Phụ lục
1a
Nội dung hoạt động của các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT)
I. NÂNG
CAO NHẬN THỨC CỦA XÃ HỘI VỀ VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ
1. Xây dựng mục tiêu, chiến lược Chương trình trong
từng thời kỳ
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Khảo
sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về Chương trình Thương
hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước;
b) Tổ
chức nghiên cúu đánh giá tại bàn, nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và lập các
báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng, quản lý, thực hiện
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
c) Thực
hiện báo cáo tổng hợp về mục tiêu, chiến lược xây dựng, phát triển, quảng bá
hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia Việt Nam;
d) Tổ
chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;
đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu
dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào
tạo, tập huấn.
2. Xây dựng hệ thống tiêu chí của Chương trình
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Khảo
sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về sửa đổi, bổ sung hệ
thống tiêu chí của Chương trình;
b) Tổ
chức nghiên cứu đánh giá tại bàn, tổ chức nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và
lập các báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng hệ thống tiêu
chí Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
c) Thực
hiện báo cáo tổng hợp về sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chí của Chương trình;
d) Tổ
chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;
đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu
dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào
tạo, tập huấn.
3. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ
thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở trong nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thuê
tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ;
b) Đăng
ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo
hộ;
c) Khiếu
nại, giải quyết khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ.
4. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ
thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thuê
tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ;
b) Phiên
dịch, biên dịch tài liệu;
c) Đăng
ký bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo
hộ;
d) Chỉnh
sửa, bổ sung tài liệu và giải trình trong quá trình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ;
đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan;
e) Khiếu
nại, giải quyết khiếu nại về quyền sở hữu trí tuệ.
II. NÂNG CAO NĂNG LỰCXÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, QUẢN TRỊ THƯƠNG
HIỆU CHO DOANH NGHIỆP NHẰM ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍCỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ
thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Nghiên
cứu, đánh giá nhu cầu và khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia
Việt Nam tại các doanh nghiệp
- Khảo
sát, nghiên cứu đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về khả năng áp dụng các
tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp;
- Tổ chức
hội thảo, hội nghị công bố kết quả nghiên cứu, đánh giá;
- Phát
hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các
hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
b) Phổ
biến, cung cấp thông tin
- Tổ chức
tuyên truyền về hệ thống tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tiếp;
- Tổ chức
tuyên truyền về hệ thống tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tuyến.
c) Tổ
chức đào tạo, tập huấn, tư vấn doanh nghiệp phát triển sản phẩm
- Tuyên
truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Biên
soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
- Thuê
giảng viên, báo cáo viên, chuyên gia tư vấn;
- Thuê
hội trường, trang trí, thiết bị, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa
giờ;
- Thuê
nền tảng đào tạo trực tuyến, trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập
huấn; khởi tạo tài khoản giảng viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và
nhập liệu nội dung đào tạo; kiểm thử chương trình đào tạo;
- Kiểm
tra, đánh giá kết quả, in ấn, phát hành chứng chỉ (nếu có).
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ
thương hiệu ở trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc, một số hoạt động sau:
a) Tư vấn
doanh nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu
- Nghiên
cứu, đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về nhu cầu xây dựng và phát triển
thương hiệu;
- Xây
dựng và phát hành các tài liệu, sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới
dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo,
tập huấn.
b) Tư vấn
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước
- Nghiên
cứu, đánh giá và lập các báo cáo chuyên đề về nhu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ;
- Xây
dựng và phát hành các tài liệu, sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới
dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo,
tập huấn.
c) Tổ
chức sự kiện, hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn
- Tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Mời các
tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Biên
soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
- Thuê
giảng viên, báo cáo viên, chuyên gia tư vấn; phiên dịch, biên dịch;
- Thuê
hội trường, thiết bị, trang trí, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa
giờ;
- Thuê
nền tảng đào tạo trực tuyến, trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập
huấn; khởi tạo tài khoản giảng viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và
nhập liệu nội dung đào tạo; kiểm thử chương trình đào tạo;
- Kiểm
tra, đánh giá kết quả, in ấn, phát hành chứng chỉ (nếu có).
