tác điều tra, khảo sát giá thị trường
2. Công tác điều tra, khảo sát để đền bù giải phóng
mặt bằng và rà phá bom mìn
3. Công tác điều tra, khảo sát để thuyết minh dự án
Phụ lục I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN
Phụ lục II. BẢNG PHÂN CẤP
ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Phụ lục III. BẢNG PHÂN CẤP
ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Phần I
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Phạm vi Định mức
Định mức khảo sát
để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông (sau đây gọi tắt là Định mức) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức
hao phí về vật liệu, nhân công, máy khảo sát để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát để lập dự án từ
khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo những nhiệm vụ điều tra,
khảo sát thông thường, theo những quy trình, phương pháp và thiết bị điều tra,
khảo sát thông thường, theo các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đang được áp
dụng hiện nay và theo yêu cầu kỹ thuật, quy phạm quy định để lập dự án, ở bước
thiết kế bản vẽ thi công công trình bưu chính, viễn thông.
2. Nội dung Định mức
Định mức này bao gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công
việc, điều kiện áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần
thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
Tuỳ theo điều kiện khảo sát cụ thể có thể thay thế một số vật liệu tương
tự, số lượng vật liệu thay thế căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, tính chất vật liệu
để quy đổi tương đương.
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị
tính của vật liệu.
- Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu
chính.
b) Mức hao phí lao động: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công
nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát kể từ khi
chuẩn bị cho đến khi kết thúc công tác khảo sát.
c) Mức hao phí máy khảo sát: Là số lượng ca sử dụng máy khảo sát trực tiếp
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Tuỳ theo điều kiện khảo
sát cụ thể có thể thay thế một số máy khảo sát tương tự, thời gian sử dụng máy
khảo sát thay thế căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, tính chất máy khảo sát để quy
đổi tương đương.
Mức hao phí máy khảo sát được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
3. Kết cấu Định mức
Định mức được trình bày và bố cục thành 02 phần:
- Phần I. Hướng dẫn áp dụng
- Phần II. Định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông,
gồm 5 chương.
Chương I: Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng;
Chương II: Công tác điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm và đo vẽ sơ bộ;
Chương III: Công tác điều tra, khảo sát lắp đặt thiết bị;
Chương IV: Công tác điều tra, khảo sát hệ thống tiếp đất chống sét;
Chương V: Công tác điều tra, khảo sát khác phục vụ lập dự án.
4. Hướng dẫn áp dụng Định mức
a) Định mức được sử dụng để xác định đơn giá khảo sát, dự toán chi phí khảo
sát để lập dự án công trình bưu chính viễn thông và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
b) Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của
Định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại
công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi
công;
c) Trường hợp những công tác khảo sát không có trong Định mức này thì áp
dụng theo các hệ thống định mức Nhà nước hoặc các bộ, ngành khác đã được ban
hành;
d) Trường hợp có công tác khảo sát mới hoặc công tác khảo sát có yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện khảo sát khác quy định trong Định mức này thì:
- Chủ đầu tư tổ chức xác định các định mức khảo sát mới và định mức khảo
sát điều chỉnh;
- Tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự toán, quản lý chi phí khảo sát có trách
nhiệm xác định định mức khảo sát mới và định mức khảo sát điều chỉnh.
đ) Hao phí nhân công trong Định mức này chưa bao gồm chuyên gia tư vấn đặc
biệt, chuyên gia nước ngoài cho trường hợp những công tác khảo sát đặc thù. Khi
có hao phí chuyên gia tư vấn đặc biệt, chuyên gia nước ngoài tham gia công tác
khảo sát thì áp dụng theo hướng dẫn có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Phần II
ĐỊNH MỨC KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
Chương I
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN
TRẠNG
1. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng mạng viễn thông
đang tồn tại và có liên quan đến công trình xây dựng mới tuyến viễn thông
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về quản lý mạng, các thông số kỹ thuật mạng, cấu hình mạng
hiện tại, kế hoạch phát triển.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa các điểm kết nối giữa tuyến, thiết bị viễn thông xây
dựng mới với mạng hiện tại để đánh giá tình trạng vật lý và tình trạng kỹ thuật
hiện tại, của vị trí, giao diện vật lý; hệ thống tiếp đất, chống sét.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 2
điểm đấu nối(của 1 tuyến)
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới | |||||
Tuyến cáp đồng
gốc mạng truy nhập | Tuyến cáp đồng
nhánh mạng truy nhập | Tuyến cáp quang
mạng lõi truy nhập | Tuyến cáp quang
trục chính | Tuyến cáp quang
mạng truy nhập FTTx | Tuyến viba hệ
thống truyền dẫn viba | |||
01.001.00 | Nhân
công | |||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,1935 | 0,178 | 0,2225 | 0,238 | 0,238 | 0,2516 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,1035 | 0,0952 | 0,119 | 0,1273 | 0,1273 | 0,1346 | |
Máy
khảo sát | ||||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,1935 | 0,178 | 0,2225 | 0,238 | 0,238 | 0,2516 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,0675 | 0,0621 | 0,0776 | 0,083 | 0,083 | 0,0878 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng mạng viễn thông
đang tồn tại và có liên quan đến công trình xây dựng mới trạm lắp đặt thiết bị
viễn thông
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và nghiên
cứu tài liệu về quản lý mạng, các thông số kỹ thuật mạng, cấu hình mạng hiện
tại, kế hoạch phát triển.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa tại các phương án điểm đặt thiết bị viễn thông để ghi
nhận hiện trạng thông tin, các thông số kỹ thuật về: Hệ thống chuyển mạch; hệ
thống mạng truyền dẫn; hệ thống mạng cáp truy nhập; thiết bị hệ thống mạng truy
nhập đa dịch vụ; hệ thống tiếp đất; hệ thống cấp nguồn AC, DC; hệ thống cống,
bể, hầm hoặc cột cáp nhập đài; nhà trạm và thiết bị phụ trợ khác....
- Đánh giá sơ bộ
tình trạng vật lý và tình trạng kỹ thuật hiện tại của mạng.
- Vẽ sơ đồ cấu
hình mạng, sơ đồ bố trí hạ tầng và thiết bị trong trạm viễn thông.
b) Điều kiện áp
dụng:
- Định mức áp dụng
cho công trình xây dựng mới.
- Trường hợp công
trình mở rộng hoặc nâng cấp thì định mức được nhân hệ số 1,2.
c) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình
chuyển mạch xây dựng mới | ||||
Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng quốc tế | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng liên tỉnh | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài chủ nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài vệ tinh nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài độc lập nội hạt | |||
01.002.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 6,255 | 6,255 | 6,255 | 3,128 | 3,753 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 3,78 | 3,78 | 3,78 | 1,89 | 2,268 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 6,255 | 6,255 | 6,255 | 3,128 | 3,753 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 1,8 | 1,8 | 1,8 | 0,9 | 1,08 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình thông
tin di động xây dựng mới | ||
Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển MSC | Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển BSC | Trạm BTS
(2G/3G/4G/5G) | |||
01.002.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 5,942 | 3,128 | 4,266 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 3,591 | 1,890 | 2,376 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 5,942 | 3,128 | 4,266 | |
Máy
định vị toạ độ qua vệ tinh | ca | 1,08 | |||
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 1,71 | 0,9 | 1,08 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,54 | |||
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 1,08 | |||
6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình vi ba
xây dựng mới | ||||
Trạm đầu cuối,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm xen rẽ,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm rơle, dung
lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
thụ động, dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
có khuếch đại, dung lượng < 140 Mbit/s | |||
01.002.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 3,555 | 3,555 | 1,778 | 1,067 | 3,555 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,98 | 1,98 | 0,99 | 0,594 | 1,98 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 3,555 | 3,555 | 1,778 | 1,067 | 3,555 | |
Máy
định vị toạ độ qua vệ tinh | ca | 0,9 | 0,9 | 0,45 | 0,27 | 0,9 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,9 | 0,9 | 0,45 | 0,27 | 0,9 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,45 | 0,45 | 0,225 | 0,135 | 0,45 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,9 | 0,9 | 0,45 | 0,27 | 0,9 | |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình vô
tuyến xây dựng mới | |||
Trạm VSAT | Trạm gốc (BS)
mạng WLL-TDMA xây mới | Trạm lặp (RS)
mạng WLL-TDMA xây mới | Trạm đầu cuối
(TS). mạng WLL-TDMA xây mới | |||
01.002.00 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 3,555 | 3,555 | 1,067 | 1,067 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,98 | 1,98 | 0,594 | 0,594 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 3,555 | 3,555 | 1,067 | 1,067 | |
Máy
định vị toạ độ qua vệ tinh | ca | 0,9 | 0,9 | 0,27 | 0,27 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,9 | 0,9 | 0,27 | 0,27 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,45 | 0,45 | 0,135 | 0,135 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,9 | 0,9 | 0,27 | 0,27 | |
14 | 15 | 16 | 17 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình trạm
cáp quang xây dựng mới | |||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm tập trung
(HUB), dung lượng < 155 Mbit/s | |||
01.002.00 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,868 | 1,868 | 0,934 | 1,868 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,855 | 0,855 | 0,428 | 0,855 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 14,94 | 14,94 | 7,47 | 14,94 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 1,8 | 1,8 | 0,9 | 1,8 | |
18 | 19 | 20 | 21 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình viễn
thông khác xây dựng mới | |
Mạng điện thoại
nội bộ trong tòa nhà | Điểm giao dịch
bưu chính, viễn thông công cộng | |||
01.002.00 | Nhân
công | |||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,934 | 0,934 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,428 | 0,428 | |
Máy
khảo sát | ||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 7,47 | 7,47 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,9 | 0,9 | |
22 | 23 | |||
|
|
|
3. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình kiến
trúc, hạ tầng, giao thông đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu
chính, viễn thông chuẩn bị xây dựng trong vùng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về các công trình xây dựng kiến trúc, đường ống cấp nước,
cống ngầm, ống dẫn xăng, dầu, ga, đê điều, giao thông liền kề nơi mà tuyến công
trình viễn thông đi qua ở hiện tại, quy hoạch và kế hoạch phát triển trong
tương lai, chủ quản công trình.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa các công trình xây dựng kiến trúc, đường ống cấp nước,
cống ngầm, ống dẫn xăng, dầu, ga, đê điều, giao thông gần tuyến công trình viễn
thông đi qua để ghi nhận sơ bộ thông tin về tình trạng vật lý và sử dụng hiện
tại của chúng.
- Đánh giá mức độ
ảnh hưởng chúng tới công trình viễn thông và đề xuất giải pháp khắc phục.
- Vẽ trên bản đồ
tuyến viễn thông 1/10000 – 1/50000 hiện trạng vị trí các công trình đang tồn
tại.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình bưu
chính, viễn thông xây dựng | ||
Trong vùng địa
hình cấp I/II/III | Trong vùng địa
hình cấp IV | Trong vùng địa
hình cấp V/VI | |||
01.003.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,1 | 0,15 | 0,25 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,04 | 0,05 | 0,12 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,002 | 0,003 | 0,002 | |
1 | 2 | 3 |
4. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình kiến
trúc đang tồn tại và có liên quan đến công trình trạm lắp đặt thiết bị viễn
thông chuẩn bị xây dựng theo cấp công trình kiến trúc
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về tòa nhà nơi đặt trạm viễn thông ở hiện tại như tài liệu
thiết kế xây dựng khu nhà, các hệ thống trang bị đồng bộ trong công trình, quy
hoạch và kế hoạch phát triển trong tương lai, chủ quản công trình...
- Kiểm tra đánh
giá sơ bộ tình trạng vật lý và sử dụng hiện tại của công trình, trang bị đồng
bộ, hệ thống điện, cấp thoát nước, ga, cung cấp điện, nước...
- Vẽ trên sơ đồ
mặt bằng tòa nhà và các tầng 1/5000 hiện trạng vị trí các trang bị công trình,
tài sản thiết bị trong tòa nhà.
b) Điều kiện áp
dụng:
Phân cấp công
trình áp dụng theo bảng Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu do Bộ
Xây dựng ban hành (Phụ lục II Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 và Phụ
lục II Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng).
c) Bảng định mức:
Đơn vị tính: công
trình
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Cấp công trình
kiến trúc đang tồn tại | ||||
Cấp đặc biệt | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Cấp IV | |||
01.004.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,7 | 2,16 | 1,62 | 1,08 | 0,54 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 3,175 | 2,54 | 1,905 | 1,27 | 0,635 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,7 | 2,16 | 1,62 | 1,08 | 0,54 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,675 | 0,54 | 0,405 | 0,27 | 0,135 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,675 | 0,54 | 0,405 | 0,27 | 0,135 | |
Máy
đo khoảng cách (80m) | ca | 1,1025 | 0,8825 | 0,6612 | 0,4412 | 0,22 | |
Máy
đo cường độ ánh sáng MS-1300 | ca | 0,675 | 0,54 | 0,405 | 0,27 | 0,135 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến cống bể
cáp đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn thông chuẩn bị
xây dựng trong các vùng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu quản lý tuyến công bể và các công trình có liên quan.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa toàn bộ chiều dài tuyến cống bể hiện tại để: Hiệu chỉnh
lại bản đồ dọc tuyến và mặt cắt ngang tuyến cống bể cho phù hợp với hiện tại;
Đánh giá sơ bộ tình trạng vật lý cống, bể; Ghi nhận loại bể, số cáp đã đặt
trong cống, số lỗ đã sử dụng/tổng số lỗ; Đánh giá tình trạng sử dụng mặt bằng
nơi tuyến cống bể đi qua để xem xét khả năng triển khai thi công kéo cáp.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình bưu
chính, viễn thông xây dựng | ||
Trong vùng địa
hình cấp I/II/III | Trong vùng địa
hình cấp IV | Trong vùng địa
hình cấp V/VI | |||
01.005.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,1 | 0,15 | 0,09 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,03 | 0,04 | 0,02 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,01 | 0,02 | 0,01 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,0015 | 0,0021 | 0,0013 | |
1 | 2 | 3 |
6. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến cột cáp
đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn thông chuẩn bị xây
dựng trong các vùng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu quản lý tuyến cột và các công trình có liên quan.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa toàn bộ chiều dài tuyến cột hiện tại để: Hiệu chỉnh lại
bản đồ dọc tuyến cho phù hợp với hiện tại; Đánh giá tình trạng vật lý các cột,
dây co, cột chống, cột nối và trang bị trên cột; Ghi nhận loại cột, số cáp đã
treo trên cột, vị trí treo cáp trên cột đã sử dụng, trang bị trên cột; Đánh giá
tình trạng sử dụng mặt bằng gần kề nơi tuyến cột đi qua để xem xét khả năng
triển khai thi công kéo cáp.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình bưu
chính, viễn thông xây dựng | ||
Trong vùng địa
hình cấp I/II/III | Trong vùng địa
hình cấp IV | Trong vùng địa
hình cấp V/VI | |||
01.006.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,11 | 0,15 | 0,09 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,02 | 0,03 | 0,02 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,01 | 0,02 | 0,01 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,0018 | 0,0026 | 0,0016 | |
1 | 2 | 3 |
7. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng tuyến hầm dùng
cho kéo cáp đang tồn tại và có liên quan đến công trình bưu chính, viễn thông
chuẩn bị xây dựng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu quản lý tuyến hầm cáp và các công trình có liên quan.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa toàn bộ chiều dài tuyến hầm cáp hiện tại để: Hiệu chỉnh
lại bản đồ dọc tuyến và mặt cắt ngang tuyến hầm cáp cho phù hợp với hiện tại;
Đánh giá tình trạng vật lý hầm cáp và các trang bị tiện ích kèm theo; Ghi nhận
các trang bị tiện ích, số cáp đã đặt trong hầm cáp; Đánh giá tình trạng sử dụng
mặt bằng nơi tuyến hầm cáp đi qua để xem xét khả năng triển khai thi công kéo
cáp.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Loại tuyến hầm
dùng cho kéo cáp có sẵn | |
Loại tuyến hầm
dùng chung cho các công trình | Loại tuyến hầm
chuyên dùng kéo cáp nhập đài | |||
01.007.00 | Nhân
công | |||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,15 | 0,14 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,03 | 0,03 | |
Máy
khảo sát | ||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,02 | 0,02 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,004 | 0,004 | |
1 | 2 | |||
|
|
|
8. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình điện
lực đang tồn tại và có liên quan đến công trình tuyến viễn thông chuẩn bị xây
dựng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về các công trình điện lực liền kề nơi mà tuyến công trình
viễn thông đi qua ở hiện tại, quy hoạch và kế hoạch phát triển trong tương lai,
chủ quản công trình.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa tại tất cả các vị trí công trình điện lực đi gần, đi
cắt qua tuyến công trình viễn thông để Ghi nhận thông tin về loại công trình,
hiệu điện thế, tình trạng vật lý và sử dụng hiện tại của công trình.
