PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_________________
Mẫu số 1 | Bìa quyển nhật ký công tác triển
khai |
Mẫu số 1.1 | Nội dung ghi nhật ký công tác
triển khai |
Mẫu số 2 | Bìa quyển nhật ký giám sát công
tác triển khai |
Mẫu số 2.1 | Nội dung ghi nhật ký giám sát
công tác triển khai |
Mẫu số 2.2 | Báo cáo kết quả giám sát công tác
triển khai |
Mẫu số 3 | Biên bản hiện trường |
Mẫu số 4 | Biên bản kiểm tra |
Mẫu số 5 | Biên bản nghiệm thu kỹ thuật |
Mẫu số 6 | Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án |
Mẫu số 1. Bìa quyển nhật ký công tác triển
khai
NHẬT KÝ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
QUYỂN SỔ: ...........
1. Tên
dự án:...............................................................................................................
2. Tên
hạng mục:........................................................................................................
3. Địa
điểm triển khai:..............................................................................................
4. Chủ đầu tư:.............................................................................................................
Họ và tên
người đại diện Chủ đầu tư:.......................................................................
5. Ban
Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án:.................................
Họ và tên
người đại diện Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án:
6. Nhà thầu triển khai:..............................................................................................
Họ và tên
người phụ trách triển khai........................................................................
7. Đơn
vị giám sát công tác triển khai (nếu có):.................................................
Họ và tên
người phụ trách giám sát công tác triển khai........................................
8. Tổ
chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán:..................................
9. Thông
tin triển khai
Hợp đồng triển khai số:................................... Ngày..................................
Ngày bắt
đầu triển khai theo hợp đồng ngày.......................... Thực
tế.........
Ngày kết
thúc theo hợp đồng ngày........................................... Thực
tế.........
Quyển này
gồm:....................... trang,
đánh dấu theo số thứ tự từ 01 đến.............
Họ tên, chữ ký của người phụ trách
công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký công tác triển khai:
Nguyễn
Văn A Chữ
ký:
Họ tên, chữ ký của người phụ trách
giám sát công tác triển khai (nếu có):
Nguyễn
Văn B Chữ
ký:
| …, ngày...tháng...năm.... Đại
diện nhà thầu triển khai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 1.1.
Nội dung ghi nhật ký công tác triển khai1
Nội
dung nhật ký công tác triển khai
I. Nội dung công
tác triển khai
Stt | Thời gian
triển khai | Nội dung
công tác triển khai |
| | Ghi chép diễn biến, tình hình
triển khai thực tế, đây là phần cơ bản của nhật ký. Trong phần này, phải ghi
rõ nhân sự triển khai, tình hình triển khai từng loại công việc, thời gian
bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, phải mô tả vắn tắt
quy trình, phương pháp triển khai, tình hình vật liệu, thiết bị, các sự cố,
hư hỏng, các vi phạm, sai khác, các vấn đề phát sinh khác và các biện pháp
khắc phục, xử lý; các ý kiến, kiến nghị... | Ý kiến và chữ ký xác nhận của đại
diện đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có) đối với các nội dung triển
khai. Ý kiến và chữ ký xác nhận của đại
diện đơn vị tư vấn lập thiết kế chi tiết trong quá trình thực hiện giám sát
tác giả (nếu có). |
... | ... | | ... |
II. Các nội dung
khác (nếu có)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
______________
Mẫu
số 2. Bìa quyển nhật ký giám sát công tác triển khai
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
QUYỂN SỐ:
1. Tên
dự án: .................................................................................................................
2. Tên
hạng mục: ..........................................................................................................
3. Địa
điểm triển khai:.................................................................................................
4. Chủ đầu tư:................................................................................................................
Họ và tên
người đại diện Chủ đầu tư:.........................................................................
5. Ban
Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án (nếu có):....................
Họ và tên
người đại diện Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án:
6. Nhà thầu triển khai:............ ....................................................................................
Họ và tên
người phụ trách triển khai: ........................................................................
7. Đơn
vị giám sát công tác triển khai:....................................................................
Họ và tên
người phụ trách giám sát công tác triển khai:..........................................
8. Tổ
chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán: ...................................................
9. Thông
tin giám sát công tác triển khai
Hợp đồng giám sát công tác triển khai số:.............................................. Ngày..........
Ngày bắt đầu triển khai theo hợp đồng:.............. Ngày thực tế ......
Ngày bắt đầu giám sát công tác triển khai theo hợp
đồng:…. Ngày thực tế...
Ngày kết thúc triển khai theo hợp đồng:.................. Ngày thực tế .....
Ngày kết thúc giám sát công tác triển khai theo hợp
đồng:...Ngày thực tế...
Quyển này gồm:
……trang, đánh dấu theo số thứ tự từ 01 đến.............................
Họ tên,
chữ ký của người phụ trách giám sát công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký
giám sát công tác triển khai:
Nguyễn
Văn A Chữ
ký:
| ...,
ngày...tháng...năm... Đại
diện đơn vị giám sát công tác triển khai (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 2.1.
Nội dung ghi
nhật ký giám sát công tác triển khai1
Nội
dung nhật ký giám sát công tác triển khai
I. Nội
dung thực hiện giám sát công tác triển khai
Stt | Thời gian giám sát công
tác triển khai | Nội dung
công việc giám sát công tác triển khai |
| | Đây là phần cơ bản của nhật ký
giám sát. Trong phần này, phải ghi rõ nhân sự giám sát công tác triển khai,
nội dung, diễn biến, kết quả tình hình giám sát công tác triển khai các công
việc tương ứng với từng nội dung triển khai của nhà thầu triển khai; thời
gian bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, kết quả giám
sát công tác triển khai; những sai lệch trong quá trình triển khai so với
thiết kế..., ký xác nhận của đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai. |
… | … | …. |
II. Các nội dung
khác (nếu có)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
___________________
Mẫu 2.2. Báo cáo kết quả giám sát
công tác triển khai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
...,
ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN
KHAI
Kính gửi:
Chủ đầu tư
1. Thông tin chung
của dự án
- Tên dự
án.
