PHỤ LỤC I
MẪU VÀ HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC
DƯỢC - MỸ PHẨM ĐỐI VỚI SỞ Y TẾ
(Kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | Biểu 1/BCT | Tình hình nhân lực
làm công tác dược lâm sàng | Năm | Trước ngày 25/01 năm
sau |
2 | Biểu 2/BCT | Hệ thống cung ứng thuốc
và sản xuất kinh doanh mỹ phẩm và nhân lực dược | Năm | Trước ngày 25/01 năm
sau |
3 | Biểu 3/BCT | Tình hình chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
4 | Biểu 4/BCT | Giá trị thuốc đã sử dụng
trong các cơ sở y tế | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
5 | Biểu 5/BCT | Tình hình sử dụng thuốc
sản xuất trong nước | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
Biểu 1/BCT Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25/01 năm sau. | Đơn vị báo cáo: Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG
Số có mặt đến 31 tháng
12 năm ...
TT | Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Số lượng người kiêm nhiệm làm công tác dược lâm sàng | Số lượng đã được cấp chứng chỉ hành nghề về dược lâm sàng |
| | | Sau đại học dược | Đại học dược | Khác (Ghi rõ, nếu có) | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
3 | | | | | | | |
4 | | | | | | | |
... | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc Sở Y tế (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích:
Phân
tích, đánh giá về số lượng và chất lượng nhân lực đang làm việc trong lĩnh vực
dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế trong toàn
tỉnh. Là cơ sở phục vụ xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bố lao động, nhằm nâng
cao hiệu quả công tác dược lâm sàng và chất lượng dịch vụ y tế của nhân dân.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy
số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Thống
kê toàn bộ số nhân lực dược đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn tỉnh do Sở Y tế quản lý (bao gồm cả biên
chế và hợp đồng) và y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
Về
trình độ chuyên môn: Tính theo bằng cấp cao nhất và chỉ tính 1 người với bằng cấp
mà người đó sử dụng cho công việc nhiều nhất để tránh chồng chéo.
Đối
với hợp đồng: chỉ tính các trường hợp HĐ đã làm được từ một năm trở lên đến thời
điểm báo cáo.
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thứ tự: (1) các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, BV chuyên khoa, các CSYT có giường bệnh);
(2) các Bệnh viện/Trung tâm y tế tuyến huyện và (3) các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân.
Cột
3: Ghi tổng số nhân lực làm công tác dược lâm sàng trên địa bàn tỉnh.
Cột
4 đến cột 8: Ghi theo trình độ chuyên môn, nội dung tương ứng.
Cột
Tổng số: Ghi tổng số theo từng loại trình độ chuyên môn.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
khám chữa bệnh tuyến tỉnh, báo cáo của bệnh viên/trung tâm y tế quận/ huyện,
báo cáo của các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân trong tỉnh.
Biểu 2/BCT Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25/01 năm sau. | Đơn vị báo cáo: Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế |
HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC, SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM
VÀ NHÂN LỰC DƯỢC
Số lượng tính đến 31 tháng 12 năm ....
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC | | |
1 | Số cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc | Cơ sở | |
2 | Tổng số cơ sở bán lẻ | Cơ sở | |
2.1 | Số nhà thuốc | Nhà thuốc | |
2.2 | Số quầy thuốc | Quầy thuốc | |
2.3 | Số tủ thuốc Trạm Y tế | Tủ thuốc | |
2.4 | Số cơ sở bán lẻ thuốc
trên mười nghìn dân | Cơ sở | |
II | HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM | | |
3 | Số cơ sở sản xuất mỹ
phẩm trên địa bàn | Cơ sở | |
4 | Số phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm sản xuất trên địa bàn đã được cấp số tiếp nhận | Phiếu | |
5 | Giá trị mỹ phẩm sản
xuất trên địa bàn | Triệu đồng | |
III | NHÂN LỰC DƯỢC | | |
6 | Tiến sỹ Dược/Dược sĩ
CK II | Người | |
7 | Thạc sỹ Dược/ Dược sĩ
CK I | Người | |
8 | Dược sỹ ĐH | Người | |
9 | Dược sĩ CĐ, TH &
KTV TH Dược | Người | |
10 | Dược tá | Người | |
11 | Số dược sỹ ĐH cho
10.000 dân | Người | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc Sở Y tế (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Đánh giá hoạt động
cung ứng thuốc và nhân lực dược, đảm bảo việc quản lý thuốc, cung ứng thuốc đầy
đủ chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác quản lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần.