- Đánh giá sơ bộ
mức độ ảnh hưởng của công trình điện lực đang tồn tại tới công trình viễn thông
và đề xuất giải pháp khắc phục.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: công
trình điện lực
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình điện
đang tồn tại | |||||
Công trình điện
cao áp, treo | Công trình điện
cao áp, cáp, chôn trực tiếp | Công trình điện
cao áp, cáp, trong hầm cáp | Công trình điện
hạ áp, cáp, treo | Công trình điện
hạ áp, cáp, chôn trực tiếp | Công trình điện
hạ áp, cáp, trong hầm cáp | |||
01.008.00 | Nhân
công | |||||||
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,08 | 0,09 | 0,06 | 0,04 | 0,06 | 0,05 | |
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,35 | 0,38 | 0,28 | 0,17 | 0,24 | 0,21 | |
Máy
khảo sát | ||||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,16 | 0,17 | 0,12 | 0,08 | 0,11 | 0,09 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,05 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,04 | 0,03 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
9. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình điện
lực đang tồn tại và có liên quan đến công trình trạm viễn thông chuẩn bị xây
dựng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về các công trình điện lực (đường dây, trạm biến áp) liền
kề nơi đặt trạm viễn thông có liên quan đến trạm ở hiện tại, quy hoạch và kế
hoạch phát triển trong tương lai, chủ quản công trình.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa tại tất cả các vị trí đường dây điện lực đi gần, đi cắt
qua trạm công trình viễn thông để Ghi nhận thông tin về loại công trình, hiệu
điện thế, tình trạng vật lý và sử dụng hiện tại của công trình.
- Đo chiều dài
đường dây cáp dẫn điện lưới từ điểm đấu điện về trạm theo các phương án cấp.
- Đánh giá sơ bộ
mức độ ảnh hưởng của công trình điện lực đang tồn tại tới công trình viễn thông
và đề xuất giải pháp khắc phục.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: công
trình điện lực
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình điện
lực đang tồn tại | |||||
Công trình điện
cao áp, treo | Công trình điện
cao áp, cáp, chôn trực tiếp | Công trình điện
cao áp, cáp, trong hầm cáp | Công trình điện
hạ áp, cáp, treo | Công trình điện
hạ áp, cáp, chôn trực tiếp | Công trình điện
hạ áp, cáp, trong hầm cáp | |||
01.009.00 | Nhân
công | |||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,22 | 1,35 | 0,98 | 0,61 | 0,86 | 0,73 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,21 | 0,23 | 0,17 | 0,11 | 0,15 | 0,13 | |
Máy
khảo sát | ||||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 1,14 | 1,26 | 0,91 | 0,57 | 0,8 | 0,69 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,05 | 0,06 | 0,04 | 0,03 | 0,04 | 0,03 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
10. Công tác điều tra, khảo sát hiện trạng công trình cầu
đang tồn tại và có liên quan đến công trình tuyến viễn thông chuẩn bị xây dựng
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập và
nghiên cứu tài liệu về công trình cầu mà tuyến cáp viễn thông đi qua ở hiện
tại, quy hoạch và kế hoạch phát triển trong tương lai, chủ quản công trình.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa để đánh giá thông tin đã thu thập về tình trạng vật lý
và sử dụng hiện tại của công trình.
- Tổng hợp số liệu
đã có về thiết kế, thi công, vật liệu xây dựng, đề xuất giải pháp lắp đặt cáp.
- Vẽ trên bản đồ
tuyến viễn thông 1/2000 vị trí các công trình cầu.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1m
dài cầu
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình cầu | |
Loại cầu bê tông | Loại cầu sắt | |||
01.010.00 | Nhân
công | |||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,01 | 0,01 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,003 | 0,003 | |
Máy
khảo sát | ||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,01 | 0,01 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,001 | 0,001 | |
1 | 2 |
Chương II
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT LỰA
CHỌN ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐO VẼ SƠ BỘ
1. Công tác điều tra, khảo sát sơ bộ lựa chọn địa điểm
đặt thiết bị phối cáp
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên bản đồ 1/5000 dọc tuyến cáp để xác định vị trí lắp đặt thiết bị
phối cáp.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa khu vực đặt thiết bị, ghi nhận thông tin về đặc điểm:
địa chất, khí tượng, thủy văn, địa hình, quy hoạch và chủ sở hữu tài sản ở đây.
- Xác định vị trí
dự kiến đặt thiết bị trên bản đồ 1/5000 khu vực.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1
điểm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới | ||||
Tuyến cáp đồng
gốc mạng truy nhập | Tuyến cáp đồng
nhánh mạng truy nhập | Tuyến cáp quang
mạng lõi truy nhập | Tuyến cáp quang
trục chính | Tuyến cáp quang
mạng truy nhập FTTx | |||
02.001.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,15 | 0,12 | 0,2 | 0,2 | 0,18 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,11 | 0,08 | 0,14 | 0,14 | 0,13 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,15 | 0,12 | 0,2 | 0,2 | 0,18 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,08 | 0,06 | 0,1 | 0,1 | 0,09 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
|
|
|
|
|
|
2. Công tác điều tra, khảo sát sơ bộ lựa chọn địa điểm
xây dựng tuyến cáp và kéo cáp
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Xây dựng những
phương án về vị trí xây dựng, hướng tuyến cáp trên bản đồ 1/2000.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa khu vực hành lang dọc tuyến xây dựng để ghi nhận và
phân tích thông tin về đặc điểm: địa hình, địa vật đã có; điều kiện tự nhiên
địa chất; khí tượng, thủy văn; quy hoạch và chủ sở hữu tài sản ở đây.
