ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT, ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
I.1. Đối
tượng áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được xây
dựng để áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
liên quan đến hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước
trong vùng nước cảng biển.
I.2. Cơ
sở xây dựng định mức:
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái
phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải
quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người
lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
+ Các số liệu ghi chép, tính toán phục vụ công tác xây dựng Định mức kinh
tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
+ Một số văn bản pháp quy và tài liệu khác có liên quan.
I.3.
Nội dung định mức:
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải bao gồm
các thành phần sau:
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công
tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện
một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phímáy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả
máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng.
I.4. Kết
cấu định mức:
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được trình
bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 02 chương:
Chương I: Quy định chung
Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.
- Công tác nạo vét dưới nước bằng máy đào
gầu dây;
- Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét bằng sà lan tự hành;
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, Điều kiện kỹ
thuật, Điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực
hiện công tác nạo vét, vận chuyển.
- Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo nguyên tắc:
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân
trực tiếp xây dựng;
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng (là
những máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy trên đơn vị
khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây
dựng. Đối với Thông tư này, máy thi công chính là những loại máy sà lan công
tác, máy đào gầu dây, sà lan tự hành mở đáy, ...);
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng
máy chính (là những loại máy thi công có tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy
thi công trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối
với Thông tư này, máy và thiết bị thi công khác là tàu kéo, cano làm nhiệm vụ
cắm phao tiêu, máy định vị vị trí thi công,...).
I.5.
Hướng dẫn áp dụng định mức:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải là căn
cứ để xây dựng đơn giá xây dựng, lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong Định mức còn có
phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác nạo vét,
vận chuyển phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công và biện pháp thi
công.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG
TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
II.1. Quy
trình thực hiện:
1. Đối với công tác nạo vét bằng máy đào gầu dây:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và làm phao tiêu báo hiệu;
- Định vị tim tuyến thi công, xác định phạm vi đào;
- Di chuyển thiết bị thi công trong phạm vi công trường;
- Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;
- Nạo vét bằng máy đào gầu dây đổ lên sà lan (vận chuyển vật liệu nạo vét
đi đổ chưa tính trong định mức).
2. Đối với công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành:
- Sà lan chứa bùn đất di chuyển đến vị trí đổ đất theo quy định;
- Sà lan xả bùn đất nạo vét;
- Sà lan quay lại vị trí tàu nạo vét.
II.2.
Điều kiện áp dụng:
Việc phân loại đất nạo vét và chỉ dẫn áp dụng đối với các Điều kiện thi công đặc biệt đối với định mức
này được áp dụng theo các hướng dẫn của các định mức nạo vét công trình thủy tương tự có trong Hệ thống định mức dự toán xây dựng
công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
II.3.
Định mức
II.3.1.
NV.10000 Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào;
- Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;
- Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;
- Nạo vét bằng máy đào đổ lên sà lan tự hành
mở đáy (vận chuyển đất đi đổ chưa tính trong định mức).
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu | Công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại đất |
Bùn đặc, đất sỏi lắng
đọng tới 3 năm, đất than bùn | Đất thịt pha cát, pha
sét có lẫn sỏi | Đất thịt pha cát, pha
sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, đất sét dính | Đất sét nửa cứng, sét
cứng |
NV.1001 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu ≤ 6m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 | ca | 0,090 | 0,102 | 0,115 | 0,172 |
Sà lan công tác 400T | ca | 0,090 | 0,102 | 0,115 | 0,172 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T | ca | 0,090 | 0,102 | 0,115 | 0,172 |
Ca nô 23CV | ca | 0,045 | 0,051 | 0,057 | 0,086 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1002 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu ≤ 6m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 | ca | 0,050 | 0,057 | 0,063 | 0,095 |
Sà lan công tác 800T | ca | 0,050 | 0,057 | 0,063 | 0,095 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T | ca | 0,050 | 0,057 | 0,063 | 0,095 |