- Tên
hạng mục, công việc.
- Tên chủ
đầu tư.
- Địa
điểm triển khai.
- Tên nhà
thầu triển khai.
- Tên đơn
vị tư vấn thiết kế chi tiết.
- Tên đơn
vị giám sát công tác triển khai.
2. Nội dung giám
sát
- Các
điều kiện để triển khai.
- Sự phù
hợp về năng lực của nhà thầu triển khai so với hợp đồng.
- Sự phù
hợp của vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm trước khi xây lắp, lắp
đặt, cài đặt.
- Nội
dung giám sát trong quá trình triển khai.
- Nội
dung giám sát khối lượng triển khai.
- Nội
dung giám sát tiến độ triển khai.
- Nội
dung giám sát các thay đổi trong quá trình triển khai (nếu có).
- Các nội
dung khác theo hợp đồng giám sát công tác triển khai (nếu có).
3. Kết
luận và kiến nghị
4. Các tài liệu
kèm theo
- Nhật ký
giám sát công tác triển khai.
- Các
biên bản liên quan.
| ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 3. Biên bản hiện trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
…., ngày
...tháng... năm ...
BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG
DỰ ÁN: ....
I. Thành
phần tham gia:
1. Đại
diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):......................................
Chức vụ:...............................................
2. Đại
diện đơn vị giám sát công tác triển khai:
- Ông (Bà):......................................
Chức vụ:...............................................
3. Đại
diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
- Ông (Bà):......................................
Chức vụ:...............................................
4. Đại
diện nhà thầu triển khai:
- Ông (Bà):......................................
Chức vụ:...............................................
5. Đại
diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):
- Ông (Bà):......................................
Chức vụ:...............................................
II. Thời
gian, địa điểm, hạng mục triển khai:
(Ghi rõ thời gian, địa điểm, hạng
mục triển khai)
III. Nội
dung:
(Nội dung biên bản hiện trường theo
các trường hợp phải lập biên bản hiện trường quy định tại Thông tư này)
IV. Ý
kiến, kiến nghị, đề xuất (nếu có) của các bên liên quan
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Các bên
trực tiếp lập biên bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản
này. Biên bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý
như nhau, ... giữ ... bản, .... giữ ... bản, .... giữ ... bản, ..../.
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký,
ghi rõ họ tên) |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 4. Biên bản kiểm tra
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
…, ngày
... tháng ... năm ...
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
DỰ ÁN: .....
I. Đối tượng kiểm
tra
(Ghi rõ đối tượng kiểm tra: kiểm
tra điều kiện triển khai/kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu triển khai/kiểm
tra vật tư, thiết bị, phần mềm, ...)
II. Thành
phần tham gia:
1. Đại
diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):...........................................
Chức vụ: .........
2. Đại
diện đơn vị giám sát công tác triển khai:
- Ông (Bà):...........................................
Chức vụ: .........
3. Đại
diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ: ........
4. Đại
diện nhà thầu triển khai:
- Ông (Bà):..............................................
Chức vụ: ......
5. Đại
diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):
- Ông (Bà):...............................................
Chức vụ: .....
III. Thời
gian, địa điểm kiểm tra:
Bắt đầu:
..., ngày ... tháng.... năm ...
Kết thúc:
..., ngày ... tháng ... năm ...
Tại:............................................................................................................................................
IV. Nội
dung:
(Nội dung biên bản theo các nội
dung kiểm tra quy định tại Thông tư này).
V. Ý
kiến, kiến nghị, đề xuất (nếu có) của các bên:
Các bên
trực tiếp tham gia lập biên bản chịu trách nhiệm về nội dung biên bản này. Biên
bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý như nhau,
... giữ ... (...) bản, .... giữ ... (một) bản,..../.
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆNĐƠN VỊGIÁM SÁT CÔNG
TÁC TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký,
ghi rõ họ tên) |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 5. Biên bản nghiệm thu kỹ
thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
…, ngày
... tháng... năm ...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
DỰ ÁN: .....
I. Đối tượng
nghiệm thu
(Ghi rõ đối tượng nghiệm thu như:
xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm, vận
hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, tạo lập
CSDL, đào tạo, hỗ trợ, quản trị, vận hành,...)
II. Thành
phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại
diện chủ đầu tư:
- Ông
(Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
2. Đại
diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):
- Ông
(Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
3. Đại
diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
- Ông
(Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
4. Đại
diện nhà thầu triển khai:
- Ông
(Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
5. Đại
diện đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có):
- Ông
(Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
6. Đại
diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):
- Ông (Bà):...........................................
Chức vụ:............................................
III. Thời
gian, địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: ...,
ngày... tháng... năm ...
Kết thúc:
..., ngày... tháng ... năm ...
Tại:........................................................................................................................................
IV. Đánh
giá các công việc đã thực hiện:
a) Về tài
liệu làm căn cứ nghiệm thu.
b) Nghiệm
thu về chất lượng.
c) Nghiệm
thu về khối lượng thực hiện.
d) Nghiệm
thu về tiến độ thực hiện.
đ) Các yêu cầu, ý kiến khác (nếu
có).
V. Kết
luận:
- Chấp
nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện các khuyết điểm, tồn tại (nếu có).
Các bên
trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu
này. Biên bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý như
nhau, ... giữ ... bản, .... giữ ... bản, .... giữ ... bản, ..../.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký,
ghi rõ họ tên) |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) | ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
(nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 6. Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
…, ngày...
tháng... năm ...
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO SẢN PHẨM HOẶC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN: ....
I. Đối
tượng nghiệm thu:
(Ghi rõ đối tượng nghiệm thu)
II. Thành
phần tham gia nghiệm thu:
1. Đại
diện theo pháp luật của chủ đầu tư:
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:...............................................
2. Đại
diện theo pháp luật của đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:...............................................
