PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO
THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số
18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
STT | KÝ HIỆU BIỂU | TÊN BIỂU | KỲ BÁOCÁO | NGÀY NHẬNBÁO CÁO | ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
01 | 01.H/DL-CSLT | Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du
lịch | Tháng, Năm | - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau | Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch |
02 | 02.H/DL-DNLH | Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành | Tháng, Năm | - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau | Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành |
03 | 03.H/DL-KĐDL | Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch | Tháng, Năm | - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau | Tổ chức, cá nhân quản lý điểm, khu du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh
dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch |
Biểu số:
01.H/DL-CSLT Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau | KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH
DOANH DỊCH VỤ LƯU TRÚ DU LỊCH Tháng
... Năm ... | Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu
trú du lịch báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL |
Tên cơ sở
......................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Loại hình: ....................................................
Hạng (nếu có): .........................................
Cơ quan chủ quản:
.........................................................................................................
Điện thoại: ..........................................
Email: ................................................................
Chỉ tiêu | ĐV tính | Mãsố | Số thực hiện kỳ báo cáo | So với cùngkỳ năm trước (%) |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Số liệu buồng, phòng lưu trú |
Tổng số buồng lưu trú | Buồng | 01 | | |
Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có | Đêm phòng | 02 | | |
Tổng số đêm phòng lưu trú đã bán | Đêm phòng | 03 | | |
2. Số lượt khách nghỉ qua đêm | Lượt | 04 | | |
Khách quốc tế | Lượt | 05 | | |
Khách nội địa | Lượt | 06 | | |
3. Tổng số đêm nghỉ của khách | Đêm | 07 | | |
Khách quốc tế | Đêm | 08 | | |
Khách nội địa | Đêm | 09 | | |
4. Tổng doanh thu | Triệu đồng | 10 | | |
Doanh thu từ dịch vụ lưu trú | Triệu đồng | 11 | | |
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống | Triệu đồng | 12 | | |
Doanh thu từ dịch vụ khác | Triệu đồng | 13 | | |
5. Tổng số lao động | Người | 14 | | |
Lãnh đạo quản lý | Người | 15 | | |
Bộ phận hành chính | Người | 16 | | |
Bộ phận lưu trú (buồng phòng, lễ tân) | Người | 17 | | |
Bộ phận ăn uống (bàn, bar, bếp) | Người | 18 | | |
Nhân viên dịch vụ khác | Người | 19 | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên)
| Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm…... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số:
02.H/DL-DNLH Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau | KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH
DỊCH VỤ LỮ HÀNH Tháng
... Năm ... | Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL |
Tên Doanh
nghiệp:………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………...
Phạm vi kinh
doanh………………………………………………………………………….
Số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành…………………………………………………
Điện thoại:
.......................................... Email:…………………………………………….
Chỉ tiêu | ĐVtính | Mã số | Số thực hiện kỳ báo cáo | So với cùng kỳ năm trước (%) |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Tổng số lượt khách phục vụ | Lượt | 01 | | |
Khách du lịch quốc tế đến | Lượt | 02 | | |
Khách du lịch nội địa | Lượt | 03 | | |
Khách du lịch ra nước ngoài | Lượt | 04 | | |
2. Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ | Người | 05 | | |
Châu Á | Người | 06 | | |
Châu Âu | Người | 07 | | |
Châu Mỹ | Người | 08 | | |
Châu Úc | Người | 09 | | |
Châu Phi | Người | 10 | | |
3. Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng,
lãnh thổ | Người | 11 | | |
Châu Á | Người | 12 | | |
Châu Âu | Người | 13 | | |
Châu Mỹ | Người | 14 | | |
Châu Úc | Người | 15 | | |
Châu Phi | Người | 16 | | |
4. Tổng doanh thu | Triệu đ | 17 | | |
Doanh thu từ khách du lịch quốc tế | Triệu đ | 18 | | |
Doanh thu từ khách du lịch nội địa | Triệu đ | 19 | | |
Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài | Triệu đ | 20 | | |
5. Tổng số lao động | Người | 21 | | |
Lãnh đạo, quản lý | Người | 22 | | |
Bộ phận hành chính | Người | 23 | | |
Bộ phận lữ hành | Người | 24 | | |
Hướng dẫn viên | Người | 25 | | |
Bộ phận vận chuyển khách | Người | 26 | | |
Lao động khác | Người | 27 | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên)
| Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm…... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số:
03.H/DL-KĐDL Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau | KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN QUẢN LÝ
KHU, ĐIỂM DU LỊCH; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC ĐẠT CHUẨN
PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH Tháng... Năm ... | Tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du
lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ
khách du lịch báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL |
Tên Khu, điểm du lịch/Cơ sở kinh doanh
dịch vụ:……………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Cơ quan chủ quản:
................................................................................................