Thông tin có tại thời điểm 31 tháng 12 hàng năm .
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Sở
Y tế tập hợp số liệu từ công tác quản lý, cấp phép và báo cáo từ các đơn vị sản
xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh, điền kết quả vào các nội dung và chỉ tiêu
tương ứng.
Nguồn số liệu: Dữ liệu quản lý của Sở
Y tế các tỉnh và báo cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược, mỹ phẩm trên
địa bàn.
Biểu 3/BCT Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
LƯU HÀNH
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tổng số | Mẫu lấy là thuốc | Mẫu lấy là nguyên liệu làm thuốc |
| | | | Tổng | Thuốc lấy tại cơ sở loại 1 | Thuốc lấy tại cơ sở loại 2 | Thuốc sản xuất trong nước | Thuốc nhập khẩu | Thuốc hóa dược, sinh phẩm | Thuốc dược liệu | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Số mẫu lấy kiểm tra
chất lượng | Số mẫu | | | | | | | | | |
2 | Số mẫu không đạt tiêu
chuẩn chất lượng | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.1 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 1 | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.2 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 2 | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.3 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 3 | Số mẫu | | | | | | | | | |
3 | Tỷ lệ mẫu thuốc không
đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng | % | | | | | | | | | |
3.1 | Tỷ lệ thuốc không đạt
chất lượng vi phạm mức độ 1 | % | | | | | | | | | |
3.2 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 2 | % | | | | | | | | | |
3.3 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 3 | % | | | | | | | | | |
4 | Số lô thuốc giả phát
hiện được | Lô | | | | | | | | | |
5 | Tỷ lệ thuốc giả | % | | | | | | | | | |
5.1 | Thuốc giả sản phẩm của
các cơ sở sản xuất trong nước | % | | | | | | | | | |
5.2 | Thuốc giả sản phẩm của
các cơ sở sản xuất nước ngoài | % | | | | | | | | | |
5.3 | Thuốc giả không chứa
hoạt chất | % | | | | | | | | | |
5.4 | Thuốc giả bao bì nhãn
mác | % | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc Sở Y tế (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê tình hình vi
phạm chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành, qua đó đề ra các biện
pháp nhằm nâng cao công tác quản lý, giám sát chất lượng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Tên các chỉ tiêu được ghi sẵn.
Cột
3: Đơn vị tính được ghi sẵn
Cột
4 đến cốt 12: Ghi số lượng hoặc tỷ lệ theo chỉ tiêu tương ứng
Ghi chú: + Thuốc lấy tại cơ sở loại 1: Cơ
sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản, cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;
+ Thuốc lấy tại cơ sở loại 2: Các cơ sở
bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV
Nguồn số liệu: Báo cáo của Trung tâm
kiểm nghiệm tỉnh/thành phố.
Biểu 4/BCT Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý Dược và Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế |
GIÁ TRỊ THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tên cơ sở | Tổng giá trị sử dụng thuốc | Thuốc biệt dược gốc | Thuốc generic | Thuốc dược liệu | Kháng sinh | Vắc xin | Sinh phẩm | Thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu | Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế | Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng | | | | | | | | | | |
A | Y tế công lập | | | | | | | | | | |
I | Tuyến tỉnh | | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | |
II | Tuyến huyện | | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | |
B | Y tế tư nhân | | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc Sở Y tế (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Tổng hợp giá trị thuốc
sử dụng tại các cơ sở y tế, đánh giá việc cân đối trong sử dụng thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, BV
chuyên khoa, các CSYT có giường bệnh), và các Bệnh viện/Trung tâm y tế tuyến
huyện trong tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân trong tỉnh.