3. Đại
diện theo pháp luật của đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có):
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:..........................................
4. Đại
diện theo pháp luật của đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:...............................................
5. Đại
diện theo pháp luật của nhà thầu triển khai:
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:...............................................
6. Đại
diện theo pháp luật của đơn vị khác có liên quan (nếu có):
- Ông (Bà):............................................
Chức vụ:...............................................
III. Thời
gian, địa điểm nghiệm thu:
Bắt đầu: ...ngày...tháng...... năm..............
Kết thúc: ...ngày...tháng.... năm..............
Tại:.......................................
IV. Đánh
giá công việc đã thực hiện:
1. Về tài
liệu làm căn cứ nghiệm thu.
2. Nghiệm
thu về chất lượng (đối chiếu với thiết kế chi tiết, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu
cầu của dự án).
3. Nghiệm
thu về khối lượng.
4. Nghiệm
thu về tiến độ.
5. Các ý
kiến khác (nếu có).
V. Kết
luận:
- Chấp
nhận nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án để đưa vào
sử dụng.
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên
trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm thu này.
Biên bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý như nhau, ...
giữ ... bản, ... giữ ... bản, ... ./.
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ THẦU TRIỂN KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có) (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) | ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có) (Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Các
phụ lục kèm theo biên bản này (nếu có).
- Các
tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC II
KIỂM THỬ HOẶC VẬN HÀNH THỬ
(Kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
_______________
Phụ lục số 2a | Vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, thiết bị, phần mềm thương mại |
Phụ lục số 2b | Vận hành thử phần mềm nội bộ |
Phụ lục số 2c | Kiểm thử phần mềm nội bộ |
Phụ
lục số 2a
VẬN
HÀNH THỬ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI
_______________
1. Quy trình vận
hành thử
Việc vận hành thử do nhà thầu triển
khai thực hiện bao gồm các bước chính sau đây:
a) Lập kế
hoạch vận hành thử nhằm mục đích xác định các nội dung, yêu cầu, thời gian, vai
trò, trách nhiệm của các bên trong quá trình vận hành thử từ giai đoạn lập kế
hoạch vận hành thử đến khi kết thúc vận hành thử.
b) Xây
dựng kịch bản vận hành thử để làm cơ sở phục vụ quá trình vận hành thử.
c) Thiết
lập môi trường vận hành thử, xác định các điều kiện, môi trường phục vụ quá
trình vận hành thử căn cứ vào chức năng, tính năng kỹ thuật cần vận hành thử.
d) Thực
hiện vận hành thử:
- Thực
hiện vận hành thử mức đơn động. Mức đơn động thiết bị là mức cơ bản nhất và
thiết bị chỉ cần được cấp điện, cài đặt phần mềm điều khiển (nếu có).
- Thực
hiện vận hành thử mức hệ thống. Mức hệ thống chỉ được vận hành thử sau khi vận
hành thử mức đơn động được đánh giá là đạt. Việc vận hành thử mức hệ thống
thường được thực hiện sau khi thiết bị được cấu hình, thiết lập tham số hệ
thống, cài đặt phần mềm thương mại và thiết bị đã kết nối, tích hợp với các
thành phần hạ tầng kỹ thuật khác liên quan theo đúng thiết kế chi tiết, kịch
bản vận hành thử đã được chủ đầu tư chấp thuận.
đ) Lập báo cáo kết quả vận hành
thử.
2. Lập kế hoạch
vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Phân
tích, xác định các công việc để vận hành thử.
- Phân
tích, xác định các nguồn lực huy động để vận hành thử.
- Xây
dựng các biểu mẫu cần thiết trong quá trình vận hành thử.
- Lập kế
hoạch vận hành thử.
- Kế
hoạch vận hành thử được chủ đầu tư chấp thuận.
3. Xây dựng kịch
bản vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Nghiên
cứu, phân tích các tài liệu đầu vào có liên quan để xác định phạm vi, tình
huống, kịch bản vận hành thử.
- Xây
dựng, thiết kế tài liệu về các tình huống, kịch bản vận hành thử mức đơn động,
mức hệ thống đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của
các thiết bị theo thiết kế chi tiết được phê duyệt.
- Trình
chủ đầu tư chấp thuận kịch bản vận hành thử.
4. Thiết lập môi
trường vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Chuẩn
bị môi trường vận hành thử và các yêu cầu của nhà thầu triển khai cần chủ đầu
tư chuẩn bị để phục vụ vận hành thử.
- Thiết
lập nguồn điện và các điều kiện hạ tầng kỹ thuật khác liên quan; kiểm tra các
biện pháp đảm bảo an toàn vận hành, phòng chống cháy, nổ trong quá trình vận
hành thử.
5. Thực hiện vận
hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Kiểm
tra, theo dõi, lập và ký xác nhận báo cáo kết quả vận hành thử.
- Kiểm
tra, theo dõi, lập và ký xác nhận biên bản xử lý sự cố, các nội dung thay đổi
hoặc các vấn đề phát sinh khác tại hiện trường trong quá trình vận hành thử
(nếu có).
- Kiểm
tra, theo dõi, ghi nhận các thay đổi so với thiết kế chi tiết đã được duyệt
trong quá trình vận hành thử (nếu có).
- Theo
dõi, giám sát của đơn vị giám sát công tác triển khai trong quá trình nhà thầu
triển khai thực hiện vận hành thử.
- Trong
trường hợp vận hành thử, nếu thiết bị, phần mềm thương mại xảy ra hỏng hóc, lỗi
thì các bên liên quan họp thống nhất để điều chỉnh kế hoạch vận hành thử hoặc
ngừng vận hành thử (nếu cần thiết).
6. Báo cáo kết quả
vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Tổng
hợp, lập báo cáo kết quả vận hành thử.
- Kiểm
tra các tài liệu, hồ sơ hoàn thành.
- Các
kiến nghị, đề xuất với chủ đầu tư (nếu có).
