Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả hàng hóa |
36 | 3601 | 00 | 00 | Vật liệu nổ
(trừ vật
liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy |
36 | 3602 | 00 | 00 | Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy |
36 | 3603 | | | Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an
toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe
(nụ xùy), bộ phận đánh lửa, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây
nổ chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông
tin vệ tinh... chuyên dùng quân sự: - Các trang thiết bị
điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các
trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lầm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa
hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận
hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối phương
bao gồm các trang thiết bị đối phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu, và
chống gây nhiễu; - Các trang thiết bị
hay hệ thống điện tử thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về
tình báo và an ninh quân sự hoặc
là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó; - Các trang thiết bị
dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả
các việc
phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiệu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm; - Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền
và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, giải mã để bảo vệ thông tin
bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự); - Các trang thiết bị
dùng trong việc nhận diện, chứng thực, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và
phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước. - Các thiết bị dẫn
hướng và lái chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên lửa); - Các bộ khử biến điệu
dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín
hiệu về tình báo. - Máy thông tin quân sự, máy chỉ huy chuyên dùng
quân sự các loại. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Xe chuyên dùng quân sự. Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ
liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự: Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận
chuyển các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự
(không kiểm soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi có bọc sắt và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá
quý, kim loại quý). |
87 | 8710 | 00 | 00 | Xe tăng, xe lội nước chuyên dùng quân sự và các
loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí
và bộ phận của các loại xe này. |
88 | 8802 | | | Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang
các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn
trang thiết bị, vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận
chuyển nhẹ hơn không khí (Các khí
cầu
hay tàu không gian dựa vào không khí
nóng
hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt
hay biến đổi để sử dụng trong quân sự, bao gồm máy bay
dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện, vận tải và thả quân trang, quân
dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên
dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ
tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân
sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và
các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang
thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và các trang phục dùng trong
máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến đổi
ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy để
giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp
khẩn cấp. |
89 | 8906 | 10 | 00 | Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng
cho việc phòng thủ hay tấn công, cho dù có
được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện
trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và
nguyên thân hay một phần thân (tàu) của các loại tàu đó. |
93 | 9301 | | | Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác
định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00). |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí
giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí
này. |
93 | 9301 | 10 | 00 | Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê...). |
93 | 9301 | 20 | 00 | Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu
đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự. |
93 | 9302 | 00 | 00 | Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc
nhóm 93.03 hoặc 93.04) |
93 | 9305 | | | Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí chuyên
dùng quân sự |
93 | 9306 | | | Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn,
tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các
loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các
loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge) chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Các hệ thống vũ khí
được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các
trang thiết bị chống trả, hoặc có liên quan và
các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như
sau: + Các hệ thống la-de
được thiết kế đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục
tiêu; + Các hệ thống phát tia
hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có
tác dụng
thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các hệ thống tạo các
sóng tần số radio (RF) với năng lượng cao có khả năng phá hủy mục tiêu hay có
tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc
phát hiện, nhận dạng; |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa
chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan
sát, cảnh giới,...). |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn
phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài
vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc
biệt chuyên dùng cho quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của
các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa
học. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế
đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận, phụ tùng của chúng |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ... chuyên dùng quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Phần mềm được thiết kế
đặc biệt cho: + Mô hình hóa, giả lập
hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự; + Sự phát triển, giám
sát, bảo trì, hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân
sự; + Mô hình hóa hay giả
lập các tình huống hành quân quân sự; + Các ứng dụng cho chỉ
huy, truyền thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều
khiển, máy tính và tình báo chuyên dùng quân sự; + Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ
khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước; |
CHỮA CÓ MÃ HS | | | | Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ
khí, khí tài quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng
độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả
quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp
hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài. |
CHƯA CÓ MÃ HS | | | | Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến đấu (mô
hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; các thiết bị đặc biệt sử dụng
cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập
được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí chuyên
dùng quân sự. |