Thông tư 20/2020/TT-BYT Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
20/2020/TT-BYT
Thông tư
Còn hiệu lực
26-11-2020
15-01-2021
Bộ Y tế Số: 20/2020/TT-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2020 |
Thông tư
Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với
thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được
hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
Căn cứ
Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a và b khoản 7 Điều 4 Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2018/TT-BYT) như sau:
a) Hoạt chất của thuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 02;
b) Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 02.
STT | Tên hoạt chất | Đường dùng, dạng dùng | Hạng bệnh viện | Ghi chú | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| 6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN | ||||||
| 6.3. Thuốc chống vi rút | ||||||
| 6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS | ||||||
270a | Tenofovir
+ lamivudin + dolutegravir | Uống | + | + | + | | Đối
với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn
quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS của Bộ Y tế. |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.