Phụ
lục số 2b
VẬN HÀNH THỬ PHẦN MỀM NỘI BỘ
____________
1. Nội dung vận
hành thử phần mềm nội bộ
a) Vận
hành thử phần mềm nội bộ bao gồm các nội dung công việc tương tự kiểm thử chấp
nhận bởi người dùng (UAT) được quy định tại điểm a mục 1 Phụ lục 2c.
b) Tùy
theo phạm vi của dự án, mức độ yêu cầu chất lượng hoặc các điều kiện thực tế,
chủ đầu tư có thể quyết định lựa chọn nội dung vận hành thử cho phù hợp.
c) Vận
hành thử phần mềm nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được vận
hành thử có đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không về sự đầy đủ, tính hoàn
thiện, tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử
dụng; đặc tả chức năng của phần mềm đã được phê duyệt.
d) Trong
quá trình vận hành thử về chức năng, chủ đầu tư có thể xem xét quyết định việc
vận hành thử thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng (UI UX) nếu cần
thiết.
2. Yêu cầu tài
liệu phục vụ vận hành thử
a) Tài
liệu mô tả yêu cầu người sử dụng.
b) Tài
liệu hướng dẫn người sử dụng bao gồm cả hướng dẫn người sử dụng là quản trị hệ
thống.
c) Tài
liệu mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm hoặc tài liệu đặc tả chức
năng, phi chức năng của phần mềm.
d) Tài
liệu mô tả yêu cầu hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng về môi trường vận hành, khai
thác phần mềm hoặc tài liệu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm.
đ) Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm thử
nội bộ (kiểm thử hệ thống) của nhà thầu triển khai trong quá trình xây dựng,
phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm hoặc kết quả kiểm thử mới nhất (nếu có).
3. Quy trình vận
hành thử phần mềm nội bộ
Quá trình vận hành thử phần mềm nội
bộ do chủ đầu tư tổ chức thực hiện bao gồm các bước chính như sau:
a) Lập kế
hoạch vận hành thử nhằm mục đích xác định yêu cầu, phạm vi, các mốc thời gian
quan trọng và lịch trình thực hiện các bước của quá trình vận hành thử.
b) Xây
dựng tình huống, kịch bản vận hành thử, xác định các điều kiện vận hành thử căn
cứ vào chức năng kỹ thuật của phần mềm cần vận hành thử.
c) Thực
hiện vận hành thử theo kết quả ở bước xây dựng tình huống, kịch bản vận hành
thử trong môi trường vận hành, khai thác thực tế.
d) Lập
báo cáo kết quả vận hành thử.
4. Lập kế hoạch
vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Nghiên
cứu nghiệp vụ của bài toán, yêu cầu của người sử dụng.
- Nghiên
cứu yêu cầu chức năng của phần mềm.
- Phân
tích, xác định các ràng buộc, ước lượng thời gian dành cho vận hành thử và tổng
hợp yêu cầu vận hành thử.
- Xác
định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình vận hành thử.
- Xác
định các điều kiện dừng vận hành thử.
- Lập kế
hoạch vận hành thử.
- Chấp
thuận Kế hoạch vận hành thử.
5. Xây dựng tình
huống, kịch bản vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính
- Phân
tích các tài liệu đầu vào để nắm vững yêu cầu, phạm vi vận hành thử, xác định
các tính năng cần vận hành thử.
- Xây
dựng các tình huống vận hành thử: số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống
và xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi,
kết quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào.
- Xây
dựng các kịch bản vận hành thử tương ứng với các tình huống vận hành thử, bảo
đảm đáp ứng được việc đánh giá đầy đủ các yêu cầu chức năng của phần mềm.
6. Thực hiện vận
hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Thực
thi toàn bộ các kịch bản vận hành thử.
- Quan
sát, ghi nhận kết quả thực tế, ghi nhận các sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong
quá trình vận hành thử.
- So sánh
kết quả thực tế và kết quả mong đợi.
7. Lập báo cáo kết
quả vận hành thử
a) Đơn vị
thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính
- Chủ đầu
tư lập báo cáo kết quả vận hành thử.
- Công bố
kết quả vận hành thử và tuyên bố kết thúc vận hành thử. Chủ đầu tư xem xét
quyết định:
+ Yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp
nhận kết quả, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện phần mềm trong trường hợp phần
mềm có lỗi.
+ Thống nhất kế hoạch tổ chức
nghiệm thu với các bên liên quan.
+ Tuyên bố kết thúc vận hành thử.
- Nhà
thầu triển khai và các bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các
công việc theo kết quả vận hành thử được công bố.
Phụ
lục số 2c
KIỂM THỬ PHẦN MỀM
NỘI BỘ
____________
1. Nội dung kiểm
thử phần mềm nội bộ
a) Kiểm
thử chấp nhận bởi người dùng (UAT): Là loại
kiểm thử chức năng được thực hiện bởi một tổ chức, cá nhân đại diện người sử
dụng của chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng để xác nhận chức năng phần mềm đáp ứng yêu
cầu tại thiết kế được phê duyệt.
b) Kiểm
thử chấp nhận hoạt động (OAT): Là loại
kiểm thử phi chức năng thực hiện bởi một tổ chức, cá nhân đại diện người sử
dụng của chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng để kiểm tra, đánh giá nhằm đảm bảo sự sẵn
sàng hoạt động của phần mềm. Kiểm thử chấp nhận hoạt động bao gồm các loại:
- Kiểm
thử hiệu năng.
- Kiểm
thử an toàn, bảo mật.
- Kiểm
tra về tài liệu vận hành hệ thống (nếu có).
- Kiểm
thử một số yếu tố phi chức năng khác như: khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các hệ thống khác, khả năng hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau, ... (nếu
cần thiết).
