Thông tư 35/2019/TT-NHNN Quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
31-12-2019
01-03-2020
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số: 35/2019/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Thông tư
QUY ĐỊNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ), công cụ, dụng cụ và vật liệu tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là NHNN).
Việc hạch toán quá trình hình thành tài sản đối với công trình đầu tư xây dựng cơ bản và các dự án viện trợ không hoàn lại (trong quá trình thực hiện dự án) thuộc hệ thống NHNN không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Đối tượng áp dụng là Vụ Tài chính- Kế toán, Cục Quản trị, Sở Giao dịch, Cục Công nghệ thông tin, Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi cục Quản trị, Chi cục Công nghệ thông tin, Chi cục Phát hành và Kho quỹ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế ODA, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố), các đơn vị thực hiện hạch toán trên hệ thống tài khoản kế toán NHNN (sau đây gọi chung là các đơn vị NHNN).
Các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN không áp dụng quy định hạch toán kế toán tại Thông tư này mà chỉ áp dụng quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hệ thống “Ngân hàng lõi, kế toán, lập ngân sách và tích hợp hệ thống” là hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị, thực hiện các xử lý nhằm mục đích quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN bao gồm: phần mềm Enterprise Resource Planning (ERP), phần mềm Ngân hàng lõi (Temenos T24), phần mềm quản lý kho quỹ (CMO), phần mềm lưu ký chứng khoán (CSD), phần mềm thị trường mở (AOM) (sau đây gọi tắt là Hệ thống phần mềm kế toán).
2. Phần mềm ERP là hệ thống quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN, bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Phân hệ Quản lý Sổ cái (General Ledger), viết tắt là GL;
- Phân hệ Quản lý Tài sản (Fixed Assets), viết tắt là FA;
- Phân hệ Quản lý Phải thu, phải trả (Account Receivable, Account Payable) viết tắt là AR, AP;
- Phân hệ Công cụ kế toán (Financial Accounting Hub), viết tắt là FAH;
- Phân hệ Quản lý Ngân sách (Budgeting), viết tắt là BG.
3. Đơn vị mua sắm tập trung là đơn vị được Thống đốc NHNN giao nhiệm vụ thực hiện mua sắm tập trung cho các đơn vị NHNN.
4. Đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản (TSCĐ, công cụ, dụng cụ) là các đơn vị NHNN thực hiện việc tiếp nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung.
1. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất sử dụng cho hoạt động của NHNN. Những tài sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, là TSCĐ nếu thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Nguyên giá tài sản có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà NHNN đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động, thỏa mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, mà không hình thành TSCĐ hữu hình.
Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả hai tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí của NHNN.
3. Tiêu chuẩn ghi nhận công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ, tham gia nhiều lần vào quá trình hoạt động của đơn vị NHNN, được phân loại theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
4. Tiêu chuẩn ghi nhận vật liệu
Vật liệu là đối tượng lao động sử dụng cho hoạt động của NHNN, không được phân loại là công cụ, dụng cụ, được phân loại theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
1. Nguyên tắc theo dõi TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu
a) Mọi tài sản là TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu phải
được phản ánh, theo dõi đầy đủ và có hệ thống trên phân hệ FA.
b) Đối với TSCĐ:
(i) Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ
riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ. Khi phát sinh việc
nâng cấp, mở rộng, sửa chữa phải thực hiện theo dõi theo từng TSCĐ.
(ii) Khi nhập TSCĐ, trường hợp TSCĐ là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu
thành có thời gian trích khấu hao khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà
cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó thì đơn vị NHNN
phải phân loại theo mỗi bộ phận tài sản đó, mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng
thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình
độc lập.
(iii) Mỗi TSCĐ phải được theo dõi theo nguyên giá, giá
trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ | = | Nguyên giá của TSCĐ | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
(iv) Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý
nhưng chưa hết khấu hao, đơn vị NHNN phải thực
hiện theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định
tại Thông tư này.
c) Đối với công cụ, dụng cụ:
Tất cả công cụ, dụng cụ phải được theo dõi chi tiết theo
từng loại, từng đối tượng sử dụng. Thời gian theo dõi công cụ, dụng cụ được bắt
đầu từ khi mua sắm cho đến khi thanh lý, không phân biệt công cụ, dụng cụ đó đã
phân bổ hết giá trị hay chưa.
d) Đối với vật liệu:
Tất cả vật liệu trong kho phải được theo dõi chi tiết
theo từng loại vật liệu theo số lượng, đơn giá theo
từng lần nhập, xuất và số lượng, thành tiền tồn kho theo phương pháp đích danh.
đ) Định kỳ cuối hàng năm, đơn vị phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu. Trường hợp
phát hiện thừa, thiếu đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử
lý.
2. Nguyên tắc hạch toán kế toán
a) Việc theo dõi và hạch toán kế toán TSCĐ, công cụ, dụng
cụ và vật liệu tại các đơn
vị NHNN được thực hiện trên Hệ thống phần mềm kế toán.
b) Các đơn vị NHNN thực hiện
hạch toán kế toán trên Hệ thống phần mềm kế toán theo sổ tay hướng dẫn vận hành
Hệ thống phần mềm kế toán của NHNN.
c) Các thành viên tham gia quy trình hạch toán kế toán
TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu tại các đơn vị NHNN phải tuân thủ quy định về
luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế
toán trên Hệ thống phần mềm kế toán của NHNN.
1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
a) TSCĐ của NHNN được trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính đối với các doanh nghiệp.
b) Tất cả TSCĐ hiện có đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
(i) TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động của đơn vị;
(ii) TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất;
(iii) TSCĐ chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được;
(iv) TSCĐ khác do đơn vị quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (trừ TSCĐ thuê tài chính);
(v) TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cán bộ, công chức và người lao động của NHNN (trừ các TSCĐ phục vụ cho cán bộ, công chức và người lao động làm việc như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh,... do NHNN đầu tư, xây dựng);
(vi) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi tắt là Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
c) Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện từ ngày TSCĐ tăng hoặc giảm.
2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
a) TSCĐ của NHNN được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng như sau:
(i) Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ bằng cách lấy nguyên giá TSCĐ chia cho thời gian trích khấu hao tính theo năm của TSCĐ;
(ii) Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng được tính là mức trích khấu hao trung bình hàng năm chia cho 12 tháng. Mức trích khấu hao cho tháng cuối cùng của thời gian trích khấu hao TSCĐ được xác định là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện đến tháng trước tháng cuối cùng của thời gian trích khấu hao TSCĐ đó.
b) Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, các đơn vị NHNN phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ tại thời điểm thay đổi, bằng cách lấy giá trị còn lại sau khi thay đổi trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao theo quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thời gian trích khấu hao được đánh giá lại trừ (-) thời gian đã trích khấu hao) của TSCĐ.
3. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ
a) Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng), đơn vị NHNN cần căn cứ vào thời gian trích khấu hao TSCĐ quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
b) Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao
của TSCĐ được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này |
Giá bán của TSCĐ mới cùng loại hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ (trong
trường hợp được cấp, được điều chuyển) hoặc giá trị theo đánh giá của Hội đồng định
giá (trong trường hợp được cho, biếu, tặng) và các trường hợp khác.
c) Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu
trí tuệ, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng
bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
4. Thay đổi nguyên giá TSCĐ
a) Nguyên giá TSCĐ được thay đổi trong các trường hợp sau:
(i) Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quyết định của cấp có
thẩm quyền;
(ii) Thực hiện nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
(iii) Tháo dỡ hoặc lắp đặt thêm một hay một số bộ phận
TSCĐ;
(iv) Điều chỉnh nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị quyền
sử dụng đất theo quy định tại tiết (vi) điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP cộng (+)
các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá TSCĐ (trừ TSCĐ
là quyền sử dụng đất quy định tại tiết (iv) điểm a khoản này), đơn vị NHNN thực
hiện lập Biên bản ghi rõ lý do thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại các
chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ và thực hiện kế toán.
Trường hợp dự án nâng cấp, mở
rộng, sửa chữa TSCĐ bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán
TSCĐ) khác nhau nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì
thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng
hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí như diện tích xây dựng, số
lượng, giá trị dự toán chi tiết cho việc nâng cấp, mở rộng, sửa chữa của từng
tài sản, hạng mục.
c) Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá TSCĐ là quyền
sử dụng đất, đơn vị NHNN thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại giá trị quyền sử dụng đất và thực hiện kế toán.
Nguyên giá TSCĐ vô hình là
quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại tiết (vi) điểm b khoản 1
Điều này được xác định lại gồm giá trị quyền sử dụng đất xác định lại cộng (+)
các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản phí,
lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Việc xác định lại giá trị quyền sử dụng đất thực hiện
theo công thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 102 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP với các chỉ tiêu về diện tích đất, mục đích sử dụng đất,
giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm xác
định lại giá trị quyền sử dụng đất.
5. Thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ
a) Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp
hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời
gian trích khấu hao đã xác định trước đó của TSCĐ, tại thời điểm lập kế hoạch nâng
cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ, đơn vị NHNN phải báo cáo, đề
xuất phương án, trong đó nêu cụ thể thời gian trích khấu hao thay đổi, trên cơ
sở giải trình rõ các nội dung sau gửi NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán):
(i) Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế;
(ii) Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã trích khấu hao,
thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản);
(iii) Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
b) Thẩm quyền phê duyệt phương án:
Trên cơ sở phương án (đã có đề xuất cụ thể thay đổi thời
gian trích khấu hao TSCĐ) của các đơn vị NHNN, Vụ Tài chính- Kế toán xem xét,
phê duyệt hoặc tổng hợp, đề xuất trình Thống đốc NHNN phê duyệt theo thẩm quyền
tại quy định nội bộ về quản lý tài chính, tài sản của NHNN.
c) Việc thay đổi thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo
đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế và không làm thay
đổi trọng yếu đến Báo cáo thu nhập, chi phí của đơn vị NHNN.
1. Nguyên tắc lập và gửi các báo cáo kế toán về TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu
Các đơn vị NHNN lập và gửi các báo cáo kế toán đảm bảo đầy đủ, kịp thời và chính xác. Các đơn vị NHNN chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
2. Các báo cáo kế toán về TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu gồm:
- Báo cáo kiểm kê TSCĐ (Phụ lục 24)
- Báo cáo kiểm kê công cụ, dụng cụ (Phụ lục 25)
- Báo cáo kiểm kê vật liệu (Phụ lục 26)
- Báo cáo trích khấu hao TSCĐ (theo Quý) (Phụ lục 27)
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ (Phụ lục 28)
- Báo cáo kiểm kê các loại tài sản khác đơn vị đang quản lý và giữ hộ (Phụ lục 29).
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
1. Tài khoản kế toán
Kế toán TSCĐ sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 304001- TSCĐ hữu hình
- TK 304002- TSCĐ vô hình
- TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình
- TK 313001- Mua sắm TSCĐ
- TK 501001- Vốn được cấp
- TK 501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ
- TK 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản
- TK 501999- Vốn khác
- TK 502002- Quỹ dự phòng tài chính
- TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
- TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
- TK 811001- Khấu hao cơ bản TSCĐ
- TK 81100301- Chi về thanh lý TSCĐ
- TK 811006- Chi thuê tài sản
- TK 00900199- Tài sản khác giữ hộ
- TK 009002- Tài sản thuê ngoài
Nội dung, tính chất và kết cấu của các tài khoản này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
2. Chứng từ, sổ kế toán
Kế toán TSCĐ sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
- Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ (Phụ lục 03)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Phụ lục 04)
- Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Phụ lục 05)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Phụ lục 06)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Phụ lục 07)
- Thẻ TSCĐ (Phụ lục 08)
- Sổ TSCĐ (Phụ lục 09)
- Bảng kê trích khấu hao TSCĐ (Phụ lục 10)
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 13)
- Bộ hóa đơn, chứng từ TSCĐ của nhà cung cấp.
1. Khi thực hiện mua sắm
Tại các đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm TSCĐ:
a) Đối với các đơn vị NHNN không có quỹ nghiệp vụ phát hành, đơn vị NHNN thực hiện tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản thanh toán theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành mua TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ mua sắm TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, tập hợp toàn bộ chi phí mua sắm TSCĐ và hạch toán:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999, 413999,...)
2. Khi TSCĐ mua sắm đã đưa vào sử dụng được quyết toán ngay trong năm tài chính
Căn cứ hồ sơ quyết toán mua sắm TSCĐ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:
a) Hạch toán tập hợp chi phí mua sắm số tiền còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo Hợp đồng:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Có TK 413999- Các khoản phải trả khác
Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
b) Hạch toán nhập TSCĐ theo đúng giá trị quyết toán được duyệt:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Đồng thời, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
3. Đối với TSCĐ mua sắm đã đưa vào sử dụng nhưng chưa được quyết toán ngay trong năm tài chính
a) Hạch toán tạm nhập TSCĐ
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ cùng chứng từ có liên quan để đưa TSCĐ vào sử dụng, hạch toán:
(i) Hạch toán tập hợp chi phí mua sắm số tiền còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo Hợp đồng:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Có TK 413999- Các khoản phải trả khác
(ii) Hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Đồng thời, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
b) Xử lý sau khi có quyết toán mua sắm TSCĐ
Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
Trường hợp giá trị duyệt quyết toán có sự chênh lệch với giá tạm nhập, đơn vị NHNN phải thực hiện điều chỉnh giá tạm nhập đúng với giá trị quyết toán được duyệt:
(i) Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Nợ TK Phải thu thích hợp (số phải thu hồi không được quyết toán)
Có TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 304002- TSCĐ vô hình
(ii) Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá, ghi:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999, 413999,...)