III.
QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM GẮN VỚI QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM
ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐCGIA VIỆT NAM
1. Thuê
các tổ chức, chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước xây dựng, quảng bá Thương
hiệu quốc gia Việt Nam
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Xây
dựng nội dung và kế hoạch, chiến lược truyền thông, quảng bá Thương hiệu quốc
gia Việt Nam theo từng thời kỳ;
b) Tổ
chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan;
c) Phát
hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các
hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
2. Điều tra, nghiên cứu thị trường để định hướng cho
các hoạt động thông tin, truyền thông
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thu
thập thông tin, dữ liệu thị trường trong và ngoài nước;
b) Thuê
tổ chức, chuyên gia nghiên cứu và lập các báo cáo chuyên đề;
c) Tổ
chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến các bên liên quan.
3. Truyền
thông, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu
quốc gia Việt Nam tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại - đầu tư -
du lịch và trên các phương tiện truyền thông
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết
kế, sản xuất, phát hành các sản phẩm truyền thông;
b) Truyền
thông trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước;
c) Truyền
thông tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại -
đầu tư - du lịch trong nước và quốc tế
- Tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Mời các
tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Tổ chức
hội nghị, hội thảo, diễn đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác;
- Xây
dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong
khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
- Thuê
nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.
4. Xây
dựng và phát hành các sản phẩm thông tin; xây dựng và duy trì trang thông tin
điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho Chương trình
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết
kế, sản xuất các sản phẩm thông tin; phát hành trên các phương tiện truyền
thông và tại các sự kiện xúc tiến thương mại;
b) Đăng
ký, xây dựng, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các
phần mềm ứng dụng cho Chương trình; Thuê máy chủ, duy trì tên miền; Đào tạo,
hướng dẫn sử dụng.
5. Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn để quảng bá
Chương trình trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
b) Mời
các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
c) Thuê
hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn
chương trình, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát
giữa giờ;
d) Thuê
nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.
6. Tổ chức Tuần lễ thương
hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết
kế, sản xuất các sản phẩm truyền thông về Chương trình và các sản phẩm đạt
Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
b) Tổ
chức các sự kiện xúc tiến thương mại
- Tuyên
truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Mời các
tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Tổ chức
hội nghị, hội thảo, diễn đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác;
- Xây
dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong
khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
- Thuê
nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.
7. Tổ
chức Lễ Công bố các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Đơn vị
chủ trì thực hiện đề án thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thẩm
định hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Đánh
giá hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Đánh
giá chỉ số xếp hạng tín dụng của các hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm
đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Đánh
giá khả năng nhận biết của thương hiệu đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt
Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên thị trường;
- Đánh
giá tài chính của các hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu
quốc gia Việt Nam;
- Tổ chức
thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.
b) Tổ
chức Họp báo/Họp giới thiệu và cung cấp thông tin về Lễ Công bố sản phẩm đạt
THQG Việt Nam
- Tuyên
truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Thiết
kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;
- Thuê
hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn
chương trình, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát
giữa giờ;
- Thuê
nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng.
c) Tổ
chức Tiếp kiến Lãnh đạo Chính phủ/ Lãnh đạo Nhà nước
- Thiết
kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;
- Thuê
hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, thuê xe.
d) Lễ
Công bố các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Thiết
kế, xây dựng và phát hành các sản phẩm truyền thông, quảng bá về Chương trình
Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt
Nam;
- Tuyên
truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
- Thuê
hội trường, thiết bị, trang trí, dàn dựng, lễ tân, người dẫn chương trình, văn
nghệ, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa
giờ;
- Phát
sóng truyền hình, báo điện tử và các nền tảng trực tuyến;
- Sản
xuất, sửa chữa, bảo dưỡng biểu tượng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
IV. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG LIÊN
QUAN
1. Tổ
chức quản lý của đơn vị chủ trì để thực hiện các hoạt động được quy định tại
Phụ lục này: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm, công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu.