- Đo đạc sơ bộ
chiều dài mặt bằng tuyến cáp, vẽ sơ đồ tuyến trên bản đồ 1/10000.
b) Điều kiện áp
dụng:
- Định mức áp dụng
cho cả công tác điều tra, khảo sát chọn tuyến và kéo cáp.
- Đối với trường
hợp lắp đặt cáp trên tuyến cột, tuyến cống bể đang tồn tại thì định mức nhân
với hệ số 0,6.
c) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Lựa chọn địa
điểm | ||
Trong vùng địa
hình cấp I/ II/III | Trong vùng địa
hình cấp IV | Trong vùng địa
hình cấp V/VI | |||
02.002.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,18 | 0,24 | 0,31 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,11 | 0,14 | 0,19 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,18 | 0,24 | 0,31 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,01 | 0,02 | 0,02 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,07 | 0,08 | 0,11 | |
1 | 2 | 3 |
3. Công tác điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm tuyến
viba
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên bản đồ địa hình 1/50000 để lựa chọn các phương án vị trí đặt
trạm, ăng ten, thiết lập tuyến vi ba, xác định các điểm chắn chính trên tuyến
và khoảng cách giữa hai mặt ăng ten.
- Thu thập và
nghiên cứu các số liệu về: điều kiện tự nhiên; khí tượng; thủy văn; dông sét;
địa hình; địa vật; địa chất; nhiễu vô tuyến, trên khu vực trạm và hành lang dọc
tuyến vi ba, theo các phương án tuyến lựa chọn.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa vị trí đặt ăng ten, các điểm chắn chính trên tuyến và
dọc tuyến, ghi nhận thông tin về đặc điểm: điều kiện tự nhiên; khí tượng; thủy văn;
dông sét; địa hình; địa vật; địa chất; nhiễu vô tuyến, quy hoạch và chủ sở hữu
tài sản có liên quan tới công trình tại các điểm và hành lang dọc tuyến viba,
theo phương án tuyến lựa chọn.
- Xác định tọa độ,
cao độ vị trí đặt ăng ten, các điểm chắn chính trên tuyến bằng thiết bị định vị
tọa độ qua vệ tinh. Đóng cọc mốc vị trí đặt cột ăng ten.
b) Điều kiện áp
dụng:
Đối với trường hợp
tuyến viba chuyển tiếp gồm nhiều tuyến nối tiếp nhau hoặc nhiều tuyến hình sao,
thì từ tuyến thứ 2 trở đi định mức nhân với hệ số 0,8.
c) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Lựa chọn địa
điểm | ||
Trong vùng địa
hình cấp I/ II/III | Trong vùng địa
hình cấp IV | Trong vùng địa
hình cấp V/VI | |||
02.003.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,01 | 1,3 | 1,7 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,88 | 1,13 | 1,48 | |
Vật
liệu | |||||
Cọc
mốc | cọc | 0,56 | 0,52 | 0,6 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 1,01 | 1,3 | 1,7 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,1 | 0,08 | 0,13 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,34 | 0,26 | 0,44 | |
La
bàn | ca | 0,14 | 0,11 | 0,19 | |
Máy
đo độ cao | ca | 0,1 | 0,08 | 0,13 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,34 | 0,26 | 0,44 | |
Ống
nhòm | ca | 0,34 | 0,26 | 0,44 | |
1 | 2 | 3 |
4. Công tác điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm đặt trạm
lắp thiết bị viễn thông; định mức hao phí theo loại trạm
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài liệu,
dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên bản đồ 1/5000 khu vực đặt trạm và vùng phủ sóng với trạm BTS để
xác định các phương án vị trí.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa khu vực trạm và vùng phủ sóng với trạm BTS để ghi nhận
thông tin về đặc điểm: địa chất, khí tượng, thủy văn, địa hình, địa vật, nhiễu
điện từ, quy hoạch và chủ sở hữu tài sản các phương án vị trí.
- Đo sơ bộ, vẽ sơ
đồ mặt bằng trạm, xác định tọa độ phương án chính vị trí đặt trạm.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình
chuyển mạch xây dựng mới | ||||
Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng quốc tế | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng liên tỉnh | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài chủ nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài vệ tinh nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài độc lập nội hạt | |||
02.004.01 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,16 | 2,052 | 1,944 | 1,080 | 1,296 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,385 | 2,266 | 2,147 | 1,193 | 1,431 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,16 | 2,052 | 1,944 | 1,08 | 1,296 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,45 | 0,428 | 0,405 | 0,225 | 0,27 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,45 | 0,428 | 0,405 | 0,225 | 0,27 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,45 | 0,428 | 0,405 | 0,225 | 0,27 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình thông
tin di động xây dựng mới | ||
Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển MSC | Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển BSC | Trạm BTS 2G/3G/4G/5G | |||
02.004.02 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,052 | 1,08 | 2,396 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,266 | 1,193 | 1,89 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,052 | 1,08 | 2,396 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,428 | 0,225 | 0,675 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,428 | 0,225 | 0,675 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,428 | 0,225 | 0,675 | |
6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình viba
xây dựng mới | ||||
Trạm đầu cuối,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm xen rẽ,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm rơle, dung
lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
thụ động, dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
có khuếch đại, dung lượng < 140 Mbit/s | |||
02.004.03 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,598 | 1,598 | 0,799 | 0,479 | 0,799 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,26 | 1,26 | 0,63 | 0,378 | 0,63 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 1,598 | 1,598 | 0,799 | 0,479 | 0,799 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,45 | 0,45 | 0,225 | 0,135 | 0,225 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,45 | 0,45 | 0,225 | 0,135 | 0,225 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,45 | 0,45 | 0,225 | 0,135 | 0,225 | |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình vô
tuyến xây dựng mới | |||
Trạm VSAT | Trạm gốc (BS)
mạng WLL-TDMA xây mới | Trạm lặp (RS)
mạng WLL-TDMA xây mới | Trạm đầu cuối
(TS) mạng WLL-TDMA xây mới | |||
02.004.04 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,396 | 1,598 | 0,479 | 0,479 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,89 | 1,26 | 0,378 | 0,378 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,396 | 1,598 | 0,479 | 0,479 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,675 | 0,45 | 0,135 | 0,135 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,675 | 0,45 | 0,135 | 0,135 | |
Máy
đo thử sóng cao tần | ca | 0,675 | 0,45 | 0,135 | 0,135 | |
14 | 15 | 16 | 17 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình trạm
cáp quang và Điểm giao dịch bưu chính, viễn thông công cộng xây dựng mới | ||||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng < 155 Mbit/s | Trạm tập trung
(HUB), dung lượng < 155 Mbit/s | Điểm giao dịch
bưu chính, viễn thông công cộng | |||
02.004.05 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,32 | 0,32 | 0,16 | 0,32 | 0,16 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,252 | 0,252 | 0,126 | 0,252 | 0,126 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,32 | 0,32 | 0,16 | 0,32 | 0,16 | |
Máy
định vị tọa độ qua vệ tinh | ca | 0,09 | 0,09 | 0,045 | 0,09 | 0,045 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 0,09 | 0,09 | 0,045 | 0,09 | 0,045 | |
18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
Chương III
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
a) Thành phần công
việc:
- Nghiên cứu tài
liệu kỹ thuật các thiết bị được lắp đặt.
- Nghiên cứu các
phương án lắp đặt thiết bị theo dây chuyền công nghệ đồng bộ trong trạm.
- Đo đạc sơ bộ mặt
bằng vị trí đặt thiết bị trong phòng, đo chiều dài cáp thông tin, cáp nguồn,
cáp đấu đất, cầu cáp, đường vận chuyển thiết bị từ kho tới vị trí đặt thiết
bị... theo các phương án bố trí lắp đặt và vận chuyển thiết bị.