Loại hình:………………………………………………………………………………….
Số Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
kinh doanh: ………………………………
Số quyết định công
nhận:……………………………………………………………….
Điện thoại:
.......................................... Email:…………………………………………
Chỉ tiêu | ĐVtính | Mã số | Số thực hiện kỳ báo cáo | So với cùng kỳ năm trước (%) |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Số lượt khách du lịch phục vụ | Lượt | 01 | | |
2. Tổng doanh thu | Triệu đ | 02 | | |
Doanh thu từ bán vé | Triệu đ | 03 | | |
Doanh thu từ dịch vụ | Triệu đ | 04 | | |
Doanh thu từ bán hàng hóa | Triệu đ | 05 | | |
3. Tổng số lao động | Người | 06 | | |
Lãnh đạo quản lý | Người | 07 | | |
Bộ phận hành chính | Người | 8 | | |
Hướng dẫn viên | Người | 09 | | |
Bộ phận dịch vụ | Người | 10 | | |
Lao động khác | Người | 11 | | |
Người lập biểu (Ký, họ tên)
| Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên)
| Ngày … tháng … năm…... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO
THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số 01.T/DL-CSLT: Kết quả kinh doanh
dịch vụ lưu trú du lịch
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch
vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch gồm các
loại hình: khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch,
nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch
và các cơ sở lưu trú du lịch khác.
Chỉ tiêu 1: Số liệu buồng phòng lưu trú
- Tổng số buồng lưu trú (mã số 01): Là
tổng số buồng lưu trú du lịch của cơ sở, trong một buồng có thể có phòng ngủ,
phòng khách, phòng vệ sinh... đang sẵn có để bán.
- Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có (mã số
02): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng sẵn có để bán. Số đêm của một phòng
được tính bằng số khách trung bình có thể phục vụ trong một đêm (hoặc số
giường) của phòng đó.
- Tổng số đêm phòng đã bán (mã số 03): Là
tổng số đêm lưu trú của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu 2: Số lượt khách nghỉ qua đêm
- Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04):
Là tổng số lượt khách có nghỉ qua đêm do cơ sở phục vụ tính từ khi đón khách,
bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng. Trong đó, chia theo nhóm
khách:
- Khách quốc tế (mã số 05): Là số lượt
khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài do cơ sở phục vụ.
- Khách nội địa (mã số 06): Là số lượt
khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam do cơ sở phục
vụ.
- Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04) =
Khách quốc tế (mã số 05) + Khách nội địa (mã số 06).
* Không được tính là lượt khách đối với
các trường hợp sau:
+ Khách đến thuê phòng theo giờ có trả
tiền thì không tính lượt khách.
+ Khách không thuê phòng, chỉ thuê các
dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống... thì không tính lượt khách.
* Được tính là một lượt khách với các
trường hợp sau:
+ Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều
phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.
+ Nếu một người khách đến thuê phòng dịch
vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là
một lượt khách.
+ Nếu khách đến đăng ký thuê phòng qua đêm
(đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không nghỉ đêm tại cơ sở
thì người khách này vẫn được tính là khách có nghỉ qua đêm.
* Đối với trường hợp thời gian lưu trú
của khách kéo dài qua kỳ báo cáo: Chỉ tính 1 lượt khách tại thời điểm khách
đến nhận phòng sử dụng dịch vụ.
Ví dụ: Khách lưu trú từ ngày 28 tháng
trước đến ngày 03 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là
thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt khách đối với khách này.
* Trường hợp giới thiệu, chuyển giao
khách: Khách nghỉ tại cơ
sở nào thì cơ sở đó báo cáo lượt khách phục vụ.
