QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN -
BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ
thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết
và ô dôn - bức xạ cực tím.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ra đa thời tiết truyền
thống (không đốp le) là ra đa chỉ đo được cường độ phản hồi vô tuyến, không đo
được tốc độ di chuyển của mục tiêu qua một lần đo.
2. Ra đa thời tiết đốp le
là ra đa đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo tốc độ
di chuyển của vật mục tiêu.
3. Ra đa thời tiết phân
cực là ra đa đo cường độ phản hồi vô tuyến và sử dụng nguyên lý đốp le để đo
tốc độ di chuyển của mục tiêu. Ra đa thời tiết phân cực phát và nhận tín hiệu
theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang.
4. Gió đốp le là gió
thành phần xuyên tâm được xác định thông qua độ lệch giữa tần số phát và thu
hoặc sự biến đổi về độ lệch pha giữa các tín hiệu.
5. Sản phẩm dẫn xuất là
sản phẩm được tạo ra thông qua phần mềm của nhà sản xuất ra đa từ sản phẩm quét
khối.
6. Tổng lượng ô dôn là
toàn bộ lượng ô dôn có trong một cột thẳng đứng của không khí tính từ bề mặt
trái đất đến giới hạn trên của khí quyển có tiết diện ngang 1 cm2 ở
điều kiện nhiệt độ và khí áp tiêu chuẩn.
7. Bức xạ cực tím là bức
xạ sóng cực ngắn của mặt trời trong dải quang phổ 100nm - 400nm, được chia thành 3 loại: bức xạ cực tím dải A
(UV - A) 315nm - 400nm, bức xạ cực tím dải B (UV - B) 280nm - 315nm và bức xạ
cực tím dải C (UV - C) 100nm - 280nm.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI
TIẾT
Điều
4. Quan trắc và truyền thông tin
1. Ra đa thời tiết đốp le
và ra đa thời tiết phân cực
a) Các chế độ quét khối
Bảng 1: Các chế độ quét khối
của ra đa băng sóng S
Chế độ Thông
số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B |
Góc
nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 |
Chế độ xung t(μs) | xung dài | xung dài | xung ngắn | xung dài |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 9 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 450 | 450 | 200 | 450 |
Chế độ Unfolding | không | không | on: 3:2 - 5:4 | không |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và
các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất |
Bảng 2: Các chế độ quét khối của ra đa băng sóng C
Chế độ Thông
số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B | CD3 |
Góc
nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 |
Chế độ xung t(μs) | xung dài | xung dài | xung dài | xung dài | xung ngắn |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 6 | 6 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 240 | 480 | 240 | 480 | 120 |
Chế độ Unfolding | không | không | không | không | on: 3:2 - 5:4 |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất |
Bảng 3: Các chế độ quét khối của ra đa bảng sóng X
Chế độ Thông
số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B |
Góc
nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0,12.5, 15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5,
15.0 |
Chế độ xung t(µs) | xung dài | xung dài | xung ngắn | xung dài |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 9 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 200 | 200 | 100 | 200 |
Chế độ Unfolding | không | không | On: 3:2-5:4 | không |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn
xuất |
b) Chế độ quan trắc
Thực hiện theo chế độ
quan trắc đã được định trước trên cơ sở đặc điểm trường phản hồi vô tuyến
(PHVT) của kỳ quan trắc mới nhất và điều kiện thời tiết cụ thể:
b1) Không có PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD1A, chu kỳ
liên tục 10 phút/lần.
b2) Có PHVT mây: quan
trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b3) Có PHVT mây đối lưu
với Zmax ≥30 dBZ nằm trong bán kính quan trắc gió hiệu dụng của ra đa
hoặc có các dấu hiệu đặc biệt liên quan đến các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Đối với ra đa băng sóng
C: quan trắc liên tục theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
- Đối với ra đa băng sóng
S và X: quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b4) Khi có xoáy thuận
nhiệt đới:
- Khi tâm xoáy thuận
nhiệt đới cách trạm ra đa dưới 800 km:
+ Quan trắc theo chế độ
CD1B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Xác định các đặc điểm
PHVT liên quan đến xoáy thuận nhiệt đới và thực hiện cảnh báo theo quy định.