- Vẽ sơ đồ sơ bộ
mặt bằng vị trí lắp đặt thiết bị, tổ cọc đất, nguồn AC, DC, điều hòa, báo cháy,
chống cháy, cáp thông tin, cáp nguồn, cáp đấu đất, cầu cáp... trong trạm viễn
thông.
b) Bảng định mức:
1. Công tác khảo sát lắp đặt thiết bị chuyển mạch
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị chuyển mạch trung tâm quốc tế, quốc gia và nội
hạt | |||
Trạm có năng lực
xử lý > 60.000 số | Trạm có năng lực
xử lý từ trên 40.000 đến 60.000 số | Trạm có năng lực
xử lý từ trên 20.000 đến 40.000 số | Trạm có năng lực
xử lý ≤ 20.000 số | |||
03.001.01 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | Công | 4,375 | 3,9773 | 3,8043 | 3,6458 | |
Công
nhân 3,5/7 | Công | 3 | 2,7273 | 2,6087 | 2,5 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | Ca | 4,375 | 3,9773 | 3,8043 | 3,6458 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
Điều kiện áp dụng
1:
Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm chuyển
mạch trung tâm gồm thiết bị điều khiển trung tâm, thiết bị tập trung thuê bao
gần đặt trong trạm với dung lượng ≤ 8.192 số, thiết bị MDF, DDF, thiết bị nguồn
điện AC, DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu
cáp, sàn giả, trần giả (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống
sét, điều hòa tập trung...).
Các trường hợp
khác tính như sau:
- Mở rộng dung
lượng các thiết bị tập trung thuê bao gần: 0,3
- Mở rộng dung
lượng, nâng cao năng lực tổng đài: 0,5
- Nâng cao năng
lực xử lý tổng đài: 0,2
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
- Định mức này áp
dụng cho thiết bị BRAS của hệ thống XDSL: được nhân hệ số 0,5 với các giá trị
của các cột mức tương ứng như sau:
Năng lực xử lý
thiết bị trung tâm | ≤ 20.000 số | > 20.000 số ≤ 40.000 số | > 40.000 số ≤ 60.000 số | > 60.000 số |
Tốc độ thiết bị
BRAS | ≤ 20 Gb/s | > 20 Gb/s ≤ 40 Gb/s | > 40 Gb/s ≤ 60 Gb/s | > 60 Gb/s |
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị chuyển mạch vệ tinh nội hạt | |||
Dung lượng ≤ 1.024
số | Dung lượng ≤ 2.048
số | Dung lượng ≤ 3.072
số | Dung lượng ≤ 4.096
số | |||
03.001.02 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,75 | 1,8375 | 1,925 | 2,0125 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,2 | 1,26 | 1,32 | 1,38 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 1,75 | 1,8375 | 1,925 | 2,0125 | |
5 | 6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị chuyển mạch vệ tinh nội hạt | |||
Dung lượng ≤ 5.120
số | Dung lượng ≤ 6.144
số | Dung lượng ≤ 7.168
số | Dung lượng ≤ 8.192
số | |||
03.001.03 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,1 | 2,1875 | 2,275 | 2,3625 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,44 | 1,5 | 1,56 | 1,62 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,1 | 2,1875 | 2,275 | 2,3625 | |
9 | 10 | 11 | 12 |
Điều kiện áp dụng
2:
Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
chuyển mạch vệ tinh gồm thiết bị, thiết bị chuyển mạch vệ tinh đặt trong trạm
với dung lượng từ 1.024 - 8.192 số, thiết bị MDF, DDF, thiết bị nguồn điện AC,
DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu cáp, sàn
giả, trần giả (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống sét, điều
hòa tập trung...). Các trường hợp khác tính như sau:
- Mở rộng dung
lượng các thiết bị tập trung thuê bao: 0,3
- Mở rộng dung
lượng, nâng cao năng lực chuyển mạch: 0,5
- Bảng định mức áp
dụng cho cả thiết bị truy nhập thuê bao indoor hoặc outdoor, thiết bị truy nhập
của hệ thống xDSL.
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị chuyển mạch độc lập nội hạt | ||||
Dung lượng ≤
1.024 số | Dung lượng ≤
2.048 số | Dung lượng ≤
3.072 số | Dung lượng ≤
4.096 số | Dung lượng ≤
5.120 số | |||
03.001.04 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,1875 | 2,2969 | 2,4063 | 2,5156 | 2,625 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,5 | 1,575 | 1,65 | 1,725 | 1,8 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,1875 | 2,2969 | 2,4063 | 2,5156 | 2,625 | |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Điều kiện áp dụng
3:
Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
chuyển mạch độc lập gồm thiết bị, thiết bị chuyển mạch đặt trong trạm với dung
lượng từ 1.024 - 5.120 số, thiết bị MDF, DDF, thiết bị nguồn điện AC, DC, ắc
quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu cáp, sàn giả,
trần giả (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống sét, điều hòa tập
trung...). Các trường hợp khác tính như sau:
- Mở rộng dung
lượng các thiết bị tập trung thuê bao: định mức được nhân với hệ số 0,3
- Mở rộng dung
lượng, nâng cao năng lực chuyển mạch: định mức được nhân với hệ số 0,5
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
2. Công tác điều tra, khảo sát lắp đặt thiết bị hệ thống
thông tin di động
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị thông tin di động, | ||
Trạm chuyển mạch
trung tâm (MSC) | Trạm thiết bị
điều khiển trạm gốc (BSC) | Trạm thu phát
gốc (BTS 2G/3G/4G/5G) | |||
03.002.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 4,1667 | 2,1667 | 0,72 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,8571 | 1,4857 | 0,57 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 4,1667 | 2,1667 | 0,72 | |
1 | 2 | 3 |
Điều kiện áp dụng
4:
Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
thông tin di động gồm hệ thống thiết bị MSC, BSC, BTS, ăng ten, thiết bị nguồn
điện AC, DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu
cáp, sàn giả, trần giả (chưa tính lắp máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống
sét, điều hòa tập trung, thiết bị truyền dẫn quang hoặc viba...). Các trường
hợp khác tính như sau:
- Đối với thiết bị
OSS của hệ thống thông tin IPASS định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp
thiết bị MSC.
- Đối với thiết bị
CSC của hệ thống thông tin IPASS, định mức được nhân hệ số 0,5 của trạm lắp
thiết bị BSC.
- Đối với thiết bị
CS (bao gồm trạm và ăng ten) của hệ thống thông tin IPASS, định mức được nhân
hệ số 0,3 của trị số cột mức > 100 trạm BTS.
- Đối với trạm
phát của thiết bị nhắn tin định mức được nhân với hệ số 0,7 so với định mức của
thiết bị BTS.
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
Định mức này áp
dụng cho cả thiết bị tương tự trong hệ thống CDMA.
3. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị truyền
dẫn viba
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị truyền dẫn viba | ||||
Thiết bị viba
đầu cuối, dung lượng < 140 Mbit/s | Thiết bị viba
xen rẽ, dung lượng < 140 Mbit/s | Thiết bị viba
rơle, dung lượng < 140 Mbit/s | Thiết bị viba
trạm chuyển tiếp thụ động, dung lượng < 140 Mbit/s | Thiết bị viba
trạm chuyển tiếp có khuếch đại, dung lượng < 140 Mbit/s | |||
03.003.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,6 | 0,72 | 0,66 | 0,18 | 0,780 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,475 | 0,57 | 0,5225 | 0,1425 | 0,6175 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,6 | 0,72 | 0,66 | 0,18 | 0,78 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Điều kiện áp dụng
5:
Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
truyền dẫn viba gồm hệ thống thiết bị viba, ghép kênh, nhân kênh, ăng ten,
thiết bị nguồn điện AC, DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ
chống ẩm, cầu cáp, sàn giả, trần giả (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy,
thiết bị chống sét, điều hòa tập trung,...).
Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
4. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị viễn thông nông thôn
WLL và VSAT
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị | |||
Trạm VSAT | Trạm gốc (BS)
mạng WLL-TDMA | Trạm lặp (RS)
mạng WLL-TDMA | Trạm đầu cuối
(TS) mạng WLL-TDMA | |||
03.004.00 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | Công | 0,9 | 0,6 | 0,18 | 0,18 | |
Công
nhân 3,5/7 | Công | 0,7125 | 0,475 | 0,1425 | 0,1425 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | Ca | 0,9 | 0,6 | 0,18 | 0,18 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
Điều kiện áp dụng
6:
- Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
WLL, VSAT gồm hệ thống thiết bị WLL, VSAT, thiết bị nguồn điện AC, DC, ắc quy,
ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu cáp, sàn giả, trần
giả, cáp thuê bao (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống sét,
điều hòa tập trung, thiết bị truyền dẫn).
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,8 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
5. Công tác điều tra, khảo sát trạm lắp đặt thiết bị
truyền dẫn cáp quang
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang SDH | |||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng ≤ 155 Mbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng ≤ 155 Mbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng ≤ 155 Mbit/s | Trạm tập trung
(HUB), dung lượng ≤ 155 Mbit/s | |||
03.005.01 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,36 | 0,42 | 0,3 | 0,48 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,285 | 0,3325 | 0,2375 | 0,38 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,36 | 0,42 | 0,3 | 0,48 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang SDH | |||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng ≤ 622 Mbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng ≤ 622 Mbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng ≤ 622 Mbit/s | Trạm tập trung (HUB),
dung lượng ≤ 622 Mbit/s | |||
03.005.02 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,414 | 0,483 | 0,345 | 0,552 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,3278 | 0,3824 | 0,2731 | 0,437 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,414 | 0,483 | 0,345 | 0,552 | |
5 | 6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang SDH | |||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng ≤ 2,5 Gbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng ≤ 2,5 Gbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng ≤ 2,5 Gbit/s | Trạm tập trung
(HUB), dung lượng ≤ 2,5 Gbit/s | |||
03.005.03 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,54 | 0,63 | 0,45 | 0,72 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,4275 | 0,4988 | 0,3563 | 0,57 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,54 | 0,63 | 0,45 | 0,72 | |
9 | 10 | 11 | 12 |
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang SDH | |||
Trạm đầu cuối
(TRM), dung lượng ≤ 10 Gbit/s | Trạm xen rẽ
(ADM), dung lượng ≤ 10 Gbit/s | Trạm lặp (REG),
dung lượng ≤ 10 Gbit/s | Trạm tập trung
(HUB), dung lượng ≤ 10 Gbit/s | |||
03.005.04 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,72 | 0,84 | 0,6 | 0,96 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,57 | 0,665 | 0,475 | 0,76 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,72 | 0,84 | 0,6 | 0,96 | |
13 | 14 | 15 | 16 |
Điều kiện áp dụng
7:
- Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị trạm
truyền dẫn cáp quang gồm hệ thống thiết bị truyền dẫn cáp quang, ODF, thiết bị
nguồn điện AC, DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống
ẩm, cầu cáp, sàn giả, trần giả (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị
chống sét, điều hòa tập trung).
- Đối với trạm đã
trang bị sẵn hệ thống thiết bị phụ trợ, chỉ khảo sát để lắp đặt thiết bị chính
thì định mức được nhân hệ số 0,7 của trạm lắp thiết bị tương ứng.
- Đối với dự án có
số lượng trạm lớn, định mức được áp dụng theo bảng hệ số sau:
Số lượng trạm | ≥ 10 | ≥ 20 | ≥ 50 | ≥ 100 |
Hệ số | 0,95 | 0,9 | 0,8 | 0,65 |
6. Công tác điều tra,
khảo sát trạm lắp đặt thiết bị khác
Đơn vị tính: trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị khác | ||||
Thiết bị Mạng
thông tin nội bộ trong tòa nhà | Thiết bị viễn
thông Điểm giao dịch bưu chính, viễn thông công cộng | Thiết bị máy nổ
công suất > 100 kVA | Thiết bị máy nổ
20 kVA < công suất ≤ 100 kVA | Thiết bị máy nổ
công suất ≤ 20 kVA | |||
03.006.00 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 2,1875 | 1,75 | 0,18 | 0,12 | 0,06 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 1,5 | 1,2 | 0,1425 | 0,095 | 0,0475 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,1875 | 1,75 | 0,18 | 0,12 | 0,06 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Điều kiện áp dụng
8:
- Định mức hao phí
vật tư, nhân công, ca máy khảo sát để lập dự án đầu tư lắp đặt thiết bị mạng
thông tin nội bộ và Điểm giao dịch bưu chính, viễn thông công cộng gồm hệ thống
thiết bị tổng đài PAPX, truy nhập và truyền dẫn, MDF, thiết bị nguồn điện AC,
DC, ắc quy, ổn áp, hệ thống chiếu sáng, điều hòa cục bộ chống ẩm, cầu cáp, cáp
thông tin (chưa tính máy nổ, thiết bị báo cháy, thiết bị chống sét, điều hòa
tập trung).
Chương IV
CÔNG
TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT CHỐNG SÉT
1.
Công tác điều tra, khảo sát hệ thống tiếp đất chống sét cho tuyến cáp và thiết
bị phối cáp
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập thông
tin về số ngày hoặc giờ dông; đặc điểm điện trở suất của đất trong vùng lắp đặt
tuyến cáp và thiết bị phối cáp.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ trên thực địa khu vực hành lang dọc tuyến xây dựng để ghi nhận và
phân tích thông tin về đặc điểm: địa hình, địa vật đã có; điều kiện tự nhiên
địa chất; khí tượng, thủy văn; quy hoạch và chủ sở hữu tài sản ở đây.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1 hệ
thống tiếp đất
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới tiếp đất chống sét cho cáp và thiết bị phối cáp viễn thông |
04.001.00 | Nhân
công | ||
Kỹ
sư 3/8 | công | 0,0356 | |
Vật
liệu | |||
Cọc
gỗ 4 x 4 x 50cm | cọc | 1 | |
Máy
khảo sát | |||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,0356 | |
1 |
Ghi chú: Hệ thống tiếp đất
bao gồm dàn tiếp đất và cáp dẫn đất.
2.
Công tác điều tra, khảo sát hệ thống mạng tiếp đất và lắp đặt thiết bị chống
sét cho trạm viễn thông
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập thông
tin về: Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông); đặc điểm điện trở suất của
đất trong vùng trạm; đặc điểm nhà trạm viễn thông; đặc điểm của các công trình
có liên quan khác như: nhà máy nổ, trạm biến thế điện AC; đặc điểm cột ăng ten
và cáp ăng ten phi đơ; đặc điểm các đường dây vào trạm; đặc điểm các công trình
bằng kim loại dẫn vào trạm (ống nước, ống dẫn khí ga...); đặc điểm địa hình và
công trình khác có liên quan xung quanh trạm viễn thông cần chống sét; các
thiết bị viễn thông lắp đặt trong trạm.