Đồng thời thực hiện điều chỉnh lại giá trị tạm trích khấu hao theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Thông tư này
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
a) Khi mua sắm TSCĐ
(i) Đơn vị mua sắm TSCĐ thực hiện tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản thanh toán theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(ii) Đơn vị NHNN mở sổ chi tiết theo dõi vốn mua sắm TSCĐ tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản thanh toán.
(iii) Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị mua sắm tập trung thực hiện mua sắm TSCĐ, tập hợp toàn bộ chi phí mua sắm TSCĐ và hạch toán:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 413999...)
b) Khi giao TSCĐ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm
(i) Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung giao TSCĐ cho cán bộ của đơn vị mình vận chuyển và thực hiện lắp đặt tại đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản:
- Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ giữa đơn vị mua sắm TSCĐ với cán bộ chịu trách nhiệm vận chuyển, lắp đặt TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: TSCĐ đang vận chuyển/Cán bộ vận chuyển, lắp đặt)
Có TK 313001 - Mua sắm TSCĐ
- Khi giao nhận TSCĐ, cán bộ của đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm lập Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ với đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Khi nhận được Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
Có TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: TSCĐ đang vận chuyển/Cán bộ vận chuyển, lắp đặt)
(ii) Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung thỏa thuận với nhà cung cấp thực hiện giao trực tiếp TSCĐ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản:
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ giữa nhà cung cấp và đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản, hạch toán:
Nợ TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ
(iii) Trường họp mua sắm TSCĐ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ
c) Khi quyết toán vốn mua sắm TSCĐ
Căn cứ Quyết định phê duyệt quyết toán, danh mục TSCĐ mua sắm tập trung theo từng đơn vị có nhu cầu mua sắm, đơn vị mua sắm tập trung báo Nợ về đơn vị có nhu cầu mua sắm:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: đơn vị mua sắm tập trung, mã liên chi nhánh: đơn vị có nhu cầu mua sắm)
Hoặc Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: đơn vị mua sắm tập trung, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản)
Có TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản
Khi nhận được Lệnh chuyển Nợ của đơn vị mua sắm tập trung về giá trị quyết toán vốn mua sắm tập trung TSCĐ, xử lý:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản)
Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung)
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản
Khi nhận được Lệnh chuyển Nợ của đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản về giá trị quyết toán vốn mua sắm tập trung TSCĐ, xử lý:
Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm)
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản)
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản
a) Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ giữa nhà cung cấp/đơn vị mua sắm tập trung với đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản, và chứng từ, hồ sơ của tài sản nhận bàn giao, hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK 415999- Các khoản phải trả nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: Đơn vị mua sắm tập trung)
b) Khi chưa được phê duyệt quyết toán trong năm tài chính, đơn vị NHNN thực hiện tạm nhập TSCĐ, tạm trích khấu hao; và thực hiện điều chỉnh nguyên giá, giá trị khấu hao của TSCĐ theo phê duyệt quyết toán hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
c) Khi nhận được Lệnh chuyển Nợ của đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản về giá trị quyết toán vốn mua sắm tập trung TSCĐ, đối chiếu khớp đúng với phê duyệt quyết toán mua sắm tập trung TSCĐ và Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, xử lý:
Nợ TK 415999- Các khoản phải trả nội bộ khác
(tài khoản chi tiết: Đơn vị mua sắm tập trung)
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: đơn vị có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung)
Hoặc Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản)
5. Các khoản phải cấn trừ khi lập Bảng cân đối kế toán
Tại thời điểm cuối quý, cuối năm, trước khi lập báo cáo tài chính quý/năm của NHNN, các đơn vị NHNN thực hiện rà soát, đối chiếu đảm bảo khớp đúng giữa số dư TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác tại đơn vị mua sắm tập trung và TK 415999- Các khoản phải trả nội bộ khác tại đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản về mua sắm TSCĐ tập trung theo từng đối tượng có quan hệ đối ứng; và thực hiện cấn trừ theo quy định của NHNN.
1. Tại đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng TSCĐ
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ (trong trường hợp TSCĐ đã qua sử dụng) được cấp, biếu, tặng và Quyết định tiếp nhận TSCĐ được cấp, biếu, tặng của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN ghi nhập TSCĐ và chuyển vốn về Vụ Tài chính- Kế toán:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
Hoặc Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
Và gửi 01 bộ chứng từ về Vụ Tài chính- Kế toán làm căn cứ hạch toán.
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản
Trường hợp nhận được Lệnh chuyển Có của đơn vị NHNN mở tài khoản về giá trị TSCĐ được cấp, biếu, tặng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý chuyển vốn về Vụ Tài chính- Kế toán:
Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng)
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
3. Tại Vụ Tài chính- Kế toán
Căn cứ vào chứng từ của đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản chuyển đến đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN, xử lý:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng mở tài khoản)
Có TK 501001- Vốn được cấp (Trường hợp TSCĐ được NSNN cấp...)
Hoặc Có TK 501002- vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ
4. Trường hợp NHNN trực tiếp nhận TSCĐ từ tổ chức cấp, biếu, tặng, sau đó điều chuyển cho đơn vị NHNN sử dụng: Đơn vị được giao đầu mối thực hiện nhận TSCĐ (hạch toán theo quy định tại khoản 1 Điều này) và điều chuyển TSCĐ cho đơn vị NHNN sử dụng (hạch toán theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
1. Trường hợp phát hiện
thừa TSCĐ
Mọi trường hợp phát hiện thừa TSCĐ đều phải truy tìm
nguyên nhân. Căn cứ Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch
toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân cụ thể.
a) Tại đơn vị NHNN
(i) Nếu TSCĐ phát hiện thừa do trước đây đơn vị NHNN chưa
hạch toán nhập TSCĐ, Kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để hạch toán theo quy
định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư này. Đồng thời, căn cứ vào nguyên giá và tỷ
lệ khấu hao, đơn vị NHNN xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ
sung khấu hao TSCĐ.
(ii) Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của
đơn vị khác quản lý thì phải báo ngay cho chủ sở hữu tài sản đó biết và chuyển
trả TSCĐ đó.
Việc chuyển trả TSCĐ phải có Biên bản giao nhận TSCĐ, có
xác nhận của Thủ trưởng đơn vị NHNN.
(iii) Nếu TSCĐ phát hiện thừa không xác định được chủ sở
hữu tài sản, đơn vị NHNN phải có văn bản báo cáo về NHNN (Vụ Tài chính- Kế
toán) để xử lý.
(iv) Trong thời gian chờ xử lý TSCĐ phát hiện thừa, căn
cứ vào tài liệu kiểm kê, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để theo
dõi TSCĐ với giá trị quy ước trong hạch toán tài sản khác giữ hộ là 1 đồng
(đ)/TSCĐ:
Nợ TK 00900199- Tài sản khác giữ hộ
(tài khoản chi tiết: TSCĐ chưa xác định được chủ sở hữu
tài sản/ theo chủ sở hữu chưa đến nhận)
b) Tại Vụ Tài chính- Kế toán
Căn cứ vào từng trường hợp thừa TSCĐ không xác định được
chủ sở hữu tài sản tại đơn vị, Vụ Tài chính- Kế toán sẽ có hướng dẫn xử lý cụ
thể.