- Khi tâm xoáy thuận
nhiệt đới đã vào vùng hoạt động của ra đa nhưng vùng PHVT nằm ngoài bán kính
200 km, tùy thuộc vào đặc điểm trường PHVT để thực hiện chế độ quan trắc:
+ Đối với ra đa băng sóng
C: quan trắc theo chế độ CD2B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần hoặc quan trắc theo
chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
+ Đối với ra đa băng sóng
S và X: quan trắc theo chế độ CD2B hoặc CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Phân tích các đặc điểm
PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo, thực hiện nhiệm
vụ cảnh báo theo quy định.
- Khi toàn bộ trưởng PHVT
mây của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 200km đối với ra đa băng sóng
C, S và 100 km đối với ra đa băng sóng X:
+ Thực hiện chế độ quan
trắc như ý b3, điểm b khoản 1 Điều này;
+ Phân tích các đặc điểm
PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm
vụ cảnh báo theo quy định.
c) Truyền thông tin:
c1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có
sự cố;
c2) Sản phẩm truyền: sản
phẩm quét khối và sản phẩm dẫn xuất;
c3) Địa chỉ truyền: theo
quy định.
2. Ra đa thời tiết truyền
thống
Trên cơ sở đặc điểm
trường PHVT khi đang quan trắc ở góc nâng 0,5°(± 0,1°) và điều kiện thời tiết
cụ thể để lựa chọn góc nâng, bán kính và chu kỳ quan trắc phù hợp.
a) Chế độ quan trắc:
a1) Không có PHVT mây: thực hiện quét tròn ở góc nâng
0,5°(± 0,1°), chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a2) Có PHVT mây nhưng ở
ngoài bán kính 128 km: quét tròn ở bán kính 256 km lần lượt 4 góc nâng 0.5°,
1.0°, 2.0°, 3.0°(sai số ± 0.1°) để xác định góc nâng quan trắc có PHVT mây
nhiều nhất (αQT); quét tròn tại góc nâng αQT, chu kỳ liên
tục 5phút/lần;
a3) Có PHVT mây ở trong
bán kính 128km
- Chế độ quan trắc:
+ Thực hiện như ý a2 điểm
a khoản 2 Điều này;
+ Quét thẳng đứng ở hướng
có PHVT cực đại, nếu có nhiều điểm có giá trị PHVT bằng nhau thì ưu tiên điểm
gần ra đa nhất với chu kỳ quét 20 phút/lần;
- Tạo sản phẩm PPIZ (αQT)
và RHI; phân tích các đặc điểm PHVT mây và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực
hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
a4) Khi có xoáy thuận
nhiệt đới
- Tâm xoáy thuận nhiệt
đới cách trạm ra đa dưới 800 km: thực hiện quan trắc và tạo sản phẩm như ý a2
hoặc a3 điểm a khoản 2 Điều này với bán kính quét là 384 km; phân tích các đặc
điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện
nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
- Toàn bộ trường PHVT của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính
256km: xác định góc nâng quan trắc, ưu tiên góc nâng mà ở đó vùng tâm xoáy
thuận nhiệt đới thể hiện rõ nhất; thực hiện quan trắc theo ý a2 điểm a khoản 2
Điều này; quét thẳng đứng ở góc hướng xuyên tâm xoáy thuận nhiệt đới với chu kỳ
20 phút/lần; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng
thời tiết kèm theo; thực hiện cảnh báo theo quy định.
b) Truyền thông tin:
b1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có
sự cố;
b2) Sản phẩm truyền: sản
phẩm PPIZ (αQT) và RHI;
b3) Địa chỉ truyền: theo
quy định.
Điều
5. Đơn vị đo và sai số cho phép
1. Vận tốc gió đốp le (Vr)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0
m/s
2. Độ phản hồi vô tuyến
(Z)
a) Đơn vị đo: dBZ
b) Sai số cho phép: ±1.0
dBZ
3. Độ rộng phổ vận tốc (σv)
a) Đơn vị đo: m/s
b) Sai số cho phép: ±1.0
m/s
Điều
6. Phát báo, giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ra đa thời
tiết
1. Phát báo kết quả: thực
hiện theo điểm c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Giao nộp kết quả quan
trắc: kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn
vị quản lý trước ngày mồng 5 của tháng kế tiếp.
3. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng
tháng trạm lập báo cáo theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 5 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất:
trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sau khi kết thúc đợt quan trắc hiện tượng
thời tiết nguy hiểm, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại;
trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC Ô DÔN - BỨC
XẠ CỰC TÍM
Điều
7. Chế độ quan trắc
1. Quan trắc tổng lượng ô
dôn: thực hiện hàng ngày, bắt đầu từ khi độ cao mặt trời lớn hơn 15° vào buổi sáng và kết thúc khi độ cao mặt trời nhỏ hơn 15° vào buổi chiều.