- Đo đạc sơ bộ
chiều dài các đường dây điện lực và thông tin trong khu vực nhà trạm, đo các
kích thước đặc điểm nhà, cột, cường độ dòng điện tiêu thụ.
- Điều tra, khảo
sát sơ bộ các phương án địa điểm để lựa chọn vị trí lắp đặt các hệ thống tiếp
đất, dây dẫn đất và thiết bị chống sét.
- Đo đạc sơ bộ
chiều dài cáp nối đất từ tấm đấu đất trong trạm tới các tổ cọc đất theo các
phương án bố trí tổ cọc đất và tấm đấu đất.
- Đánh giá sơ bộ
địa chất tại vị trí chôn tổ cọc đất để xác định loại đất đào.
- Vẽ sơ đồ sơ bộ
mặt bằng mạng tiếp đất trong khu vực trạm.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới trạm lắp đặt thiết bị chuyển mạch | ||||
Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng quốc tế | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài cổng liên tỉnh | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài chủ nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài vệ tinh nội hạt | Trạm lắp đặt
thiết bị Tổng đài độc lập nội hạt | |||
04.002.01 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 4,7125 | 4,4769 | 4,2413 | 2,3563 | 2,8275 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,9625 | 2,8144 | 2,6663 | 1,4813 | 1,7775 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 3,0250 | 2,8738 | 2,7225 | 1,5125 | 1,8150 | |
Am-pe
kìm | ca | 1 | 0,95 | 0,9 | 0,5 | 0,6 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 1 | 0,95 | 0,9 | 0,5 | 0,6 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình thông
tin di động xây dựng mới | ||
Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển MSC | Trạm lắp đặt
thiết bị điều khiển BSC | Trạm BTS
2G/3G/4G/5G | |||
04.002.02 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 4,4769 | 2,3563 | 1,2625 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,8144 | 1,4813 | 0,7625 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 2,8738 | 1,5125 | 0,925 | |
Am
pe kìm | ca | 0,95 | 0,5 | 0,25 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,95 | 0,5 | 0,25 | |
6 | 7 | 8 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình viba
xây dựng mới | ||||
Trạm đầu cuối,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm xen rẽ,
dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm rơle, dung
lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
thụ động, dung lượng < 140 Mbit/s | Trạm chuyển tiếp
có khuếch đại, dung lượng < 140 Mbit/s | |||
04.002.03 | Nhân
công | ||||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,2625 | 1,2625 | 0,6313 | 0,3788 | 0,6313 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,7625 | 0,7625 | 0,3813 | 0,2288 | 0,3813 | |
Máy
khảo sát | |||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,925 | 0,925 | 0,4625 | 0,2775 | 0,4625 | |
Am-pe
kìm | ca | 0,25 | 0,25 | 0,125 | 0,075 | 0,125 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,25 | 0,25 | 0,125 | 0,075 | 0,125 | |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình vô
tuyến xây dựng mới | |||
Trạm VSAT | Trạm gốc (BS)
mạng WLL-TDMA | Trạm lặp (RS)
mạng WLL-TDMA | Trạm đầu cuối
(TS) mạng WLL-TDMA | |||
04.002.04 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 1,2625 | 1,2625 | 0,6313 | 0,6313 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,7625 | 0,7625 | 0,3813 | 0,3813 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,925 | 0,925 | 0,4625 | 0,4625 | |
Am-pe
kìm | ca | 0,25 | 0,25 | 0,125 | 0,125 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,25 | 0,25 | 0,125 | 0,125 | |
14 | 15 | 16 | 17 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình trạm
cáp quang xây dựng mới | |||
Trạm đầu cuối
(TRM) | Trạm xen rẽ
(ADM) | Trạm lặp (REG) | Trạm tập trung
(HUB) | |||
04.002.05 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,8838 | 0,8838 | 0,505 | 0,6313 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,5338 | 0,5338 | 0,305 | 0,3813 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,6475 | 0,6475 | 0,3700 | 0,4625 | |
Am-pe
kìm | ca | 0,175 | 0,175 | 0,1 | 0,125 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,175 | 0,175 | 0,1 | 0,125 | |
18 | 19 | 20 | 21 |
Đơn vị tính: 1
trạm
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình viễn
thông khác xây dựng mới | |
Mạng điện thoại
nội bộ trong tòa nhà | Điểm giao dịch
bưu chính, viễn thông công cộng | |||
04.002.06 | Nhân
công | |||
Kỹ
sư 4/8 | công | 0,505 | 0,505 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 0,305 | 0,305 | |
Máy
khảo sát | ||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,37 | 0,37 | |
Am-pe
kìm | ca | 0,1 | 0,1 | |
Đồng
hồ đo điện vạn năng | ca | 0,1 | 0,1 | |
22 | 23 |
Chương V
CÔNG
TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÁC PHỤC VỤ LẬP DỰ ÁN
1.
Công tác điều tra, khảo sát giá thị trường
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập thông
tin tài liệu qua Internet, qua các ấn phẩm thống kê và qua trao đổi trực tiếp
với các nhà cung cấp về giá vật tư xây dựng, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu,
thiết bị lắp đặt cho công trình và vận chuyển trong địa bàn xây dựng công
trình.
b) Bảng định mức:
Đơn vị tính: công
trình
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Quy mô công
trình xây dựng mới | |||
Quy mô < 5 tỷ
đồng | Quy mô < 10
tỷ đồng | Quy mô < 15
tỷ đồng | Quy mô < 25
tỷ đồng | |||
05.001.01 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 3/8 | công | 0,567 | 0,621 | 0,675 | 0,729 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,612 | 0,666 | 0,729 | 0,792 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị tính: công
trình
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Quy mô công
trình xây dựng mới | |||
Quy mô < 50
tỷ đồng | Quy mô < 100
tỷ đồng | Quy mô < 200
tỷ đồng | Quy mô < 500
tỷ đồng | |||
05.001.02 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 3/8 | công | 0,792 | 0,846 | 0,9 | 0,954 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 0,855 | 0,909 | 0,972 | 1,035 | |
5 | 6 | 7 | 8 |
2.
Công tác điều tra, khảo sát để đền bù giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Thu thập thông
tin về chính sách đền bù giải phóng mặt bằng tại địa phương/thông tin lịch sử
về vùng có khả năng có bom mìn.
- Đo đạc sơ bộ
diện tích phải đền bù giải phóng mặt bằng/phải thăm dò bom mìn, xác định sơ bộ
loại tài sản phải đền bù.
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Công trình xây
dựng mới | ||
Trong vùng địa
hình cấp I, II, III | Trong vùng địa
hình cấp I, II, III | Trong vùng địa
hình cấp I, II, III | |||
05.002.00 | Nhân
công | ||||
Kỹ
sư 4/8 | công | 3,087 | 2,772 | 2,466 | |
Công
nhân 3,5/7 | công | 2,025 | 1,827 | 1,62 | |
Máy
khảo sát | |||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 3,087 | 2,772 | 2,466 | |
Máy
ảnh kỹ thuật số | ca | 1,8 | 1,62 | 1,44 | |
1 | 2 | 3 |
3.
Công tác điều tra, khảo sát để thuyết minh dự án
a) Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị tài
liệu, dụng cụ để tiến hành khảo sát.
- Điều tra, khảo
sát thu thập, phân tích, nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp các số liệu và tài liệu
cần thiết phục vụ cho việc phân tích nhu cầu và sự cần thiết đầu tư.
- Lập bảng thống
kê và xác định vị trí phân bố nhu cầu trên bản đồ vùng phục vụ của dự án.