Chỉ tiêu 3: Tổng số đêm nghỉ của khách
- Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07):
Là tổng số đêm khách nghỉ tại cơ sở tính từ khi khách đến nhận phòng, sử dụng
dịch vụ và trả phòng. Số đê m nghỉ của khách được tính theo số lượt khách đến,
không tính theo phòng.
Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu
trú 2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú
2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2 đêm x 2 khách = 4 đêm.
Trong đó, chia theo nhóm khách:
- Khách quốc tế (mã số 08): Là số đêm lưu
trú của khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài nghỉ tại cơ
sở.
- Khách nội địa (mã số 09): Là số đêm lưu
trú của khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam nghỉ tại
cơ sở.
- Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07) =
Số đêm nghỉ của khách quốc tế (mã số 08) + Số đêm nghỉ của khách nội địa (mã số
09).
* Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ
báo cáo: Số đêm lưu trú
của khách được chia theo kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó.
Ví dụ: Một khách lưu trú từ ngày 28 tháng
trước đến ngày 03 tháng sau thì số đêm lưu trú của khách tháng trước được tính
từ thời điểm khách nhận phòng (ngày 28) đến ngày cuối cùng của tháng, số đêm
lưu trú của khách tháng sau được tính từ ngày 01 đến ngày khách trả phòng (ngày
03).
Chỉ tiêu 4: Tổng Doanh thu
- Tổng doanh thu (mã số 10): Là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ báo cáo phát sinh từ các
hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh
toán. Trong đó:
+ Doanh thu từ dịch vụ lưu trú (mã số 11):
Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung
cấp dịch vụ lưu trú cho khách (tiền cho thuê phòng).
+ Doanh thu từ dịch vụ ăn uống (mã số 12):
Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung
cấp dịch vụ ăn, uống.
+ Doanh thu dịch vụ khác (mã số 13): Là
toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp
các dịch vụ bổ sung khác phục vụ khách sử dụng dịch vụ lưu trú như vui chơi
giải trí, thể thao, chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc sắc đẹp...
- Tổng doanh thu (mã số 10) = Doanh thu từ
dịch vụ lưu trú (mã số 11) + Doanh thu từ dịch vụ ăn uống lưu trú (mã số 12) +
Doanh thu từ dịch vụ khác (mã số 13).
Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động
- Tổng số lao động (mã số 14): Là tổng số
lao động do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương
hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
Trong đó phân theo lĩnh vực hoạt động:
+ Lãnh đạo Quản lý (mã số 15): Là tổng số
lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của cơ sở.
+ Bộ phận Hành chính (mã số 16): Là tổng
số lao động làm việc hành chính của cơ sở.
+ Bộ phận Lưu trú (mã số 17): Là tổng số
lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lưu trú, gồm buồng, phòng, lễ
tân...
+ Bộ phận Ăn uống (mã số 18): Là tổng số
lao động làm việc trong mảng dịch vụ ăn uống, gồm bàn, bar, bếp...
+ Nhân viên Dịch vụ khác (mã số 17): Là
tổng số lao động làm việc trong các mảng dịch vụ khác của cơ sở.
Tổng số lao động (mã số 14) = Lãnh đạo
Quản lý (mã số 15) + Nhân viên Hành chính (mã số 16) + Nhân viên Lưu trú (mã số
17) + Nhân viên Ăn uống (mã số 18) + Nhân viên dịch vụ khác (mã số 19).
* Trường hợp một lao động làm việc trong
hai hay nhiều hoạt động:
Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ
tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.
2. Cách ghi biểu
a) Thông tin chung
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ
in hoa tên của cơ sở lưu trú du lịch.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cấp.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình: Ghi rõ tên loại hình cơ sở
lưu trú du lịch (Ví dụ: Khách sạn, Biệt thự du lịch, Căn hộ du lịch, Nhà nghỉ
du lịch, Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê...)
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, đơn vị
quản lý trực tiếp đơn vị (Ví dụ: Công ty/Tập đoàn/Bộ...)
- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di
động và email liên hệ của doanh nghiệp hoặc của người đại diện doanh nghiệp.
* Đối với doanh nghiệp có nhiều cơ sở trên
cùng địa bàn:
+ Trường hợp cùng xếp hạng: Nếu hạch toán
khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì
khai phiếu khác nhau.