2. Trường hợp phát hiện
thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
Khi phát hiện thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại, đơn
vị NHNN phải xác định rõ nguyên nhân, truy cứu người có trách nhiệm (nếu có) và
xử lý theo quy định hiện hành và hạch toán:
a) Ghi giảm TSCĐ
(i) Trường hợp TSCĐ chưa
hết khấu hao
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị
hủy hoại và hồ sơ TSCĐ, hạch toán giảm TSCĐ:
| Nợ TK 315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý | Giá trị còn lại của TSCĐ |
| Nợ TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Và/hoặc | Nợ TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
| Có TK 304001- TSCĐ hữu hình | Nguyên giá TSCĐ |
Và/ hoặc | Có TK 304002- TSCĐ vô hình | Nguyên giá TSCĐ |
(ii) Trường hợp TSCĐ đã hết khấu hao
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị
hủy hoại và hồ sơ TSCĐ, hạch toán giảm TSCĐ:
| Nợ TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình | Giá trị hao mòn lũy kế hình của TSCĐ |
Và/ hoặc | Nợ TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
| Có TK 304001- TSCĐ hữu hình | Nguyên giá TSCĐ |
Và/ hoặc | Có TK 304002- TSCĐ vô hình | Nguyên giá TSCĐ |
Hội đồng xử lý thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại xác
định nguyên nhân, quy trách nhiệm và xác định số tiền phải bồi thường trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành về chế độ tài chính của NHNN.
Trường hợp khoản bồi thường của người gây ra và tiền đền bù của đơn vị bảo hiểm
không đủ bù đắp thì đơn vị NHNN xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước và
NHNN về xử lý tổn thất tài sản.
b) Khi có Quyết định xác định trách nhiệm bồi thường và
số tiền phải bồi thường và quyết định xử lý tổn thất (nếu có), hạch toán:
| Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm TSCĐ) | Số tiền bảo hiểm phải chi trả (nếu có) |
| Nợ TK 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi thường) | Số tiền cán bộ, nhân viên phải bồi thường |
| Nợ TK 502002- Quỹ dự phòng tài chính | Số tổn thất còn lại (nếu thiếu) |
| Có TK 315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý | Giá trị còn lại |
c) Hạch toán số tiền thu phế liệu (nếu có), chi phí liên quan đến xử lý TSCĐ bị hủy hoại
| Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền thu được |
| Nợ TK Chi phí thích hợp (trong trường hợp TSCĐ bị hủy hoại) | Số chi phí liên quan đến xử lý TSCĐ bị hủy hoại |
| Có TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền chi ra |
| Có TK 799999- Thu khác | Số tiền thu được |
d) Hạch toán số tiền thu hồi được từ các khoản bồi thường
của cán bộ, nhân viên và đơn vị bảo hiểm:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,...)
Có TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
(tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm TSCĐ)
Hoặc Có TK 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
nhân viên
(tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi
thường)
Việc đánh giá lại TSCĐ chỉ được thực hiện khi pháp luật
có quy định đánh giá lại TSCĐ. Căn cứ vào Quyết định của cấp có thẩm quyền về
việc đánh giá lại TSCĐ và Biên bản đánh giá lại TSCĐ, đơn vị NHNN lập chứng từ
hạch toán phần giá trị tăng hoặc giảm do đánh giá lại, đồng thời phản ánh
nguyên giá TSCĐ, hao mòn tăng hoặc giảm và giá trị còn lại sau khi đánh giá vào
Thẻ TSCĐ của TSCĐ đó:
1. Hạch toán đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ
a) Tại đơn vị NHNN:
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ tăng thêm
Có TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình
Giá trị hao mòn tăng thêm
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá tăng, mã
liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
Hoặc Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá tăng, mã
liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
Và gửi 01 bộ chứng từ về Vụ Tài chính- Kế toán làm căn cứ
hạch toán.
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở
tài khoản
Khi nhận được bút toán chuyển vốn của đơn vị NHNN mở tài
khoản về giá trị TSCĐ được đánh giá tăng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý
chuyển vốn về Vụ Tài chính- Kế toán:
Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị
NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá tăng)
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị
NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
c) Tại Vụ Tài chính- Kế toán
Khi nhận được chứng từ chuyển Có của đơn vị NHNN hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản và Biên bản đánh
giá lại TSCĐ của đơn vị NHNN được phép đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ cùng Quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc đánh giá lại TSCĐ, xử lý:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn
vị NHNN có TSCĐ được đánh giá tăng hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn
vị NHNN mở tài khoản)
Có TK 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản
2. Hạch toán đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ
a) Tại đơn vị NHNN:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá giảm, mã
liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
Hoặc Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá giảm, mã
liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
Nợ TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Nợ TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình
Giá trị hao mòn giảm
Có TK 304001- TSCĐ hữu hình
Và/hoặc Có TK 304002- TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ giảm
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở
tài khoản
Khi nhận được bút toán chuyển vốn của đơn vị NHNN mở tài
khoản về giá trị TSCĐ được đánh giá giảm, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị
NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị
NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá giảm)
c) Tại Vụ Tài chính- Kế toán
Khi nhận được chứng từ chuyển Nợ của đơn vị NHNN hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản chuyển đến và Biên
bản đánh giá lại TSCĐ của đơn vị NHNN được phép đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ
cùng Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đánh giá lại TSCĐ, xử lý:
Nợ TK | 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN có TSCĐ được đánh giá giảm hoặc NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
1. Điều chuyển TSCĐ trong hệ thống NHNN
a) Tại đơn vị điều chuyển: Căn cứ vào Quyết định điều
chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN và hồ sơ TSCĐ cùng Biên bản nghiệm thu và giao
nhận TSCĐ, hạch toán:
| Nợ TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Nợ TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
| Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại
của TSCĐ điều chuyển |
| Có TK | 304001- TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK | 304002- TSCĐ vô hình |
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
điều chuyển mở tài khoản
Khi nhận được bút toán điều chuyển của đơn vị điều chuyển
TSCĐ cho đơn vị NHNN nhận điều chuyển, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển
TSCĐ mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị nhận điều chuyển hoặc NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị
còn lại của TSCĐ điều chuyển |
Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển
TSCĐ mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển): Giá trị còn
lại của TSCĐ điều chuyển |
c) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
nhận điều chuyển TSCĐ mở tài khoản
Khi nhận được bút toán điều chuyển của đơn vị điều chuyển
hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản về TSCĐ điều chuyển, xử lý:
Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều
chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá
trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều
chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển hoặc NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn
lại của TSCĐ điều chuyển |
d) Tại đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được TSCĐ kèm bộ
hồ sơ TSCĐ từ đơn vị điều chuyển, thực hiện đối chiếu khớp đúng với Quyết định
điều chuyển TSCĐ của Thống đốc NHNN, đơn vị nhận điều chuyển phải làm đầy đủ
các thủ tục nhận TSCĐ và nhận bút toán điều chuyển như sau:
| Nợ TK | 304001- TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Nợ TK | 304002- TSCĐ vô hình |
| Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHN
điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của
TSCĐ điều chuyển |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị
còn lại của TSCĐ điều chuyển |
| Có TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
2. Hạch toán điều chuyển TSCĐ giữa NHNN với đơn vị ngoài
NHNN
a) Trường hợp NHNN là đơn vị điều chuyển
(i) Tại đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ:
Căn cứ Quyết định điều chuyển TSCĐ, đơn vị NHNN làm thủ
tục bàn giao TSCĐ cùng hồ sơ TSCĐ cho đơn vị ngoài NHNN. Sau khi hoàn tất thủ
tục, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, đơn vị NHNN điều chuyển,
hạch toán:
| Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế
toán) |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh:
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản) Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
| Nợ TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Nợ TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn TSCĐ điều chuyển |
| Có TK | 304001- TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK | 304002-TSCĐ vô hình Nguyên giá của TSCĐ điều chuyển |
Sau khi điều chuyển TSCĐ, đơn vị NHNN phải ghi vào Thẻ
TSCĐ của TSCĐ được điều chuyển (phần ghi giảm TSCĐ), đồng thời ghi vào sổ TSCĐ.