- Thu thập, phân
tích, nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp thông tin về thị trường công nghệ và thiết
bị trong dự án; thông tin về tình hình phát triển công nghệ, dịch vụ của thế
giới và trong nước trong thời gian tới.
- Thu thập, phân
tích, nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp thông tin về doanh thu và chi phí khai
thác quản lý đối với các sản phẩm mà dự án cung cấp; tình hình kinh doanh của
đơn vị.
- Thu thập, phân
tích, nghiên cứu, đánh giá, tổng hợp thông tin về môi trường, chính sách quản
lý về xây dựng, kinh tế - xã hội, quy hoạch trong địa bàn xây dựng công trình.
Đơn vị tính: công
trình
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Quy mô công
trình xây dựng mới | |||
Quy mô < 5 tỷ
đồng | Quy mô < 10
tỷ đồng | Quy mô < 15
tỷ đồng | Quy mô < 25
tỷ đồng | |||
05.003.01 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 3/8 | Công | 8,8 | 9,02 | 9,24 | 9,46 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 8,8 | 9,02 | 9,24 | 9,46 | |
Máy
camera | ca | 2 | 2,05 | 2,1 | 2,15 | |
1 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị tính: công
trình
Mã hiệu | Thành phần hao
phí | Đơn vị tính | Quy mô công
trình xây dựng mới | |||
Quy mô < 50
tỷ đồng | Quy mô < 100
tỷ đồng | Quy mô < 200
tỷ đồng | Quy mô < 500
tỷ đồng | |||
05.003.02 | Nhân
công | |||||
Kỹ
sư 3/8 | công | 9,68 | 11 | 13,2 | 17,6 | |
Máy
khảo sát | ||||||
Máy
tính chuyên dụng | ca | 9,68 | 11 | 13,2 | 17,6 | |
Máy
camera | ca | 2,2 | 2,5 | 3 | 4 | |
5 | 6 | 7 | 8 |
PHỤ
LỤC I
MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ĐỂ LẬP DỰ ÁN
1. Điều tra, khảo sát hiện trạng phục vụ lập dự án:
a) Mục đích: công tác điều tra, khảo sát này là thu
thập thông tin có liên quan trực tiếp, nơi mà tuyến, thiết bị viễn thông xây
dựng đấu nối vào làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp thiết kế.
b) Yêu cầu kỹ thuật: Tài liệu có căn cứ pháp lý, có số
liệu sơ bộ, bản vẽ rõ ràng, đầy đủ, Báo cáo hiện trạng có xác nhận của chủ đầu
tư.
c) Phương pháp điều tra, khảo sát: Ghi nhận, quan sát,
chụp ảnh hiện trạng, đo đạc kiểm tra.
2. Điều tra, khảo sát lựa chọn địa điểm phục vụ lập dự
án
a) Mục đích chính công tác điều tra, khảo sát này là:
Thu thập, phân tích, đánh giá sơ bộ về: điều kiện tự nhiên, xã hội, địa hình,
địa vật, địa chất ở các phương án làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, địa
điểm xây dựng trạm, xây dựng tuyến, lắp đặt thiết bị phù hợp với Tiêu chuẩn
ngành, làm cơ sở cho việc thiết kế xây dựng.
b) Yêu cầu kỹ thuật: Tài liệu có căn cứ pháp lý; bản
vẽ, số liệu sơ bộ: đầy đủ, rõ ràng. Báo cáo kết quả: Báo cáo lựa chọn địa điểm
nơi đặt các thiết bị phối cáp, lựa chọn vị trí lắp đặt và đo đạc tuyến
cáp, lựa chọn tuyến viba, lựa chọn địa điểm đặt trạm, cột ăng ten
có xác nhận của chủ đầu tư.
c) Phương pháp điều tra, khảo sát: Ghi nhận, quan sát,
đo đạc bằng thước cuộn 30m, máy định vị tọa độ qua vệ tinh, chụp ảnh, ống nhòm,
máy đo độ cao, thăm dò địa chất bằng cuốc chim, thăm dò mức độ nhiễu bằng máy
đo thử sóng.
3. Điều tra, khảo sát lắp đặt thiết bị phục vụ lập dự
án
a) Mục đích điều tra, khảo sát: Đo đạc, phân tích,
đánh giá sơ bộ số liệu ở các phương án lắp đặt thiết bị trong trạm để xác định:
vị trí, giải pháp lắp đặt, gia cố, kết nối loại thiết bị trong trạm phù hợp với
TCN, làm cơ sở cho việc thiết kế dây truyền công nghệ và lắp đặt thiết bị
b) Yêu cầu kỹ thuật: Tài liệu có căn cứ pháp lý; bản
vẽ, số liệu sơ bộ: đầy đủ, rõ ràng. Báo cáo kết quả: báo cáo khảo sát và đo đạc
lắp đặt thiết bị có xác nhận của chủ đầu tư.
c) Phương pháp điều tra, khảo sát: Ghi nhận, quan sát,
đo đạc, chụp ảnh, định vị tọa độ qua vệ tinh, bản đồ 1/20000, 1/5000, 1/10000.
4. Điều tra, khảo sát hệ thống tiếp đất chống sét phục
vụ lập dự án
a) Mục đích công tác điều tra, khảo sát: Thu nhận,
phân tích, đánh giá sơ bộ số liệu và đo đạc sơ bộ để cung cấp thông tin cần
thiết theo TCN về tiếp đất chống sét làm cơ sở cho việc thiết kế xây dựng tuyến
cáp viễn thông, Thiết kế hệ thống tiếp đất, chống sét trong khu vực trạm.
b) Yêu cầu kỹ thuật: Tài liệu có căn cứ pháp lý; bản
vẽ, số liệu sơ bộ: đầy đủ, rõ ràng. Báo cáo kết quả: Báo cáo tiếp đất chống sét
có xác nhận của chủ đầu tư.
c) Phương pháp điều tra, khảo sát: Ghi nhận, quan sát,
đo đạc, tính toán.
5. Điều tra, khảo sát khác:
a) Mục đích công tác điều tra, khảo sát:
+ Thu nhận số liệu về giá cả thị trường, nguồn cung
cấp, chủng loại để cung cấp thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc lập dự toán.
+ Thu nhận số liệu và đo đạc sơ bộ để cung cấp thông
tin cần thiết làm cơ sở cho việc tính toán chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng.
+ Thu nhận số liệu và đo đạc sơ bộ để cung cấp thông
tin cần thiết làm cơ sở cho việc tính toán chi phí rà phá bom mìn
b) Yêu cầu kỹ thuật: Tài liệu có căn cứ pháp lý, số
liệu đầy đủ, rõ ràng, Báo cáo kết quả khảo sát giá thị trường có xác nhận của
chủ đầu tư, Báo cáo kết quả đền bù giải phóng mặt bằng / rà phá bom mìn có xác
nhận của chủ đầu tư
c) Phương pháp điều tra, khảo sát: Ghi nhận, quan sát,
đo đạc, chụp ảnh.
PHỤ
LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Cấp địa hình | Đặc điểm |
I | -
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh
hưởng hướng ngắm. |
II | - Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng
trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng
đồi trọc. -
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao <
1m. |
III | - Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà
cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng
trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông
suốt, phải phát dọn. -
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp
thưa thớt. |
IV | - Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi
thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy
thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷
100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phá nhiều. -
Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ
kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V | - Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối
rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều,
từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo
trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. -
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng
mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà
phê...). |
VI | - Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu,
rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi
lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây
cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. -
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng
giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
PHỤ
LỤC III
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Cấp địa hình | Đặc điểm |
I | - Sông rộng dưới 100m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. -
Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II | - Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc
công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. -
Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị
che khuất. |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...