Thông tư 23/2019/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
19-04-2019
01-06-2019
05-06-2019
Bộ Tài chính Số: 23/2019/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2019 |
Thông tư
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 218/2016/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC AN NINH; PHÍ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ
BẢO VỆ; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ PHÁO; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ VŨ KHÍ,
VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Căn cứ Luật phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản
lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực
an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản
lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 218/2016/TT-BTC như sau:
Stt | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh | Lần | 300.000 |
II | Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ | Lần | 20.000 |
III | Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo | Giấy | 150.000 |
IV | Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
1 | Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ | Giấy | 10.000 |
2 | Giấy phép vận chuyển vũ khí, công cụ hỗ trợ | Giấy | 100.000 |
3 | Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng, vật liệu nổ công nghiệp: | Giấy |
|
- Dưới 5 tấn | 50.000 | ||
- Từ 5 tấn đến 15 tấn | 100.000 | ||
- Trên 15 tấn | 150.000 | ||
4 | Giấy phép mua vũ khí, công cụ hỗ trợ | khẩu/chiếc | 10.000 |
5 | Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | khẩu/chiếc | 10.000 |
| Giấy phép mang các loại đạn: | Giấy |
|
- Dưới 500 viên | 50.000 | ||
- Từ 500 viên đến 5000 viên | 100.000 | ||
- Trên 5000 viên | 150.000 | ||
7 | Giấy phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ | khẩu/chiếc | 10.000 |
8 | Giấy phép trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ | khẩu/chiếc | 10.000 |
9 | Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, công cụ hỗ trợ | khẩu/chiếc | 10.000 |
10 | Giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng | Giấy | 10.000 |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.