2. Quan trắc cường độ bức
xạ cực tím: thực hiện hàng ngày từ 06:00 đến 18:00 (giờ Hà Nội).
Điều
8. Đơn vị đo và sai số cho phép
1. Đơn vị đo
a) Tổng lượng ô dôn: DU
(Dobson).
b) Đo cường độ bức xạ cực
tím: W/m2/phút.
2. Sai số cho phép: ±
0,1%.
Điều
9. Kiểm tra, phát báo, giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động trạm ô
dôn - bức xạ cực tím
1. Kiểm tra số liệu: số
liệu trước khi phát báo và đưa vào lưu trữ phải được kiểm tra đánh giá theo quy
định.
2. Phát báo kết quả quan
trắc: hàng tháng phát báo kết quả quan trắc về địa chỉ theo quy định.
3. Giao nộp kết quả quan trắc: kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật
mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp.
4. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng
tháng trạm lập báo cáo theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 3 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất:
trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng
văn bản đến đơn vị trên.
Mẫu số 01: Báo cáo công tác quan trắc ra đa thời tiết
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRẠM RA ĐA THỜI TIẾT…. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| …………, ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Tháng ....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình trạng máy móc
thiết bị, vật tư kỹ thuật, công trình trạm
2.1. Hoạt động của ra đa
thời tiết và các thiết bị phụ trợ
2.2. Vật tư kỹ thuật và
công trình trạm
3. Hoạt động quan trắc
3.1. Tổng số obs quan
trắc trong tháng
3.2. Số obs không quan
trắc trong tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)
3.3. Thực hiện quy trình,
quy chế quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu
4. Công tác phục vụ dự
báo
4.1. Tình hình cung cấp
thông tin ra đa cho các đơn vị quản lý theo quy định
4.2. Tổng số lần phải
thực hiện công tác cảnh báo thời tiết
4.3. Số lần không thực hiện được công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ lý do)
4.4. Đánh giá về chất
lượng thông tin cảnh báo thời tiết
5. Những đề nghị của trạm
5.1. Với đơn vị quản lý
trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý
chuyên môn
Nơi nhận: -
Đơn vị quản lý trực tiếp; - Đơn vị quản lý chuyên môn; - Lưu: trạm.
| Trưởng trạm (ký
tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02: Báo cáo công tác quan trắc tổng lượng ô dôn - bức xạ cực tím
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRẠM ……. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| …, ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC TỔNG LƯỢNG Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Tháng ....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình hình quan trắc
tổng lượng ô dôn
2.1. Số lần quan trắc
được giao
2.2. Số lần quan trắc
được
2.3. Số lần quan trắc đạt
kết quả
- Theo mặt trời:
- Theo thiên đỉnh:
2.4. Số lần quan trắc
không đạt kết quả
2.5. Số lần không quan
trắc
2.6. Số ngày có số liệu
2.7. Số ngày không có số liệu
3. Tình hình quan trắc
bức xạ cực tím
3.1. Số lần quan trắc
được giao
3.2. Số lần quan trắc
được
3.3. Số lần quan trắc đạt
kết quả
3.4. Số lần quan trắc
không đạt kết quả
3.5. Số lần không quan
trắc
3.6. Số ngày có số liệu
3.7. Số ngày không có số
liệu
4. Ngày nộp số liệu, tài
liệu
5. Chất lượng điều tra cơ
bản đánh giá tại trạm
5.1. Chất lượng trong
tháng tự đánh giá theo quy chế
- Bảo đảm dung lượng quan
trắc:
- Thực hiện quy trình quy
phạm:
- Công trình đo đạc và máy móc thiết bị:
- Chất lượng tài liệu
quan trắc:
5.2. Chất lượng quan trắc
viên
6. Tình hình máy móc, vật
tư, công trình trạm
7. Kết quả thực hiện
7.1. Các kiến nghị và kết
luận của kỳ kiểm tra kỹ thuật gần nhất
7.2. Các nhận xét và
hướng dẫn chuyên môn
8. Những đề nghị
8.1. Với đơn vị quản lý
trực tiếp
8.2. Với đơn vị quản lý
chuyên môn
Nơi nhận: -
Đơn vị quản lý trực tiếp; - Đơn vị quản lý chuyên môn; - Lưu: trạm.
| Trưởng trạm (ký
tên, đóng dấu) |