Tùy theo phạm vi của dự án, mức độ
yêu cầu chất lượng hoặc các điều kiện thực tế, chủ đầu tư có thể quyết định lựa
chọn các loại kiểm thử phù hợp. Kết quả kiểm thử hiệu năng và kiểm thử an toàn,
bảo mật tại giai đoạn kiểm thử hệ thống trong quá trình phát triển phần mềm của
nhà thầu triển khai có thể được chấp nhận sử dụng ở giai đoạn kiểm thử chấp
nhận nếu môi trường thực hiện kiểm thử hệ thống và môi trường kiểm thử chấp
nhận là tương đương.
c) Kiểm
thử chức năng
- Kiểm
thử chức năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận bởi người dùng (UAT). Kiểm
thử chức năng nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được kiểm thử có
đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không, bao gồm: sự đầy đủ, tính hoàn thiện,
tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng;
đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm đã được phê duyệt.
- Nội
dung kiểm thử chức năng yêu cầu nhân sự thực hiện phải có hiểu biết về ứng
dụng, chủ đầu tư có thể tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân kiểm thử độc
lập dựa trên yêu cầu về khả năng sử dụng, vận hành, thao tác và khai thác các
ứng dụng tương tự.
- Trong
quá trình kiểm thử chức năng, chủ đầu tư có thể xem xét quyết định việc kiểm
thử thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng (UI UX) nếu cần thiết.
d) Kiểm
thử hiệu năng
- Kiểm
thử hiệu năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động (OAT). Kiểm thử
hiệu năng nhằm xác định phần mềm được kiểm thử có hoạt động đáp ứng yêu cầu về
hiệu năng theo thiết kế trong môi trường kiểm thử hay không. Kỹ thuật kiểm thử
hiệu năng bao gồm: kiểm thử cơ sở (baseline), kiểm thử
chuẩn (benchmark), kiểm thử
tải (load), kiểm thử
áp lực (stress), kiểm thử
sức chịu đựng (endurance), kiểm thử
khối lượng (volume), ...
- Tùy
theo mức độ yêu cầu chất lượng, điều kiện thực tế và quy mô, nội dung đầu tư,
các quy định hiện hành, chủ đầu tư xem xét, quyết định lựa chọn kỹ thuật kiểm
thử hiệu năng phù hợp để thực hiện và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.
đ) Kiểm thử an toàn, bảo mật
- Kiểm
thử an toàn, bảo mật là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động (OAT). Kiểm
thử bảo mật nhằm đánh giá khả năng tự bảo vệ của phần mềm cùng với các dữ liệu
trước các đối tượng không được phép. Các đối tượng không được phép là: con
người hoặc các hệ thống bên ngoài không được phép truy nhập hoặc không đủ thẩm
quyền tiếp cận để sử dụng, đọc, chỉnh sửa hoặc xóa các dữ liệu đó. Các yêu cầu
bảo mật được thể hiện tại tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức
năng, phi chức năng của phần mềm đã được phê duyệt.
- Tùy
theo mức độ yêu cầu chất lượng, điều kiện thực tế và các quy định hiện hành,
chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ các kỹ thuật kiểm
thử, đánh giá tính an toàn, bảo mật sau đây và chịu trách nhiệm với quyết định
của mình:
+ Kiểm tra đánh giá theo các quy
định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
+ Kiểm tra đánh giá theo Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 11930:2017: Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu
cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
+ Sử dụng các công cụ kiểm thử tự
động rà quét toàn bộ hoặc một số vùng của phần mềm được kiểm thử để tìm ra các
dấu hiệu cụ thể, có thể là các lỗ hổng về chức năng, hiệu năng để xâm nhập.
Đánh giá khả năng xảy ra các lỗi về an toàn thông tin phổ biến trong điều kiện
vận hành, khai thác thực tế.
e) Kiểm
tra về tài liệu vận hành hệ thống
Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ
thống là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động (OAT). Việc kiểm tra tài
liệu vận hành hệ thống là quá trình rà soát, kiểm tra các tài liệu về tính đầy
đủ và chính xác giữa tài liệu vận hành hệ thống và các tài liệu yêu cầu kỹ
thuật cũng như thực tế hoạt động của hệ thống, đồng thời kiểm tra sự đúng đắn
của tài liệu vận hành hệ thống.
Tài liệu vận hành hệ thống gồm có:
- Tài
liệu hệ thống: Ghi nhận thông tin chi tiết về các đặc tả thiết kế hệ thống,
cách thức làm việc bên trong của hệ thống và các chức năng của nó (bao gồm cả
về quy trình vận hành và khắc phục sự cố).
- Tài
liệu hướng dẫn sử dụng (bao gồm hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn cài đặt và hướng
dẫn quản trị hệ thống): Ghi nhận các thông tin được viết hay hiển thị trực quan
về cách thức hệ thống làm việc cũng như cách sử dụng hệ thống đó.
2. Yêu cầu tài
liệu phục vụ kiểm thử chấp nhận
a) Tài
liệu mô tả yêu cầu người sử dụng.
b) Tài
liệu hướng dẫn người sử dụng bao gồm cả hướng dẫn người sử dụng là quản trị hệ
thống.
c) Tài
liệu mô tả chi tiết yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm hoặc tài liệu đặc
tả chức năng, phi chức năng của phần mềm.
d) Tài
liệu mô tả chi tiết yêu cầu hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng về môi trường vận
hành, khai thác phần mềm hoặc tài liệu cấu hình môi trường vận hành, khai thác
phần mềm.
đ) Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm thử
nội bộ (kiểm thử hệ thống) của nhà thầu triển khai trong quá trình xây dựng,
phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm hoặc kết quả kiểm thử mới nhất (nếu có).