+ Trường hợp xếp hạng khác nhau thì khai
phiếu khác nhau.
b) Biểu mẫu báo cáo
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng,
năm);
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %
thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với
các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).
3. Nguồn số liệu
- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu số 02.H/DL-DNLH: Kết quả kinh doanh
dịch vụ lữ hành
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây
dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho
khách du lịch. Chương trình du lịch là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và
giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến
điểm kết thúc chuyến đi.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục
vụ khách du lịch nội địa.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục
vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Chỉ tiêu 1: Tổng số lượt khách phục vụ
Tổng số lượt khách phục vụ (mã số 01): Là
tổng số lượt khách do doanh nghiệp phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu sử
dụng dịch vụ cho đến khi trả khách về nơi đón. Không thống kê vào số lượt khách
phục vụ đối với các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như
khách hủy tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách...
Trong đó, phân tổ theo nhóm khách:
- Khách du lịch quốc tế đến (mã số 02): Là
tổng số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài vào
Việt Nam du lịch do doanh nghiệp phục vụ;
- Khách du lịch nội địa (mã số 03): Là
tổng số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi
du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do doanh nghiệp phục vụ;
- Khách du lịch ra nước ngoài (mã số 04):
Là tổng số lượt khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch nước ngoài do doanh nghiệp phục vụ.
- Số lượt khách phục vụ (mã số 01) = Khách
du lịch quốc tế đến (mã số 02) + Khách du lịch nội địa (mã số 03) + Khách du
lịch ra nước ngoài (mã số 04).
Chỉ tiêu 2: Số khách quốc tế đến theo
vùng, lãnh thổ
Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ
(05) bằng chỉ tiêu Khách du lịch quốc tế đến (02) được tính theo nước cư trú,
gồm: châu Á (mã số 06), châu Âu (mã số 07), châu Mỹ (mã số 08), châu Úc (mã số
09), châu Phi (mã số 10).
Chỉ tiêu 3: Số khách du lịch ra nước ngoài
theo vùng, lãnh thổ
Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng,
lãnh thổ bằng chỉ tiêu Khách du lịch ra nước ngoài (04) tính theo nước cư trú,
gồm: châu Á (mã số 12), châu Âu (mã số 13), châu Mỹ (mã số 14), châu Úc (mã số
15), châu Phi (mã số 16).
Chỉ tiêu 4: Tổng Doanh thu
Tổng doanh thu (mã số 17): Là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo phát sinh
từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận
thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách). Trong đó, phân tổ theo nhóm khách:
- Doanh thu từ khách du lịch quốc tế (mã
số 18): Là tổng doanh thu từ khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở
nước ngoài vào Việt Nam du lịch do doanh nghiệp phục vụ;
- Doanh thu từ khách du lịch nội địa (mã
số 19): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư
trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam do doanh nghiệp phục vụ;
- Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài
(mã số 20): Là tổng doanh thu từ khách là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài do doanh nghiệp phục vụ.
Tổng doanh thu (mã số 17) = Doanh thu từ
khách du lịch quốc tế (mã số 18) + Doanh thu từ khách du lịch nội địa (mã số
19) + Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài (mã số 20).
Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động
Tổng số lao động (mã số 21): Là tổng số
lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả
lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời
gian...). Trong đó phân tổ theo lĩnh vực hoạt động:
- Lãnh đạo, quản lý (mã số 22): Là tổng số
lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của doanh
nghiệp;
- Bộ phận hành chính (mã số 23): Là tổng
số lao động làm việc hành chính của đơn vị;
- Bộ phận lữ hành (mã số 24): Là tổng số
lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lữ hành;
- Hướng dẫn viên (mã số 25): Là tổng số
lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn;
- Bộ phận vận chuyển khách (mã số 26): Là
tổng số lao động làm dịch vụ vận chuyển khách;
- Lao động khác (mã số 27): Là tổng số lao
động làm việc trong các lĩnh vực khác của doanh nghiệp.
* Trường hợp một lao động làm việc trong
hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm
chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.