(ii) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
điều chuyển mở tài khoản
Khi nhận được bút toán điều chuyển TSCĐ của đơn vị NHNN điều
chuyển TSCĐ, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở
tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán): Giá trị còn lại của
TSCĐ điều chuyển |
Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở
tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển): Giá trị còn lại của
TSCĐ điều chuyển |
(iii) Tại Vụ Tài chính- Kế toán:
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ từ đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ và bản chụp Quyết định điều chuyển TSCĐ,
xử lý:
Nợ TK | vốn thích hợp (501002, 501999, 501003 (nếu có)) Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ điều chuyển |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản) |
b) Trường hợp NHNN là đơn vị nhận điều chuyển TSCĐ
(i) Tại đơn vị nhận điều chuyển
Khi nhận được TSCĐ kèm bộ hồ sơ TSCĐ từ đơn vị điều
chuyển, đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển TSCĐ, đơn vị nhận điều
chuyển phải làm đầy đủ các thủ tục nhận TSCĐ và xử lý hạch toán nhập TSCĐ và
thực hiện chuyển vốn (giá trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển) về Vụ Tài
chính- Kế toán:
| Nợ TK | 304001- TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Nợ TK | 304002- TSCĐ vô hình |
| Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: Vụ Tài
chính- Kế toán): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị
còn lại của TSCĐ điều chuyển |
| Có TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
(ii) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
nhận điều chuyển mở tài khoản
Khi nhận được bút toán chuyển vốn (giá trị còn lại của
TSCĐ nhận điều chuyển) của đơn vị nhận điều chuyển TSCĐ, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố xử lý:
Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều
chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá
trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều
chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán): Giá trị còn
lại của TSCĐ nhận điều chuyển |
(iii) Tại Vụ Tài chính- Kế toán:
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận
TSCĐ từ đơn vị NHNN nhận TSCĐ điều chuyển và bản chụp Quyết định điều chuyển
TSCĐ, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản) |
Có TK | vốn thích hợp (501002, 501999, 501003 (nếu có)) Giá trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển |
1. Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt
việc thuê hoạt động TSCĐ, các đơn vị NHNN tiến hành thuê TSCĐ.
2. Về nguyên tắc, TSCĐ thuê hoạt động không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ tại
đơn vị NHNN. Chi phí thuê TSCĐ được ghi nhận vào chi phí tại đơn vị NHNN và
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn thuê.
3. Hạch toán kế toán
a) Hạch toán giá trị TSCĐ thuê ngoài:
Đơn vị NHNN chỉ hạch toán giá trị TSCĐ thuê ngoài đối với
các TSCĐ và đơn vị thuê trực tiếp quản lý, sử dụng trong thời gian thuê.
Ngay sau khi nhận được TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào Hợp
đồng thuê TSCĐ đã ký kết, đơn vị NHNN lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại
bảng để hạch toán giá trị TSCĐ thuê ngoài:
Nợ TK | 009002- Tài sản thuê ngoài (tài khoản chi tiết: TSCĐ thuê ngoài) |
Đồng thời mở Sổ chi tiết
theo dõi TSCĐ thuê ngoài theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và theo từng TSCĐ,
loại TSCĐ.
b) Hạch toán chi trả tiền thuê TSCĐ:
(i) Trường hợp trả tiền
thuê TSCĐ theo định kỳ tháng, khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK | 811006- Chi thuê tài sản (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
(ii) Trường hợp trả trước
tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK | 811006- Chi thuê tài sản: Chi phí thuê TSCĐ cho kỳ đầu
tiên (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ) |
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ chờ phân bổ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê của tháng đã
trả trước vào chi phí:
Nợ TK | 811006- Chi thuê tài sản (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ) |
Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết đã mở) |
(iii) Trường họp trả tiền thuê TSCĐ sau (trả tiền sau
theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê TSCĐ phải trả
vào chi phí:
Nợ TK | 811006- Chi thuê tài sản (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: Tiền thuê TSCĐ phải trả) |
Khi chi trả tiền thuê TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK | 811006- Chi thuê tài sản (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ): Chi phí thuê TSCĐ phải trả trong
kỳ chưa hạch toán dự trả |
Nợ TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết đã mở) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
c) Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng thuê TSCĐ: Căn cứ vào
Hợp đồng thuê TSCĐ, đơn vị NHNN lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng
để hạch toán tất toán giá trị TSCĐ thuê ngoài và xuất TSCĐ trả lại bên cho
thuê:
Có TK | 009002- Tài sản thuê ngoài (tài khoản chi tiết đã mở) |
Căn cứ vào thông báo phê duyệt việc bán, thanh lý TSCĐ
tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành bán, thanh lý
TSCĐ. Việc hạch toán cụ thể như sau:
1. Đối với các khoản thu về
bán, thanh lý TSCĐ, hạch toán số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài
chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
Đồng thời, nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước
do Sở Tài chính làm chủ tài khoản, hạch toán:
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001...)
2. Đối với các khoản chi về bán, thanh lý TSCĐ, đơn vị
NHNN tập hợp toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến bán, thanh lý tài sản và
hạch toán:
Nợ TK | 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài
chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
Có TK thích hợp (10100201,
414999,...)