3. Quy trình kiểm
thử phần mềm nội bộ
Quá trình kiểm thử phần mềm nội bộ
bao gồm các bước chính như sau:
a) Lập kế
hoạch Kiểm thử, xác
định yêu cầu, phạm vi, chiến lược, các mốc thời gian quan trọng và lịch trình
thực hiện các bước từ đầu đến khi kết thúc kiểm thử.
b) Xây
dựng tình huống, kịch bản kiểm thử, xác định các điều kiện kiểm thử căn cứ vào
chức năng, tính năng kỹ thuật của phần mềm cần kiểm thử.
c) Thiết
lập và duy trì môi trường kiểm thử tương đương môi trường vận hành, khai thác
thực tế, bao gồm các công cụ hỗ trợ kiểm thử (nếu có) để thực hiện kiểm thử và
thông báo trạng thái sẵn sàng môi trường kiểm thử cho các bên liên quan. Môi
trường kiểm thử có thể được thiết lập trong chính môi trường vận hành, khai
thác hoặc trong một phòng thí nghiệm (gọi tắt là Testlab) nếu môi trường
Testlab và môi trường vận hành, khai thác là tương đương.
d) Thực
hiện kiểm thử theo kết quả ở bước thiết kế tình huống, kịch bản kiểm thử trong
môi trường kiểm thử đã sẵn sàng.
đ) Lập báo cáo kết quả kiểm thử.
4. Lập kế hoạch
kiểm thử
a) Đơn vị
thực hiện:
- Trường
hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có
liên quan.
- Trường
hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu
triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Nghiên
cứu nghiệp vụ của bài toán, yêu cầu của người sử dụng.
- Nghiên
cứu yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm.
- Phân
tích, xác định các ràng buộc, ước lượng thời gian và tổng hợp yêu cầu kiểm thử.
- Xác
định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình kiểm thử.
- Xác
định các điều kiện dùng kiểm thử.
- Lập kế
hoạch kiểm thử.
- Chấp
thuận kế hoạch kiểm thử.
5. Xây dựng tình
huống, kịch bản kiểm thử
a) Đơn vị
thực hiện:
- Trường
hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có
liên quan.
- Trường
hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu
triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính
- Phân
tích các tài liệu đầu vào để nắm vững yêu cầu, phạm vi kiểm thử, xác định các
tính năng cần kiểm thử và các kỹ thuật kiểm thử.
- Xây
dựng các tình huống kiểm thử: số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống và
xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi, kết
quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào.
- Xây
dựng các kịch bản kiểm thử tương ứng với các tình huống kiểm thử bảo đảm đáp
ứng được việc đánh giá đầy đủ các yêu cầu chức năng và phi chức năng.
- Trong
một số trường hợp, nếu có yêu cầu đánh giá sự phù hợp của phần mềm so với các
quy định hiện hành, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành
thì bổ sung các hoạt động sau:
+ Chủ đầu tư, nhà thầu triển khai
thống nhất cung cấp yêu cầu đầu vào là các văn bản quy định, quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành có liên quan
cho tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm thử.
+ Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm
thử có trách nhiệm bổ sung hoạt động kiểm tra, đánh giá (còn được gọi là kiểm
thử tĩnh) lại các tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng, đặc tả chức năng, phi
chức năng của phần mềm so với các quy định, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành mà chủ đầu tư cung cấp.
6. Thiết lập và
duy trì môi trường kiểm thử
a) Đơn vị
thực hiện:
- Trường
hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có
liên quan.
- Trường
hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu
triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính
- Nghiên
cứu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm, tổ chức thiết lập môi
trường kiểm thử tương ứng, phù hợp với yêu cầu kiểm thử trong trường hợp sử
dụng Testlab.
- Cài
đặt, cấu hình phần mềm cần kiểm thử.
- Chuẩn
bị dữ liệu kiểm thử.
- Thiết
lập công cụ hỗ trợ kiểm thử.
- Kiểm
tra, duy trì môi trường kiểm thử.
7. Thực hiện kiểm
thử
a) Đơn vị
thực hiện:
- Trường
hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có
liên quan.
- Trường
hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu
triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính:
- Thực
thi toàn bộ các kịch bản kiểm thử.
- Quan
sát, ghi nhận kết quả thực tế, ghi nhận các sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong
quá trình kiểm thử.
- So sánh
kết quả thực tế và kết quả mong đợi.
8. Lập báo cáo kết
quả kiểm thử
a) Đơn vị
thực hiện:
- Trường
hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có
liên quan.
- Trường
hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu
triển khai và các bên có liên quan.
b) Các
hoạt động chính
- Đơn vị
thực hiện kiểm thử lập báo cáo kết quả kiểm thử.
- Công bố
kết quả kiểm thử và tuyên bố kết thúc kiểm thử. Chủ đầu tư xem xét quyết định:
+ Yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp
nhận kết quả, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện phần mềm trong trường hợp phần
mềm có lỗi.
+ Thống nhất kế hoạch tổ chức
nghiệm thu với các bên liên quan.
+ Tuyên bố kết thúc kiểm thử.
- Nhà
thầu triển khai và các bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các
công việc theo kết quả kiểm thử được công bố.
PHỤ
LỤC III
NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN
HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀ BẢO TRÌ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
(Kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
____________________
Phụ lục số 3a | Nội dung tài liệu quản trị, vận
hành sản phẩm của dự án |
Phụ lục số 3b | Nội dung tài liệu bảo trì sản
phẩm của dự án |
Phụ
lục số 3a
NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN
HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
_________________
Các nội dung hướng dẫn dưới đây
mang tính khuyến nghị, là các nội dung chủ yếu của hoạt động quản trị, vận hành
sản phẩm của dự án. Trong quá trình lập hồ sơ, tài liệu, căn cứ phạm vi, quy
mô, tính chất của sản phẩm dự án, nhà thầu triển khai xem xét, lựa chọn áp dụng
một số hoặc toàn bộ các nội dung và bổ sung, cập nhật các nội dung khác cho phù
hợp (nếu cần thiết).
I. CÁC YÊU CẦU CẦN
BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH
1. Các
yêu cầu về nhân lực quản trị, vận hành.
2. Các
yêu cầu về nguồn lực (điện, đường truyền, ...) để quản trị, vận hành.