Cột
3: Ghi Thống kê tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại
các cơ sở y tế.
Cột
4 đến cột 12: Ghi theo giá trị tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
khám chữa bệnh tuyến tỉnh, báo cáo của bệnh viên/trung tâm y tế quận/ huyện,
báo cáo của các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân trong tỉnh.
Biểu 5/BCT Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tên cơ sở | Tính theo số lượng mặt hàng | Tính theo giá trị |
| | Số lượng thuốc trúng thầu | Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tổng số tiền thuốc sử dụng tại cơ sở y tế | Tổng số tiền thuốc sản xuất trong nước sử dụng tại cơ sở y tế | Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng tại cơ sở y tế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng | | | | | | |
A | Y tế công lập | | | | | | |
I | Tuyến tỉnh | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
II | Tuyến huyện | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
B | Y tế tư nhân | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc Sở Y tế (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê tình hình sử
dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế, qua đó đề ra các biện pháp
nhằm thúc đẩy việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám chữa bệnh công lập tuyến tỉnh (Bệnh viện đa khoa, BV
chuyên khoa, các CSYT có giường bệnh), và các Bệnh viện/Trung tâm y tế tuyến
huyện trong tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân trong tỉnh.
Cột
3 đến cột 8: Ghi theo số lượng/giá trị/tỷ lệ tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
khám chữa bệnh tuyến tỉnh, báo cáo của bệnh viên/trung tâm y tế quận/ huyện,
báo cáo của các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân trong tỉnh.
PHỤ LỤC II
MẪU VÀ HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC
DƯỢC - MỸ PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | Biểu 1/SXKD | Giá trị sản xuất, xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
2 | Biểu 2/SXKD | Giá trị sản xuất, nhập
khẩu mỹ phẩm | Năm | Trước ngày 25/01 năm
sau |
Biểu 1/SXKD Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm. | Đơn vị báo cáo: Cơ sở sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc (địa chỉ:......................................) Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC, NGUYÊN
LIỆU LÀM THUỐC
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Nội dung | Giá trị (VNĐ) |
1 | 2 | 3 |
1 | Giá trị thuốc sản xuất
trong nước | |
2 | Giá trị nguyên liệu
làm thuốc sản xuất trong nước | |
3 | Giá trị thuốc xuất khẩu | |
4 | Giá trị nhập khẩu thuốc
thành phẩm | |
5 | Giá trị nhập khẩu
nguyên liệu làm thuốc | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Đánh giá hoạt động sản
xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
3: Ghi giá trị hoạt động sản xuất, kinh doanh tương ứng theo VNĐ (nếu có).
Nguồn số liệu: số liệu hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ sở.
Biểu 2/SXKD Ngày nhận báo cáo: Trước
ngày 25/01 năm sau. | Đơn vị báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu mỹ phẩm (địa chỉ: .........................................) Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế tỉnh/thành
phố và Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU MỸ PHẨM
Số lượng tính đến 31 tháng 12 năm ....
TT | Nội dung | Giá trị (VNĐ) |
1 | 2 | 3 |
1 | Giá trị mỹ phẩm nhập
khẩu | |
2 | Giá trị mỹ phẩm sản
xuất trong nước | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thu thập số liệu để
đánh giá hoạt động sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm, qua đó nâng cao công tác quản
lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy
số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
3: Ghi giá trị tương ứng.
Nguồn số liệu: số liệu hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ sở.