3. Ghi giảm TSCĐ do bán, thanh lý, hạch toán:
| Nợ TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Hoặc | Nợ TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
Và/hoặc | Nợ TK 81100301- Chi về thanh lý TSCĐ Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ (nếu có) |
| Có TK 304001- TSCĐ hữu hình |
Hoặc | Có TK 304002- TSCĐ vô hình Nguyên giá TSCĐ |
Sau khi bán, thanh lý TSCĐ, đơn vị NHNN phải ghi vào Thẻ
TSCĐ của TSCĐ được bán, thanh lý (phần ghi giảm TSCĐ) và lưu Thẻ TSCĐ vào hồ
sơ, chứng từ thanh lý TSCĐ; đồng thời ghi vào sổ TSCĐ.
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về
liên quan đến bán, thanh lý TSCĐ
Căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp lệ, hợp pháp về chi phí bán, thanh lý TSCĐ trong phạm vi dự toán được duyệt, đối
chiếu với số tiền mà chủ tài khoản tạm giữ chuyển về, hạch toán:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,….) | Số tiền chủ tài khoản tạm giữ chuyển về |
Nợ TK 81100301- Chi về thanh lý tài sản cố định | Số chênh lệch chi lớn hơn thu (nếu có) |
Có TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác | Tổng số chi |
1. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
a) Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Khi phát sinh các khoản sửa chữa thường xuyên TSCĐ, đơn
vị NHNN lập đầy đủ chứng từ và hạch toán:
Nợ TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004,...)
- Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, căn cứ chứng từ sửa
chữa TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Nợ TK 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
b) Sửa chữa lớn TSCĐ nhằm khôi phục trạng thái hoạt động
ban đầu:
- Khi phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ, trong phạm vi dự toán
được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ hợp
pháp, hợp lệ, hạch toán:
Nợ TK 31300201- Sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
- Khi quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị NHNN
căn cứ vào Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, văn bản quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hồ sơ tài liệu liên
quan, hạch toán:
Nợ TK 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Có TK 31300201- Sửa chữa lớn TSCĐ
2. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Việc hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu sau khi mở rộng, sửa chữa, nâng cấp, TSCĐ được cải
thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu, làm tăng thời
gian sử dụng hữu ích, hoặc làm giảm chi phí hoạt động, tăng công suất sử dụng,
của TSCĐ đó.
a) Trường hợp mở rộng, sửa
chữa, nâng cấp TSCĐ làm tăng nguyên giá TSCĐ mà thời gian trích khấu hao không
thay đổi
- Hạch toán tăng nguyên giá tương tự như mua sắm TSCĐ
theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng
theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng được tính bằng hiệu số
giữa nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa trừ đi giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ chia cho thời gian trích
khấu hao còn lại của TSCĐ tính theo tháng.
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng | = | Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ tính theo tháng |
- Hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Thông tư này.
b) Trường hợp nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ làm tăng
nguyên giá TSCĐ và kéo dài thời gian trích khấu hao
- Hạch toán tăng nguyên giá tương tự như mua sắm TSCĐ
theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng
theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng | = | Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao được xác định lại sau khi nâng cấp TSCĐ tính
theo tháng |
Trong đó, thời gian trích khấu hao được xác định lại sau
khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ được tính trên cơ sở thời gian trích khấu
hao còn lại của TSCĐ và thời gian trích khấu hao tăng thêm của hồ sơ kỹ thuật
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Thông tư này.
1. Hàng tháng, đơn vị NHNN kiểm tra, đối chiếu số liệu
tính toán khấu hao trên phân hệ FA theo mẫu tại Phụ
lục 10 kèm theo Thông tư này và hạch toán số khấu hao phải trích tại đơn vị
trên phân hệ GL. Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ thời điểm
TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, không căn cứ vào thời điểm hạch toán
nhập TSCĐ.
Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ đã kiểm tra đảm
bảo chính xác, lập chứng từ hạch toán:
| Nợ TK 811001 - Khấu hao cơ bản TSCĐ |
| Có TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
2. Điều chỉnh trích thừa hoặc thiếu khấu hao TSCĐ
a) Điều chỉnh mức trích khấu hao sau khi quyết toán được
phê duyệt
Sau khi điều chỉnh nguyên giá TSCĐ theo giá trị quyết
toán được phê duyệt, đơn vị NHNN thực hiện tính toán giá trị khấu hao phải
trích theo từng TSCĐ và hạch toán điều chỉnh trong trường hợp năm phê duyệt
quyết toán khác năm tài chính tạm nhập tài sản:
(i) Trường hợp giá trị khấu hao phải trích lớn hơn giá
trị khấu hao đã trích, đơn vị NHNN hạch toán chuyển số trích thiếu đó về NHNN
(Vụ Tài chính- Kế
toán) để hạch toán vào tài khoản Chênh lệch thu, chi năm
trước:
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao
TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Nợ
hạch toán:
| Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
| Có TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Có TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
- Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở
tài khoản:
Khi nhận được chứng từ chuyển Nợ của đơn vị NHNN, NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản,
mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản,
mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
- Tại Vụ Tài chính- Kế toán: Khi nhận được chứng từ
chuyển Nợ của đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
mở tài khoản, xử lý:
Nợ TK | 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
(ii) Trường hợp giá trị khấu hao phải trích nhỏ hơn giá
trị khấu hao đã trích, đơn vị NHNN hạch toán giảm giá trị khấu hao đã trích:
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao
TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Có
hạch toán:
| Nợ TK | 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Và/hoặc | Nợ TK | 30400502- Hao mòn TSCĐ vô hình |
| Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
- Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở
tài khoản:
Khi nhận được chứng từ chuyển Có của đơn vị NHNN, NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản,
mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản,
mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
- Tại Vụ Tài chính- Kế toán: Khi nhận được chứng từ
chuyển Có của đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
mở tài khoản, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
Có TK | 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước |
b) Điều chỉnh mức trích khấu hao theo kiến nghị của Kiểm
toán Nhà nước, Kiểm toán nội bộ
Căn cứ Báo cáo kiểm toán, các đơn vị NHNN thực hiện kiểm
tra, rà soát, tính toán lại số khấu hao đã trích thừa/thiếu và thực hiện điều
chỉnh lại số khấu hao đã trích đối với từng TSCĐ và xử lý hạch toán theo hướng dẫn của NHNN theo từng trường hợp cụ thể.
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
1. Tài khoản kế toán
Kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 305- Tài sản khác trong kho
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho)
- TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
- TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
- TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác
- TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ
- TK 009002- Tài sản thuê ngoài, mở tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài
- TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Nội dung, tính chất và kết cấu của các tài khoản này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
2. Chứng từ, sổ kế toán
Kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 13)
- Phiếu nhập kho (Phụ lục 14)
- Phiếu xuất kho (Phụ lục 15)
- Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 16)
- Biên bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 17)
- Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ đang dùng (Phụ lục 18)
- Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ trong kho (Phụ lục 19a)
- Biên bản kiểm kê vật liệu trong kho (Phụ lục 19b)
- Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 20)
- Sổ kho/ Thẻ kho (Phụ lục 21)
- Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho (Phụ lục 22a)
- Sổ chi tiết vật liệu trong kho (Phụ lục 22b)
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ (Phụ lục 23)
- Bộ hóa đơn, chứng từ của nhà cung cấp.