3. Các
yêu cầu về nội dung công việc quản trị, vận hành.
4. Các
yêu cầu khác.
II. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC QUẢN
TRỊ, VẬN HÀNH
1. Quản trị ứng
dụng đang hoạt động
- Thực
hiện quy trình vận hành hoặc quản trị ứng dụng.
- Kiểm
tra kết quả vận hành ứng dụng hoặc theo dõi nhật ký (log) hoạt động của hệ thống ứng dụng.
- Xác
định nguyên nhân lỗi hoặc có khả năng gây ra lỗi ứng dụng.
- Đề xuất
xử lý hoặc giám sát kết quả xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành
ứng dụng.
- Đề xuất
giải pháp để tối ưu hoạt động cho ứng dụng, chức năng hoặc một nhóm chức năng
của ứng dụng.
- Kiểm
tra, xác định yêu cầu hỗ trợ để xác định lỗi ứng dụng hoặc yêu cầu phát sinh
hoặc hướng dẫn sử dụng.
- Kiểm
tra kết quả xử lý lỗi.
- Thực
hiện khắc phục sai lệch dữ liệu khi có công cụ và giải pháp xử lý.
- Xây
dựng công cụ hoặc câu lệnh kết xuất dữ liệu theo yêu cầu.
- Diễn
tập ứng cứu thông tin định kỳ (nếu có).
- Các
công việc cần thiết khác.
2. Quản trị hoạt
động người sử dụng ứng dụng
- Phối
hợp xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về phân quyền, giám sát sử dụng ứng
dụng.
- Thực
hiện tạo hoặc cập nhật thông tin, khóa tài khoản người sử dụng, phân quyền theo
quy định.
- Giám
sát và lập báo cáo về việc tuân thủ quy chế, quy định phân quyền ứng dụng theo
quy định.
- Giám
sát và lập báo cáo giám sát hoạt động của người dùng trên hệ thống.
- Các
công việc cần thiết khác.
3. Kiểm soát, đối
soát dữ liệu
- Thực
hiện kiểm soát, đối soát dữ liệu theo công cụ và giải pháp có sẵn.
- Các
công việc cần thiết khác.
4. Tiếp nhận, kiểm
tra và hỗ trợ các yêu cầu không liên quan đến cập nhật dữ liệu
- Tiếp
nhận, kiểm tra và hỗ trọ các yêu cầu hướng dẫn sử dụng chức năng trên ứng dụng
hoặc kiểm tra dữ liệu.
- Tiếp
nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu hướng dẫn người sử dụng tra cứu số liệu
trên chức năng ứng dụng.
- Tiếp
nhận, phân tích, kiểm tra và hỗ trợ yêu cầu lỗi không vào được ứng dụng do lỗi
hệ thống/cơ sở dữ liệu/đường truyền.
- Kiểm
tra lại ứng dụng sau khi khắc phục được hệ thống/cơ sở dữ liệu/đường truyền.
- Các
công việc cần thiết khác.
5. Tiếp nhận, kiểm
tra và hỗ trợ các yêu cầu liên quan đến xử lý dữ liệu
- Tiếp
nhận, kiểm tra dữ liệu của một người dùng theo yêu cầu.
- Cập
nhật dữ liệu theo công cụ hoặc câu lệnh có sẵn theo yêu cầu.
- Tổng
hợp kết quả rà soát dữ liệu và chuyển cho bộ phận chuyên trách xử lý.
- Các
công việc cần thiết khác.
6. Lập báo cáo,
tài liệu hoặc quy trình hướng dẫn thường gặp
- Lập báo
cáo liên quan đến công tác hỗ trợ.
- Xây
dựng tài liệu hướng dẫn xử lý các tình huống thường gặp trong quá trình hỗ trợ.
- Các
công việc cần thiết khác.
7. Xây dựng công
cụ hoặc câu lệnh để khai thác số liệu theo mẫu biểu chưa có
- Tiếp
nhận, phân tích và xây dựng công cụ hoặc câu lệnh khai thác dữ liệu liên quan.
- Các công
việc cần thiết khác.
8. Vận hành hạ
tầng kỹ thuật
- Tiếp
nhận, phân tích, phân loại thực hiện hỗ trợ xử lý khắc phục sự cố.
- Tiếp
nhận, đề xuất giải pháp và cập nhật dữ liệu theo yêu cầu.
- Kiểm
tra hệ thống định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và các phát sinh theo yêu
cầu nhằm kiểm tra tình trạng hoạt động của hạ tầng hệ thống công nghệ thông
tin, tiến hành phân tích và đề xuất phương án xử lý.
- Thực
hiện xử lý sự cố bảo mật các hệ thống hạ tầng và ứng dụng (các trang tin, dịch
vụ web (webservice)... và các
ứng dụng giao dịch trực tuyến).
- Hỗ trợ
ứng cứu các sự cố ngừng hoạt động hệ thống, khôi phục hệ thống thông tin, tấn
công có chủ đích ...
- Số hóa
các tài liệu liên quan đến các yêu cầu hỗ trợ.
- Xây
dựng cơ sở tri thức cho công tác thực hiện hỗ trợ khắc phục xử lý sự cố.
- Các
công việc cần thiết khác.
Phụ
lục số 3b
NỘI DUNG TÀI LIỆU BẢO TRÌ SẢN PHẨM
CỦA DỰ ÁN
__________________
Các nội dung hướng dẫn dưới đây
mang tính khuyến nghị, là các nội dung chủ yếu của hoạt động bảo trì sản phẩm
của dự án. Trong quá trình lập hồ sơ tài liệu, căn cứ phạm vi, quy mô, tính
chất của sản phẩm dự án, nhà thầu triển khai xem xét, lựa chọn áp dụng một số
hoặc toàn bộ các nội dung và bổ sung, cập nhật các nội dung khác cho phù hợp
(nếu cần thiết).
I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC
HIỆN BẢO TRÌ
- Các yêu
cầu về nhân lực bảo trì.