PHỤ LỤC III
MẪU VÀ HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC
DƯỢC - MỸ PHẨM ĐỐI VỚI Y TẾ NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | Biều 1/YTN | Tình hình nhân lực
làm công tác dược lâm sàng | Năm | Trước ngày 25/01 năm
sau |
2 | Biểu 2/YTN | Giá trị thuốc đã sử dụng
trong các cơ sở y tế | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
3 | Biểu 3/YTN | Tình hình sử dụng thuốc
sản xuất trong nước | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đôi với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
Biểu 1/YTN Ngày nhận báo cáo: Trước
ngày 25/01 năm sau. | Đơn vị báo cáo: Đơn vị đầu mối của Y tế
các Bộ/ngành Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG
Số có mặt đến 31 tháng
12 năm ...
TT | Tên cơ sở | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Số lượng người kiêm nhiệm làm công tác dược lâm sàng | Số lượng đã được cấp chứng chỉ hành nghề về dược lâm sàng |
| | | Sau đại học dược | Đại học dược | Khác (Ghi rõ, nếu có) | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
... | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích:
Phân
tích, đánh giá về số lượng và chất lượng nhân lực dược đang làm việc trong lĩnh
vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế do Bộ/ngành
quản lý. nhằm nâng cao hiệu quả công tác dược lâm sàng.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy
số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Thống
kê toàn bộ số nhân lực dược đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý (bao gồm cả biên chế và hợp đồng).
Về
trình độ chuyên môn: Tính theo bằng cấp cao nhất và chỉ tính 1 người với bằng cấp
mà người đó sử dụng cho công việc nhiều nhất để tránh chồng chéo.
Đối
với hợp đồng: chỉ tính các trường hợp HĐ đã làm được từ một năm trở lên đến thời
điểm báo cáo.
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý.
Cột
3: Ghi tổng số nhân lực làm công tác dược lâm sàng theo từng cơ sở y tế thuộc Bộ/ngành
quản lý.
Cột
4 đến cột 8: Ghi theo trình độ chuyên môn, nội dung tương ứng.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
y tế thuộc Bộ/ngành quản lý.
Biểu 2/YTN Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau
đối với ký báo cáo năm. | Đơn vị báo cáo: Đơn vị đầu mối của Y tế
các Bộ/ngành Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược
và Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế. |
GIÁ TRỊ THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG
TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tên cơ sở | Tổng giá trị sử dụng thuốc | Thuốc biệt dược gốc | Thuốc generic | Thuốc dược liệu | Kháng sinh | Vắc xin | Sinh phẩm | Thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu | Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế | Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng | | | | | | | | | | |
1 | | | | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | | | | |
... | | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Tổng hợp giá trị thuốc
sử dụng tại các cơ sở y tế, đánh giá việc cân đối trong sử dụng thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý.
Cột
3: Ghi Thống kê tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại
các cơ sở y tế.
Cột
4 đến cột 12: Ghi theo giá trị tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
khám chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý.
Biểu 3/YTN Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau
đối với ký báo cáo năm. | Đơn vị báo cáo: Đơn vị đầu mối của Y tế
các Bộ/ngành Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế. |
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tên cơ sở | Tính theo số lượng | Tính theo giá trị |
| | Số lượng thuốc trúng thầu | Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tổng số tiền thuốc sử dụng tại cơ sở y tế | Tổng số tiền thuốc sản xuất trong nước sử dụng tại cơ sở y tế | Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng tại cơ sở y tế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng | | | | | | |
1 | | | | | | | |
2 | | | | | | | |
... | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê tình hình sử
dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế, qua đó đề ra các biện pháp
nhằm thúc đẩy việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi tên các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý.
Cột
3 đến cột 8: Ghi theo số lượng/giá trị/tỷ lệ tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Báo cáo của các cơ sở
khám chữa bệnh do Bộ/ngành quản lý.