2. Các
nội dung hoạt động liên quan khác phù hợp với quy định của pháp luật để thực
hiện các hoạt động được quy định tại Phụ lục này.
Phụ
lục 2
Tiêu
chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BCT ngày20 tháng 12 năm2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 33/2019/TT-BCT)
STT | Tiêu chí
chấm điểm | Đánh giá
tiêu chí | Điểm tối đa | Tổng điểm
tối đa của mỗi Tiêu chí |
1 | Tiêu chí 1: Chất lượng | | | 300 |
1.1 | Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý
chất lượng (HTQLCL) ISO 9001 | Thời gian áp dụng | 60 | |
1.2 | Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý
tiên tiến (ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP,
VietGap, Global Gap... hoặc tương đương) | Số lượng, thời gian áp dụng | 60 | |
1.3 | Công bố về chất lượng sản phẩm
theo quy định của pháp luật | Mức độ đầy đủ của công bố tiêu
chuẩn áp dụng/công bố hợp quy/chứng nhận hợp chuẩn/chứng nhận hợp quy của sản
phẩm đăng ký | 60 | |
1.4 | Đầu tư duy trì chất lượng sản
phẩm | Tỷ lệ đầu tư trên tổng lợi nhuận
trước thuế cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành trong kỳ xét chọn trong
tối thiểu 2 năm trước kỳ xét chọn | 60 | |
1.5 | Các giải thưởng chất lượng | Số lượng, cấp bậc giải thưởng về
chất lượng trong và ngoài nước | 60 | |
2 | Tiêu chí 2: Đổi mới, sáng tạo | | | 180 |
2.1 | Chính sách khuyến khích đổi mới, sáng
tạo | Có chính sách khuyến khích sáng
tạo rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đánh giá và công nhận kết quả sáng tạo công
khai, minh bạch | 40 | |
2.2 | Sáng tạo, sáng kiến mới được áp
dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn | Số lượng sáng kiến và hiệu quả áp
dụng sáng kiến, nội dung đánh giá kết quả thu được rõ ràng, cụ thể | 20 | |
2.3 | Tổ chức công tác nghiên cứu và
phát triển (R&D) | Có bộ phận R&D, nội dung mô
tả vai trò và chức năng đầy đủ, cụ thể và nêu được các kết quả do bộ nhận
R&D triển khai thực hiện | 20 | |
2.4 | Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu
và phát triển (R&D) | Tỷ lệ đầu tư cho hoạt động
R&D trên tổng doanh thu cao hơn so với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực
trong kỳ xét chọn. Doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ. Nêu đầy
đủ các hoạt động R&D được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp
trước năm xét chọn. | 20 | |
2.5 | Tổ chức công tác đào tạo | Nội dung đào tạo phù hợp với nhu
cầu sử dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, số lượng khóa đào
tạo | 20 | |
2.6 | Tài sản trí tuệ của sản phẩm đăng
ký xét chọn | Số lượng đối tượng sở hữu trí tuệ
của sản phẩm đăng ký xét chọn được bảo hộ | 20 | |
2.7 | Áp dụng công nghệ, giải pháp mới | Chủ động tìm kiếm và áp dụng công
nghệ mới, công nghệ sạch an toàn với môi trường; kết quả áp dụng công nghệ
mới giúp: - tăng năng
suất, tiết kiệm chi phí - tăng cường
hiệu quả công tác quản lý kiểm tra giám sát - tạo sự thuận
lợi cho khách hàng trong quy trình phục vụ - đổi mới chuẩn
hóa quy trình | 20 | |
2.8 | Các giải thưởng đổi mới, sáng tạo | Số lượng, cấp bậc giải thưởng
trong nước và quốc tế đã đạt được | 20 | |
3 | Tiêu chí 3: Năng lực tiên phong | | | 520 |
