Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
QCVN 24:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN
TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Noise - Permissible Exposure Levels of Noise in the
Workplace
Lời nói đầu
QCVN 24:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và
được ban hành theo Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Noise - Permissible Exposure Levels of Noise in the
Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho
phép với tiếng ồn tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường
lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây ra tiếng ồn tại nơi làm
việc tác động đến thính lực người lao động.
Quy chuẩn này không áp dụng cho người làm
việc sử dụng tai nghe.
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
1. Mức tiếp xúc cho phép với tiếng ồn của
người lao động tại nơi làm việc không vượt quá các giá trị quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Giới
hạn cho phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn | Giới hạn cho phép mức áp suất âm tương
đương (LAeq) - dBA |
8 giờ | 85 |
4 giờ | 88 |
2 giờ | 91 |
1 giờ | 94 |
30 phút | 97 |
15 phút | 100 |
7 phút | 103 |
3 phút | 106 |
2 phút | 109 |
1 phút | 112 |
30 giây | 115 |
Trong mọi thời điểm khi làm việc, mức áp
âm cực đại (Max) không vượt quá 115 dBA.
2. Giới hạn cho phép mức áp suất âm tại
các vị trí lao động quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Giới
hạn cho phép mức áp suất âm tại các vị trí lao động ở các dải ốc ta
Vị trí lao động | Mức áp suất âm chung hoặc tương đương
không quá (dBA) | Mức áp suất âm ở các dải ốc ta với tần số trung tâm (Hz) không
vượt quá (dB) |
63 | 125 | 250 | 500 | 1000 | 2000 | 4000 | 8000 |
1. Tại vị trí làm việc, lao động, sản xuất trực tiếp | 85 | 99 | 92 | 86 | 83 | 80 | 78 | 76 | 74 |
2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực
nghiệm, các phòng thiết bị máy có nguồn ồn. | 80 | 94 | 87 | 82 | 78 | 75 | 73 | 71 | 70 |
3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng
điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ. | 70 | 87 | 79 | 72 | 68 | 65 | 63 | 61 | 59 |
4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch. | 65 | 83 | 74 | 68 | 63 | 60 | 57 | 55 | 54 |
5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương
trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm. | 55 | 75 | 66 | 59 | 54 | 50 | 47 | 45 | 43 |
Trong mọi thời điểm khi làm việc, mức áp
âm cực đại (Max) không vượt quá 115 dBA.
3. Trang bị bảo hộ cá nhân: Tại nơi làm
việc, nếu chưa thực hiện được các giải pháp giảm mức áp suất âm xuống dưới 85
dBA thì phải thực hiện chế độ bảo vệ thính lực cho người lao động. Trang bị bảo
vệ thính lực cho người lao động phải đạt yêu cầu ở bảng 3.
Bảng 3. Yêu
cầu trang bị cá nhân bảo vệ thính lực
Mức áp âm (dBA) | Hiệu suất giảm ồn của trang bị bảo vệ
thính lực (dBA) |
<90 | 10-13 |
Từ 90 đến <95 | 14-17 |
Từ 95 đến <100 | 18-21 |
Từ 100 đến <105 | 22-25 |
Từ 105 đến <110 | ≥ 26 |
4. Trường hợp tiếp xúc với các mức áp suất
âm khác nhau trong một ca làm việc: Tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn không được
vượt quá 1 và được tính theo công thức sau:
D = [C1/T1 + C2/T2 + ... + Cn/Tn]
≤ 1
Trong đó:
D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong
ngày làm việc.
C1, C2 ,…. Cn là khoảng thời gian tiếp xúc thực tế thứ 1, 2,...n tương ứng với mức tiếng
ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian đó.
T1, T2 …. Tn là khoảng thời gian tiếp xúc cho phép tương ứng với mức
tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian C1, C2, ….Cn.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH
Đo tiếng ồn nơi làm việc theo các phương
pháp sau:
1. TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009) Âm học -
Xác định mức tiếp xúc tiếng ồn nghề nghiệp - Phương pháp kỹ thuật.
2. Phương pháp 1910.95 App G (OSHA -
Monitoring noise levels).
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc
với tiếng ồn phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra tiếng ồn nơi làm việc tối thiểu 1
lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao
động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp
đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường
làm việc.
3. Nếu tiếng ồn nơi làm việc vượt mức giới
hạn cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải
thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho tiêu
chuẩn về tiếng ồn trong Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức việc thực hiện quy
chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục
Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế về tiếng ồn được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.