PHỤ LỤC IV
MẪU VÀ HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC
DƯỢC - MỸ PHẨM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BYT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | Đơn vị báo cáo | Kỳ báo cáo | Ngày nhận báo cáo |
1 | Biểu 1/BCTƯ | Tình hình nhân lực
làm công tác dược lâm sàng | Bệnh viện/Viện có giường
bệnh trực thuộc Bộ Y tế | Năm | Trước ngày 25/01 năm
sau |
2 | Biểu 2/BCTƯ | Giá trị thuốc đã sử dụng
trong các cơ sở y tế | Các cơ sở khám, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
3 | Biểu 3/BCTƯ | Tình hình sử dụng thuốc
sản xuất trong nước | Các cơ sở khám, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đôi với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
4 | Biểu 4/BCTƯ | Tình hình chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành | - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh. | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm |
5 | Biểu 5/BCTƯ | Giá trị thuốc được viện
trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế | Vụ Kế hoạch - Tài
chính | 06 tháng đầu năm, Năm | - Trước ngày 20/8 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 20/02 năm sau đối với ký báo cáo năm |
Biểu 1/BCTƯ Ngày nhận báo cáo: trước
ngày 25/01 năm sau. | Đơn vị báo cáo: Bệnh viện/Viện có giường
bệnh trực thuộc Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC LÀM CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG
Số có mặt đến 31 tháng
12 năm ...
TT | Tổng số | Trình độ chuyên môn | Số lượng người kiêm nhiệm làm công tác dược lâm sàng | Số lượng đã được cấp chứng chỉ hành nghề về dược lâm sàng |
| | Sau đại học dược | Đại học dược | Khác (Ghi rõ, nếu có) | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích:
Phân
tích, đánh giá về số lượng và chất lượng nhân lực dược đang làm việc trong lĩnh
vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế. Là cơ sở phục
vụ xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bố lao động, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác dược lâm sàng và chất lượng dịch vụ y tế.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 1 năm 1 lần. Lấy
số có mặt đến 31 tháng 12 hàng năm
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Thống
kê toàn bộ số nhân lực đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại đơn vị
(bao gồm cả biên chế và hợp đồng).
Về
trình độ chuyên môn: Tính theo bằng cấp cao nhất và chỉ tính 1 người với bằng cấp
mà người đó sử dụng cho công việc nhiều nhất để tránh chồng chéo.
Đối
với hợp đồng: chỉ tính các trường hợp HĐ đã làm được từ một năm trở lên đến thời
điểm báo cáo.
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
3 đến cột 7: Ghi theo trình độ chuyên môn, nội dung tương ứng.
Cột
Tổng số: Ghi tổng số nhân lực làm công tác dược lâm sàng tại đơn vị.
Nguồn số liệu: Thống kê nhân lực dược
của đơn vị.
Biểu 2/BCTƯ Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Các cơ sở khám, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược
và Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế |
GIÁ TRỊ THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tổng giá trị sử dụng thuốc | Thuốc biệt dược gốc | Thuốc generic | Thuốc dược liệu | Kháng sinh | Vắc xin | Sinh phẩm | Thuốc phóng và hợp chất đá dấu | Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế | Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Tổng hợp giá trị thuốc
sử dụng tại các cơ sở y tế, đánh giá việc cân đối trong sử dụng thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Ghi Thống kê tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại
các cơ sở y tế.
Cột
3 đến cột 11: Ghi theo giá trị tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Thống kê giá trị sử dụng
thuốc của đơn vị.
Biểu 3/BCTƯ Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Các cơ sở khám, chữa bệnh
trực thuộc Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Tính theo số lượng | Tính theo giá trị |
| Số lượng thuốc trúng thầu | Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu | Tổng số tiền thuốc sử dụng tại cơ sở y tế | Tổng số tiền thuốc sản xuất trong nước sử dụng tại cơ sở y tế | Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng tại cơ sở y tế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê tình hình sử
dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế, qua đó đề ra các biện pháp
nhằm thúc đẩy việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước tại các cơ sở y tế.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2 đến cột 7: Ghi theo số lượng/giá trị/tỷ lệ tiền thuốc theo phân loại tương ứng.
Nguồn số liệu: Thống kê giá trị sử dụng
thuốc của đơn vị.