3.1 | Tầm nhìn doanh nghiệp | Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc
tích, dễ hiểu và thực tế; đồng thời phần giải thích nội dung tầm nhìn phù hợp
với chiến lược của doanh nghiệp và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp | 20 | |
3.2 | Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp | Nội dung rõ ràng, dễ hiểu phù hợp
với 3 nhóm yếu tố: (1) khách hàng, (2) đặc thù của ngành kinh doanh và (3)
đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời phù hợp với tầm nhìn chiến lược và giá
trị cốt lõi của doanh nghiệp | 20 | |
3.3 | Chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp | Nội dung rõ ràng, đầy đủ đồng
thời phù hợp với tầm nhìn doanh nghiệp và giá trị cốt lõi | 20 | |
3.4 | Kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực | Có kế hoạch với mục tiêu cụ thể,
nội dung kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đầy đủ; có chính sách trao
thưởng, công nhận và đãi ngộ công khai minh bạch | 20 | |
3.5 | Những giải thưởng đạt được của
lãnh đạo doanh nghiệp | Số lượng, cấp bậc giải thưởng
trong nước và quốc tế đã đạt được | 20 | |
3.6 | Tầm nhìn thương hiệu | Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc
tích, dễ hiểu và thực tế; tầm nhìn phù hợp với mục tiêu, chiến lược định vị
thương hiệu sản phẩm | 20 | |
3.7 | Lời hứa thương hiệu | Lời hứa thương hiệu rõ ràng, nội
dung giải thích rõ ràng cụ thể, thể hiện cam kết khác biệt hóa thương hiệu
trong dài hạn, cam kết hướng tới thành công một cách thực tế | 20 | |
3.8 | Định vị thương hiệu | Chiến lược định vị thương hiệu rõ
ràng, có tính thuyết phục, phù hợp với phân đoạn thị trường, với lời hứa
thương hiệu | 20 | |
3.9 | Bảo vệ thương hiệu | Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên
quan đến thương hiệu đồng bộ và hiệu quả; sử dụng đầy đủ các công cụ bảo vệ
thương hiệu | 20 | |
3.10 | Xây dựng thương hiệu trong nội bộ
doanh nghiệp | Nội dung truyền thông rõ ràng,
phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp
định vị thương hiệu; sử dụng các công cụ truyền thông | 20 | |
3.11 | Xây dựng thương hiệu bên ngoài
doanh nghiệp (Các hoạt động marketing và truyền thông
thương hiệu) | Nội dung truyền thông rõ ràng,
phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp
định vị thương hiệu; có hoạt động tiếp thị và truyền thông phù hợp; có căn cứ
để lựa chọn phương tiện tiếp thị và truyền thông; có phương pháp đo lường
hiệu quả của các hoạt động tiếp thị và truyền thông | 30 | |
3.12 | Khả năng nhận biết của thương
hiệu trên thị trường | Nhận biết của người tiêu dùng
trên thị trường đối với thương hiệu | 100 | |
3.13 | xếp hạng tín dụng | Theo bảng xếp hạng của Ngân hàng
Nhà nước | 100 | |
3.14 | Đánh giá tài chính | Doanh số của sản phẩm đăng ký xét
chọn | 20 | |
Tốc độ tăng trưởng doanh số của
sản phẩm đăng ký xét chọn | 10 | |
Nợ phải trả trên tổng tài sản | 10 | |
Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu | 10 | |
Nợ phải trả dài hạn trên vốn chủ
sở hữu | 10 | |
Tổng lợi nhuận sau thuế trên Doanh
thu | 10 | |
Tổng lợi nhuận sau thuế trên Tổng
Tài sản | 10 | |
Tổng lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu | 10 | |