Ca nô 23CV | ca | 0,025 | 0,028 | 0,032 | 0,048 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
NV.1003 | Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu ≤ 6m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 | ca | 0,031 | 0,035 | 0,039 | 0,059 |
Sà lan công tác 1000T | ca | 0,031 | 0,035 | 0,039 | 0,059 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T | ca | 0,031 | 0,035 | 0,039 | 0,059 |
Ca nô 23CV | ca | 0,015 | 0,018 | 0,020 | 0,030 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1004 | Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây >12m3,
chiều sâu ≤ 6m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây > 12 m3 | ca | 0,021 | 0,024 | 0,027 | 0,041 |
Sà lan công tác 1200T | ca | 0,021 | 0,024 | 0,027 | 0,041 |
Sà lan tự hành mở đáy >1200T | ca | 0,021 | 0,024 | 0,027 | 0,041 |
Ca nô 23CV | ca | 0,011 | 0,012 | 0,014 | 0,021 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
NV.1005 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 6÷9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 | ca | 0,107 | 0,123 | 0,139 | 0,209 |
Sà lan công tác 400T | ca | 0,107 | 0,123 | 0,139 | 0,209 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T | ca | 0,107 | 0,123 | 0,139 | 0,209 |
Ca nô 23CV | ca | 0,053 | 0,061 | 0,070 | 0,105 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1006 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 6÷9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 | ca | 0,059 | 0,068 | 0,077 | 0,115 |
Sà lan công tác 800T | ca | 0,059 | 0,068 | 0,077 | 0,115 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T | ca | 0,059 | 0,068 | 0,077 | 0,115 |
Ca nô 23CV | ca | 0,029 | 0,034 | 0,038 | 0,058 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
NV.1007 | Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12 m3,
chiều sâu > 6÷9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 | ca | 0,037 | 0,042 | 0,048 | 0,072 |
Sà lan công tác 1000T | ca | 0,037 | 0,042 | 0,048 | 0,072 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T | ca | 0,037 | 0,042 | 0,048 | 0,072 |
Ca nô 23CV | ca | 0,018 | 0,021 | 0,024 | 0,036 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1008 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 6÷9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy
thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây > 12 m3 | ca | 0,025 | 0,029 | 0,033 | 0,050 |
Sà lan công tác 1200T | ca | 0,025 | 0,029 | 0,033 | 0,050 |
Sà lan tự hành mở đáy > 1200T | ca | 0,025 | 0,029 | 0,033 | 0,050 |
Ca nô 23CV | ca | 0,013 | 0,015 | 0,017 | 0,025 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
NV.1009 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 5m3 | ca | 0,117 | 0,135 | 0,153 | 0,230 |
Sà lan công tác 400T | ca | 0,117 | 0,135 | 0,153 | 0,230 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T | ca | 0,117 | 0,135 | 0,153 | 0,230 |
Ca nô 23CV | ca | 0,059 | 0,068 | 0,077 | 0,115 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1010 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 8m3 | ca | 0,065 | 0,075 | 0,085 | 0,126 |
Sà lan công tác 800T | ca | 0,065 | 0,075 | 0,085 | 0,126 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T | ca | 0,065 | 0,075 | 0,085 | 0,126 |
Ca nô 23CV | ca | 0,032 | 0,037 | 0,042 | 0,063 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
NV.1011 | Nạo vét dưới nước bằng
máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu > 9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây ≤ 12 m3 | ca | 0,040 | 0,046 | 0,053 | 0,079 |
Sà lan công tác 1000T | ca | 0,040 | 0,046 | 0,053 | 0,079 |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T | ca | 0,040 | 0,046 | 0,053 | 0,079 |
Ca nô 23CV | ca | 0,020 | 0,023 | 0,026 | 0,039 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
NV.1012 | Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu >
9m | Nhân công | | | | | |
Công nhân bậc 4/7 | công | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
Máy thi công | | | | | |
Máy đào gầu dây > 12 m3 | ca | 0,028 | 0,032 | 0,036 | 0,055 |
Sà lan công tác 1200T | ca | 0,028 | 0,032 | 0,036 | 0,055 |
Sà lan tự hành mở đáy > 1200T | ca | 0,028 | 0,032 | 0,036 | 0,055 |
Ca nô 23CV | ca | 0,014 | 0,016 | 0,018 | 0,028 |
Máy khác | % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
| 1 | 2 | 3 | 4 |
II.3.2 Công tác vận chuyển
vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển đất,
cát nạo vét bằng sà lan tự hành mở đáy đến địa điểm đổ thải.
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu | Công tác vận chuyển | Thành phần hao phí | Đơn vị | Vận chuyển 1km đầu | Vận chuyển 1km tiếp theo |
Cự ly < 6km | Cự ly 6÷20km | Cự ly > 20km |
VC.101 | Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở
đáy ≤ 400T | Máy thi công | | | | | |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T | ca | 0,084 | 0,071 | 0,065 | 0,062 |
VC.102 | Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T | Máy thi công | | | | | |
Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T | ca | 0,050 | 0,042 | 0,038 | 0,036 |
VC.103 | Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở
đáy ≤1200T | Máy thi công | | | | | |
Sà lan tự hành mở đáy ≤1200T | ca | 0,018 | 0,015 | 0,014 | 0,013 |
VC.104 | Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy >1200T | Máy thi công | | | | | |
Sà lan tự hành mở
đáy >1200T | ca | 0,008 | 0,007 | 0,006 | 0,005 |
| 11 | 21 | 22 | 23 |