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
a) Khi tạm ứng cho nhà cung cấp
Trong phạm vi dự toán được duyệt, khi tạm ứng cho nhà
cung cấp theo thỏa thuận trên hợp đồng mua sắm công
cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
b) Khi mua sắm và thực hiện giao nhận, lắp đặt công cụ,
dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc lắp đặt công cụ, dụng cụ cho chính
đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
| Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Và/ Hoặc | Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Nợ TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
| Có TK | thích hợp (314999, 10100201, 102001, 602004, 414999,...) |
Trường hợp mua sắm công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua
sắm tập trung, đồng thời, hạch toán ngoại bảng, theo dõi công cụ, dụng cụ đưa
ra sử dụng:
Nợ TK | 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuộc NHNN) |
c) Khi quyết toán công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung
Sau khi hoàn tất việc giao nhận công cụ, dụng cụ cho đơn
vị có nhu cầu mua sắm, căn cứ hồ sơ quyết toán đã được phê duyệt, danh mục công
cụ, dụng cụ mua sắm tập trung theo đơn vị có nhu cầu mua sắm, Biên bản nghiệm
thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và hồ sơ tài liệu liên quan, hạch toán:
(i) Trường hợp giá trị được
duyệt quyết toán bằng giá trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm
Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện chuyển Nợ về các đơn
vị có nhu cầu mua sắm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
(ii) Trường hợp giá trị được duyệt quyết toán nhỏ hơn giá
trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm:
- Điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đã bàn giao cho các
đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc giá trị công cụ, dụng cụ đã lắp đặt, đưa vào sử
dụng cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
| Nợ TK | thích hợp (314999, 414999,...) |
| Có TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Và/ Hoặc | Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Có TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
Đồng thời, thông báo cho đơn vị có nhu cầu mua sắm công
cụ, dụng cụ để đơn vị được mua sắm điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đang
theo dõi ngoại bảng; và tìm mọi biện pháp đôn đốc thu hồi số tiền chênh lệch
giữa số được phê duyệt quyết toán với số đã thanh toán (nếu có).
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm
tập trung mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung
công cụ, dụng cụ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu
cầu mua sắm mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung
công cụ, dụng cụ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm
a) Khi nhận công cụ, dụng cụ từ đơn vị mua sắm tập trung,
căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, chứng từ và hồ sơ có
liên quan, hạch toán:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
b) Khi nhận được quyết toán công cụ, dụng cụ
(i) Khi nhận được thông báo và hồ sơ quyết toán của đơn
vị mua sắm tập trung về điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ khi quyết toán, đơn
vị có nhu cầu mua sắm điều chỉnh giảm giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi
ngoại bảng, hạch toán:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
(ii) Khi nhận được Lệnh chuyển nợ về giá trị công cụ,
dụng cụ mua sắm tập trung, xử lý:
| Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
| Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm
tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung) |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài
khoản) |
(iii) Định kỳ, các đơn vị thực hiện phân bổ chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ
theo quy định của NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) về tỷ lệ phân bổ (nếu có):
Nợ TK thích hợp (811004,...)
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
1. Khi tạm ứng tiền mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu
Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành
mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Khi tạm ứng tiền mua công cụ, dụng cụ và vật liệu, lập
chứng từ hạch toán:
Nợ TK thích hợp (315001, 314999,...)
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
2. Khi hoàn thành việc mua sắm công cụ, dụng cụ và vật
liệu
a) Đối với công cụ, dụng cụ và vật liệu mua về nhập kho,
chưa đưa ra sử dụng ngay
Khi nhập kho: Căn cứ hóa đơn chứng từ kèm Biên bản kiểm
nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có), cán bộ kế toán lập phiếu nhập kho và
lập chứng từ tất toán tạm ứng, hạch toán:
Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ,
dụng cụ/vật liệu trong kho) |
Có TK | thích hợp (315001, 314999, 10100201, 102001,...) |
Đồng thời ghi vào sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/
Sổ chi tiết vật liệu trong kho.
b) Đối với công cụ, dụng cụ, vật liệu mua về đưa ra sử
dụng ngay
Căn cứ hóa đơn, chứng từ kèm Biên bản bàn giao công cụ,
dụng cụ, vật liệu và Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có),
cán bộ kế toán lập chứng từ tất toán tạm ứng hoặc trả tiền cho người bán, hạch
toán:
| Nợ TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Và/hoặc | Nợ TK 812001 - Chi về vật liệu và giấy tờ in |
Và/hoặc | Nợ TK 80800203- Tuyển chọn kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền |
Và/hoặc | Nợ TK 80900203- Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ
thanh toán Có TK thích hợp (315001, 10100201, 102001,...) |
Đồng thời đối với công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng, ghi
vào sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán
Nợ tài khoản ngoại bảng để theo dõi giá trị công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu đưa ra sử dụng:
Căn cứ đề nghị trang bị công cụ, dụng cụ và vật liệu được duyệt, cán bộ kế toán
lập phiếu xuất kho và ghi Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ sổ chi tiết
vật liệu trong kho, hạch toán:
| Nợ TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Và/hoặc | Nợ TK 812001- Chi về vật liệu và giấy tờ in |
Và/hoặc | Nợ TK 80800203- Tuyển chọn kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền |
Và/hoặc | Nợ TK 80900203- Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ
thanh toán Có TK 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/vật liệu trong kho) |
Đồng thời đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng, căn cứ Biên
bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu ghi vào sổ theo dõi TSCĐ và công cụ,
dụng cụ tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để theo
dõi giá trị công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Căn cứ vào phê duyệt thanh lý công cụ, dụng cụ và vật
liệu tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành bán, thanh lý
công cụ, dụng cụ và vật liệu, hạch toán:
1. Đối với các khoản thu về thanh lý công cụ, dụng cụ và
vật liệu, hạch toán:
a) Khi thực hiện thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001, 314999,...) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài
chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
b) Khi nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do
Sở Tài chính làm chủ tài khoản, hạch toán:
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
2. Đối với các khoản chi về thanh lý công cụ, dụng cụ và
vật liệu, trong phạm vi dự toán được duyệt, căn cứ chứng từ chi hợp lệ, hợp pháp, hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
3. Ghi giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu do thanh lý, hạch
toán:
a) Trường hợp thanh lý đối
với công cụ, dụng cụ đang dùng
- Căn cứ Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu và
hồ sơ có liên quan, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời không tiếp tục theo dõi công cụ, dụng cụ đã
thanh lý trên Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
- Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi
trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán:
Nợ TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
b) Trường hợp thanh lý đối với công cụ, dụng cụ và vật
liệu trong kho
Căn cứ vào Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu,
văn bản bồi thường của đơn vị bảo hiểm (nếu có) và hồ sơ có liên quan, hạch
toán:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001, 314999, 502002,...) |
Có TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/ vật liệu trong kho) |
Đồng thời không tiếp tục theo dõi trên sổ chi tiết công
cụ, dụng cụ trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong kho.