2. Cách ghi biểu
a) Thông tin chung
- Tên Doanh nghiệp: Ghi rõ ràng, đầy đủ
bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế/số giấy phép
kinh doanh/mã số doanh nghiệp được cấp khi đăng ký doanh nghiệp và được ghi
trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Phạm vi kinh doanh: Ghi rõ phạm vi hoạt
động lữ hành quốc tế, nội địa.
- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di
động và email liên hệ của doanh nghiệp hoặc của người đại diện doanh nghiệp.
- Số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:
Ghi số giấy phép Kinh doanh dịch vụ lữ hành, năm được cấp.
b) Biểu mẫu báo cáo
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng,
năm);
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %
thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với
các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).
3. Nguồn số liệu
- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Biểu số 03.H/DL-KĐDL: Kết quả kinh doanh
của khu, điểm du lịch; cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Khu du lịch là khu vực có ưu thế về tài
nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc
gia đã được quy hoạch hoặc các cấp công nhận.
- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du
lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Điểm du lịch bao gồm các
điểm du lịch đã được quy hoạch hoặc các cấp công nhận.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch là các cơ sở kinh doanh các loại dịch vụ
du lịch khác được quy định trong điều 54 Luật Du lịch, bao gồm dịch vụ ăn uống,
dịch vụ mua sắm, dịch vụ thể thao, dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ chăm sóc
sức khỏe, dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch.
Chỉ tiêu 1: Số lượt khách du lịch phục vụ
Số lượt khách du lịch phục vụ (mã số 01):
Là tổng số lượt khách do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu
đến khi kết thúc sử dụng dịch vụ.
Chỉ tiêu 2: Tổng doanh thu
Tổng doanh thu (mã số 02): Là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch thu được trong thời gian kỳ báo cáo
(tháng, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ và thu phí, được
khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách).
Doanh thu từ bán vé (mã số 03): Là tổng số
tiền thu được từ bán vé.
Doanh thu từ dịch vụ (mã số 04): Là tổng
doanh thu từ các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động phục vụ khách du lịch
(dịch vụ vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, hướng dẫn du lịch, ăn uống, lưu
trú...).
Doanh thu từ bán hàng hóa (mã số 05): Là
tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa phục vụ khách du lịch.
Chỉ tiêu 3: Tổng số lao động
Tổng số lao động (mã số 06): Là tổng số
lao động do khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và
trả lương hàng tháng (kể cả lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời
gian...). Trong đó phân tổ theo lĩnh vực hoạt động:
- Lãnh đạo, quản lý (mã số 07): Là tổng số
lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của khu du
lịch, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch;
- Bộ phận hành chính (mã số 08): Là tổng
số lao động làm việc hành chính của đơn vị;
- Hướng dẫn viên (mã số 09): Là tổng số
lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ hướng dẫn.
- Bộ phận dịch vụ (mã số 10): Là tổng số
lao động làm việc trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ (chơi giải trí, mua sắm,
chăm sóc sức khỏe, ăn uống, lưu trú..).
- Lao động khác (mã số 11): Là tổng số lao
động làm việc trong các lĩnh vực hoạt động khác của đơn vị.
* Trường hợp một lao động làm việc trong
hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm
chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất.
2. Cách ghi biểu
a) Thông tin chung
- Tên Khu, điểm du lịch/Cơ sở kinh doanh
dịch vụ: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của Khu, điểm du lịch/Cơ sở.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế/số giấy phép
kinh doanh/mã số doanh nghiệp được cấp khi đăng ký doanh nghiệp và được ghi
trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trường hợp là đơn vị kinh doanh.
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ cụ thể của Khu,
điểm du lịch/Cơ sở dịch vụ.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành
quản lý trực tiếp.
- Số Quyết định thành lập hoặc Giấy phép
kinh doanh: Ghi số quyết định và ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp
- Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di
động và email liên hệ của Khu, điểm du lịch/Cơ sở dịch vụ hoặc của người đại
diện.
- Số quyết định công nhận: Ghi số quyết
định công nhận do các cấp ban hành (nếu có).
b) Biểu mẫu báo cáo
- Các cột:
Cột A: Chỉ tiêu;
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số.
Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng,
năm);
Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %
thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước).
- Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với
các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số).
3. Nguồn số liệu
- Sổ sách ghi chép của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.