- Các yêu
cầu về nội dung công việc bảo trì.
- Các yêu
cầu khác.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO TRÌ
1. Nội dung công
việc chung
- Kiểm
tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
- Bảo trì
theo kế hoạch bảo trì hàng năm.
- Tối ưu
hóa, cấu hình hệ thống thông tin để bảo đảm hiệu năng hệ thống, sửa chữa hệ
thống thông tin định kỳ và đột xuất nếu có sự cố hoặc theo yêu cầu.
2. Nội dung chính
công việc bảo trì phần cứng
- Vệ sinh
các thiết bị.
- Kiểm
tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối
hệ thống của các thiết bị.
- Kiểm
tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát.
- Lấy bản
ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu),
kiểm tra các đèn cảnh báo.
- Chạy
các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động
của thiết bị.
- Kiểm
tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy tính, máy chủ và loại bỏ các
phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ.
- Kiểm
tra toàn bộ hệ thống trong phạm vi bảo trì và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho
các kỳ bảo trì tiếp theo.
- Kiểm
tra và cập nhật phiên bản mới, bản vá lỗi, lỗ hổng bảo mật (nếu có thể).
- Thay
thế hoặc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo trì, không
còn bảo hành (nếu có).
- Các
công việc cần thiết khác.
3. Nội dung chính
công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm
- Đối với
phần mềm thương mại: Nội dung các công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản
quyền phần mềm theo quy định của nhà cung cấp hoặc theo yêu cầu của cơ quan, đơn
vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin.
- Đối với
phần mềm nội bộ:
+ Kiểm tra, theo dõi hiện trạng
hoạt động của phần mềm nội bộ.
+ Sao lưu cơ sở dữ liệu, mã nguồn
định kỳ hoặc khi xảy ra sự cố, nâng cấp phần mềm.
+ Sửa lỗi phần mềm trong phạm vi
các chức năng đã có của phần mềm; hỗ trợ cập nhật các bản nâng cấp, vá lỗi.
+ Kiểm tra tính toàn vẹn các cơ sở
dữ liệu sau khi sao lưu.
+ Kiểm tra hiệu suất và khả năng
chịu tải của phần mềm.
+ Thiết lập tối ưu hóa hệ cơ sở dữ
liệu của phần mềm.
+ Hỗ trợ trong việc cài đặt phần
mềm.
+ Kiểm tra sửa chữa các lỗi cơ sở
dữ liệu, sao lưu dữ liệu định kỳ.
+ Kiểm tra và cập nhật các bản vá
lỗi, bản vá lỗ hổng An toàn thông tin đối với hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở
dữ liệu, máy chủ web (webserver), ... và
các thành phần cấu thành nên hệ thống phần mềm.
+ Các công việc cần thiết khác.
PHỤ
LỤC IV
HỒ SƠ HOÀN THÀNH PHỤC VỤ LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
_____________
STT | TÊN HỒ SƠ,
TÀI LIỆU |
I | HỒ SƠ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ |
1 | Chủ trương đầu tư (Hồ sơ nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt điều
chỉnh chủ trương đầu tư,...) |
2 | Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án. Các hồ sơ lựa chọn nhà thầu
tương ứng |
3 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
4 | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát |
5 | Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế cơ sở
hoặc thiết kế chi tiết, ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan trong
việc lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết |
6 | Các văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan trong việc thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết,
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật |
7 | Quyết định đầu tư dự án và báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết định điều
chỉnh dự án (nếu có) |
8 | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
II | HỒ SƠ THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ DỰ
TOÁN |
1 | Nhiệm vụ khảo sát bổ sung (nếu
có), báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có), biên bản nghiệm thu kết quả
khảo sát bổ sung (nếu có) |
2 | Văn bản thỏa thuận, cho phép sử
dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu có) |
3 | Hồ sơ lập thiết kế chi tiết, dự
toán |
4 | Báo cáo thẩm tra thiết kế chi
tiết, dự toán (nếu có) |
5 | Văn bản thẩm định thiết kế chi
tiết, dự toán |
6 | Quyết định phê duyệt thiết kế chi
tiết và dự toán |
7 | Các văn bản liên quan đến điều
chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán, (văn bản đề nghị điều chỉnh
thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán; nội dung điều chỉnh thiết kế chi tiết,
nội dung dự toán điều chỉnh được chủ đầu tư phê duyệt,...) |
8 | Quyết định phê duyệt điều chỉnh
thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán (nếu có) |
9 | Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập thiết kế chi tiết và dự toán |
10 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
11 | Biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ
sơ thiết kế chi tiết |
12 | Các tài liệu khác có liên quan
trong quá trình khảo sát bổ sung (nếu có), thiết kế chi tiết dự án |
III | HỒ SƠ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - GIÁM
SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - NGHIỆM THU |
1 | Các thay đổi thiết kế trong quá
trình triển khai và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
2 | Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu triển
khai, giám sát công tác triển khai (nếu có),... |
3 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
4 | Giấy chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công
nghệ thông tin xây lắp, lắp đặt trong
dự án,... |
5 | Kết quả kiểm thử hoặc vận hành
thử và các kiến nghị trong quá trình kiểm thử hoặc vận hành thử |
6 | Nhật ký công tác triển khai và
nhật ký giám sát công tác triển khai |
7 | Các biên bản kiểm tra, biên bản
nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục
công việc hoàn thành của dự án và các thành phần tài liệu liên quan |
8 | Các bản vẽ chi tiết (nếu có) |
9 | Quy trình bảo trì sản phẩm của dự
án (nếu có) |
10 | Hồ sơ xây dựng, phát triển, nâng
cấp, mở rộng phần mềm nội bộ gồm: a) Các tài liệu
của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần
mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết. b) Bộ chương
trình cài đặt phần mềm. c) Mã nguồn của
chương trình (nếu có). d) Các tài liệu
hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử
dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về
kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). đ) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết
nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ
quan trung ương, địa phương). |