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về
liên quan đến thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu
Căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp lệ, hợp pháp về chi phí thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu, trong phạm vi dự
toán được duyệt, đối chiếu với số tiền mà chủ tài khoản tạm giữ chuyển về, hạch
toán:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001, ...) | Số tiền chủ tài khoản tạm giữ chuyển về |
Nợ TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác | Số chênh lệch chi lớn hơn thu (nếu có) |
Có TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác | Tổng số chi |
1. Trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mọi trường hợp phát hiện
thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ Biên bản
kiểm kê công cụ, dụng cụ, vật liệu và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch
toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân cụ thể.
Hạch toán tương tự như trường hợp phát hiện thừa TSCĐ quy
định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.
2. Trường hợp phát hiện
thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
Khi phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và
công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, đơn vị NHNN phải xác định rõ nguyên
nhân, truy cứu người có trách nhiệm (nếu có) và xử lý theo quy định hiện hành
về chế độ tài chính của NHNN. Trường hợp khoản bồi thường của người gây ra và
tiền đền bù của đơn vị bảo hiểm không đủ bù đắp thì đơn vị NHNN xử lý theo quy
định hiện bành của Nhà nước và NHNN về xử lý tổn thất tài sản. Đơn vị NHNN hạch
toán:
a) Ghi giảm giá trị công cụ, dụng cụ, vật liệu
(i) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu
trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ,
vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại, hạch
toán giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu:
Nợ TK 315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
Có TK 305- Tài sản khác trong kho
(ii) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu
đang dùng và công cụ, dụng cụ, vật liệu đang dùng bị hủy hoại
- Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ,
vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, ghi giảm công cụ, dụng cụ:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
- Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi
trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán:
Nợ TK 899999- Các khoản chi khác
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
b) Hạch toán số tiền thu được, chi phí liên quan đến
thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu hoặc xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị
hủy hoại
(i) Khi có Quyết định xác định trách nhiệm bồi thường và
số tiền phải bồi thường và quyết định xử lý tổn thất (nếu có), hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) | Số tiền bảo hiểm phải chi trả (nếu có) |
Nợ TK 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ,
nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ bồi thường) | Số tiền cán bộ, nhân viên phải bồi thường |
Nợ TK 502002- Quỹ dự phòng tài chính (trường hợp công cụ, dụng cụ, vật
liệu trong kho) | Số tổn thất còn lại (nếu thiếu) |
Có TK 799999- Thu khác | Tổng số tiền thu được |
(ii) Hạch toán số tiền thu phế liệu (nếu có), chi phí
liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền thu được |
Nợ TK Chi phí thích hợp (trong trường hợp TSCĐ bị hủy hoại) | Số chi phí liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại |
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền chi ra |
Có TK 799999- Thu khác | Số tiền thu được |
(iii) Hạch toán số tiền thu hồi được từ các khoản bồi
thường của cán bộ, nhân viên và đơn vị bảo hiểm:
| Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
| Có TK | 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) |
Hoặc | Có TK | 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi thường) |
1. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ đang dùng
a) Tại đơn vị điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của
Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu
hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời không tiếp tục theo dõi công cụ, dụng cụ đã
điều chuyển trên Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
b) Tại đơn vị nhận điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của
Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu
hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời, theo dõi công cụ, dụng cụ nhận điều chuyển
trên sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
2. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ trong kho
a) Tại đơn vị điều chuyển: Căn cứ vào Quyết định điều
chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận
công cụ, dụng cụ, lập Lệnh chuyển Nợ gửi đơn vị nhận
điều chuyển, xử lý:
| Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận
điều chuyển) |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở
tài khoản) |
| Có TK | 305- Tài sản khác trong kho |
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
điều chuyển mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
c) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN
nhận điều chuyển TSCĐ mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
d) Tại đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được công cụ,
dụng cụ từ đơn vị điều chuyển, thực hiện đối chiếu khớp đúng với Quyết định
điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN, đơn vị nhận điều chuyển phải
làm đầy đủ các thủ tục nhận công cụ, dụng cụ và xử lý như sau:
Căn cứ vào Lệnh chuyển Nợ của đơn vị điều chuyển, đơn vị
nhận điều chuyển đối chiếu khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận công
cụ, dụng cụ và xử lý:
| Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho |
| Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn
vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHN điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản) |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều
chuyển mở tài khoản) |
Chi phí thuê công cụ, dụng cụ được ghi nhận vào chi phí
tại đơn
vị và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt
thời hạn thuê.
1. Hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài
Ngay sau khi nhận được công cụ, dụng cụ thuê ngoài, căn
cứ Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ đã ký kết, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản
ngoại bảng để hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài:
Nợ TK | 009002- Tài sản thuê ngoài (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài) |
Đồng thời mở Sổ chi tiết
theo dõi công cụ, dụng cụ thuê ngoài theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và
theo từng loại công cụ, dụng cụ.
2. Hạch toán chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ theo định kỳ
tháng: Khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
- Trường hợp trả trước tiền thuê công cụ, dụng cụ cho
nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ cho kỳ đầu tiên (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ chờ phân bổ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê công cụ,
dụng cụ đã trả trước vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết đã mở) |
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ sau (trả tiền
sau theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê công cụ, dụng
cụ phải trả vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: Tiền thuê công cụ, dụng cụ phải trả) |
Khi chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ phải trả trong kỳ chưa
hạch toán dự trả (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết đã mở) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
3. Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ: Căn cứ vào Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ,
lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để hạch toán tất toán giá trị công
cụ, dụng cụ thuê ngoài và xuất công cụ, dụng cụ trả lại bên cho thuê:
Có TK 009002- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài)
Tại đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng công cụ, dụng cụ
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ,
Biên bản đánh giá lại công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng và Quyết định tiếp
nhận công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN
nhập kho hoặc đưa vào sử dụng ngay, hạch toán:
| Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ trong kho) |
Và/ hoặc | Nợ TK | 811004- Chi
về mua sắm công cụ, dụng cụ |
| Có TK | 799999-Thu khác |
Trường hợp xuất dùng ngay, đồng thời, lập Phiếu hạch toán
Nợ tài khoản ngoại bảng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Trách nhiệm của các đơn vị NHNN
1. Cục Công nghệ thông tin tổ chức nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm ngân hàng lõi, kế toán, lập ngân sách đáp ứng theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Tài chính- Kế toán làm đầu mối xử lý các vấn đề vướng mắc liên quan đến việc triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
4. Các đơn vị NHNN có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2020.
2. Quyết định số 32/2008/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 của Thống đốc NHNN ban hành Chế độ hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của NHNN hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính- Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.