Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ):
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
QCVN 26:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM
VIỆC
National Technical Regulation on
Microclimate - Permissible Value of Microclimate in
theWorkplace
Lời
nói đầu
QCVN 26:2016/BYT
do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục
Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 26/2016/TT-BYT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀVI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU
TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Microclimate - Permissible Value of Microclimate in theWorkplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện về
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức
xạ nhiệt tại nơi làm việc.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc
môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động lao động, sản xuất
trong đó người lao động chịu ảnh hưởng của các điều kiện vi khí hậu trong nhà tại
nơi làm việc.
Quy chuẩn này không áp dụng cho những
nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện
giao thông, nhà lạnh.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
3.1. Vi khí hậu nơi làm việc
(Microclimate in the workplace): Điều kiện khí tượng của môi trường
nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm,
tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị
xung quanh tới người lao động.
3.2. Nhiệt độ (Temperature): Là yếu
tố biểu thị độ nóng của vật chất. Đơn vị đo nhiệt độ: °C.
3.3. Độ ẩm (Humidity):
- Độ ẩm tuyệt đối (Ha): Là lượng
hơi nước có trong không khí vào thời điểm nhất định ở nhiệt độ nhất định tính bằng
gam/m3.
- Độ ẩm cực đại (Hm) hay độ ẩm bão
hòa: Là lượng hơi nước bão hòa
trong không khí tại một thời điểm và nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm tương đối (Hr): Là tỷ lệ phần
trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa.

3.4. Tốc độ chuyển động của không
khí (Air velocity): Là vận tốc gió (tự nhiên, nhân tạo) trong không gian khu vực
lao động, đơn vị m/s.
3.5. Bức xạ nhiệt (Radiant heat):
Là dạng trao đổi nhiệt không cần có sự tiếp xúc trực tiếp giữa các vật tham gia
trao đổi nhiệt.
3.6. Lao động nhẹ (Light workloard):
Gồm các dạng lao động liên quan đến ngồi, đứng, đi lại, phần lớn các động tác
làm bằng tay, tiêu hao năng lượng từ 120 đến 150 kcal/giờ.
3.7. Lao động trung bình (Medium workloard):
Gồm các dạng lao động liên quan đến đứng, đi lại, dịch chuyển và gia công các
chi tiết dưới 1kg ở tư thế đứng hoặc ngồi, mang vác vật nặng dưới 10kg, tiêu
hao năng lượng từ 151 đến 250 kcal/giờ.
3.8. Lao động nặng (Heavy workloard):
Gồm các dạng lao động và các thao tác thực hiện ở tư thế đứng hoặc đi lại nhiều,
dịch chuyển và gia công các vật nặng trên 10 kg, tiêu hao năng lượng trên 250
kcal/giờ.
3.9. Nhiệt độ cầu ướt (Wet bulb
globe temperature - WBGT): Chỉ số thực nghiệm thể hiện sự căng
thẳng nhiệt mà một cá thể phải tiếp xúc.
Chỉ số WBGT kết hợp phép đo bao gồm
hai thông số dẫn xuất là nhiệt độ cầu ướt tự nhiên (tnw) và nhiệt độ
cầu đen (tg) và trong một số trường hợp chỉ là phép đo một thông số cơ bản là
nhiệt độ không khí (ta)(nhiệt độ cầu khô). Công thức sau đây chỉ ra
mối liên quan giữa các thông số này:
- Khi trong nhà và ngoài trời không
có nắng:
T°WBGT= 0,7 tnw
+ 0,3 tg
- Khi ngoài trời có nắng:
T°WBGT = 0,7 tnw
+ 0,2 tg + 0,1 ta
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu
tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động được quy định tại bảng 1.
Bảng 1.
Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Loạilaođộng | Khoảng nhiệt độ không khí (°C) | Độ ẩm không
khí (%) | Tốc độ chuyển động không khí (m/s) | Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp
xúc (W/m2) |
Nhẹ | 20 đến
34 | 40 đến
80 | 0,1 đến
1,5 | 35 khi
tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể ngươi. 70 khi
tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể
người. 100 khi
tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người. |
Trung bình | 18 đến
32 | 40 đến
80 | 0,2 đến
1,5 |
Nặng | 16 đến
30 | 40 đến
80 | 0,3 đến
1,5 |
Đối với điều kiện lao động nóng, độ
ẩm cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
Đối với điều kiện làm việc trong
các phòng có điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,1
m/s đối với lao động nhẹ, dưới 0,2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0,3
m/s đối với lao động nặng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu
chuẩn cho phép.
Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị
trí làm việc không quá 3°C.
Chênh lệch nhiệt độ theo chiều
ngang của vùng làm việc không quá 4°C đối với
lao động nhẹ, không quá 5°C đối với lao động
trung bình và không quá 6°C đối với lao động
nặng. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 5°C.
2. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu
theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được quy định tại bảng 2.
Bảng 2.
Giá trị giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)
Đơn vị tính: độ Celcius (°C)
Thời gian tiếp xúc với nguồn nhiệt | Loại lao động |
Nhẹ | Trung bình | Nặng |
Liên tục | 30,0 | 26,7 | 25,0 |
75% | 30,6 | 28,0 | 25,9 |
50% | 31,4 | 29,4 | 27,9 |
25% | 32,2 | 31,4 | 30,0 |
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định vi khí hậu
theo TCVN 5508 - 2009: Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu
và phương pháp đo.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp
xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi
làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an
toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung
cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường
làm việc theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc
không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải
pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế
cho Tiêu chuẩn vi khí hậu trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ
Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển
khai và tổ chức việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản
lý, Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn
quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về vi khí hậu được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa
đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.