Biểu 4/BCTƯ Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 25/7 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 25/01 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương/TP HCM Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
LƯU HÀNH
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tổng số | Mẫu lấy là thuốc | Mẫu lấy là nguyên liệu làm thuốc |
| | | | Tổng | Thuốc lấy tại cơ sở loại 1 | Thuốc lấy tại cơ sở loại 2 | Thuốc sản xuất trong nước | Thuốc nhập khẩu | Thuốc hóa dược, sinh phẩm | Thuốc dược liệu | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Số mẫu lấy kiểm tra
chất lượng | Số mẫu | | | | | | | | | |
2 | Số mẫu không đạt tiêu
chuẩn chất lượng | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.1 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 1 | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.2 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 2 | Số mẫu | | | | | | | | | |
2.3 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 3 | Số mẫu | | | | | | | | | |
3 | Tỷ lệ mẫu thuốc không
đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng | % | | | | | | | | | |
3.1 | Tỷ lệ thuốc không đạt
chất lượng vi phạm mức độ 1 | % | | | | | | | | | |
3.2 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 2 | % | | | | | | | | | |
3.3 | Thuốc không đạt chất
lượng vi phạm mức độ 3 | % | | | | | | | | | |
4 | Số lô thuốc giả phát
hiện được | Lô | | | | | | | | | |
5 | Tỷ lệ thuốc giả | % | | | | | | | | | |
5.1 | Thuốc giả sản phẩm của
các cơ sở sản xuất trong nước | % | | | | | | | | | |
5.2 | Thuốc giả sản phẩm của
các cơ sở sản xuất nước ngoài | % | | | | | | | | | |
5.3 | Thuốc giả không chứa
hoạt chất | % | | | | | | | | | |
5.4 | Thuốc giả bao bì nhãn
mác | % | | | | | | | | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê tình hình vi
phạm chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành, qua đó đề ra các biện
pháp nhằm nâng cao công tác quản lý, giám sát chất lượng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Tên các chỉ tiêu được ghi sẵn.
Cột
3: Đơn vị tính được ghi sẵn
Cột
4 đến cốt 12: Ghi số lượng hoặc tỷ lệ theo chỉ tiêu tương ứng
Ghi chú: + Thuốc lấy tại cơ sở loại 1: Cơ
sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản, cơ sở bán buôn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;
+ Thuốc lấy tại cơ sở loại 2: Các cơ sở
bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV
Nguồn số liệu: số liệu kiểm nghiệm của
đơn vị.
Biểu 5/BCTƯ Ngày nhận báo cáo: - Trước ngày 20/8 đối với kỳ 06 tháng; - Trước ngày 20/02 năm sau đối với ký báo cáo năm | Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Y tế Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế |
GIÁ TRỊ THUỐC ĐƯỢC VIỆN TRỢ, VIỆN TRỢ NHÂN ĐẠO CHO
CÁC CƠ SỞ Y TẾ
Báo cáo 06 tháng đầu năm và báo cáo năm
STT | Tên đơn vị | Giá trị |
1 | 2 | 3 |
I | Các đơn vị khám chữa bệnh thuộc Bộ Y tế | |
1 | | |
2 | | |
II | Tuyến tỉnh | |
1 | | |
2 | | |
III | Y tế ngành | |
1 | | |
2 | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) | ........, ngày .... tháng .... năm
....... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Mục đích: Thống kê giá trị thuốc
viện trợ cho các cơ sở y tế trên toàn quốc.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo năm.
Cách tổng hợp và ghi
chép:
Cột
1: Số thứ tự đã in sẵn
Cột
2: Đối với các đơn vị khám chữa bệnh thuộc Bộ Y tế: Ghi tên các sở y tế
Đối
với tuyến tỉnh: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Đối
với Y tế ngành: Ghi tên Y tế ngành.
Cột
3: Ghi giá trị tương ứng.
Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống
kê dược - mỹ phẩm.