CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, DOANH NGHIỆP
NGOÀI KHU VỰC NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2020/TT-BQP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh, kết hợp phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động đối ngoại gắn
với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh. Nâng cao nhận thức, vận dụng có hiệu quả trong tổ
chức thực hiện hai nhiệm vụ xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình
hình mới theo từng cương vị.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phẩm chất chính trị: Rèn
luyện phẩm chất, bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, yêu chủ
nghĩa xã hội.
b) Về kiến thức: Bảo đảm cho đối tượng bồi dưỡng nắm vững quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh; nghệ thuật quân sự Việt Nam; tình hình, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; khu vực
phòng thủ; phòng thủ dân sự; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh; kết hợp quốc phòng, an ninh với đối ngoại.
c) Về kỹ năng: Bảo đảm cho đối
tượng bồi dưỡng hiểu biết và thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở nơi
công tác, nơi cư trú.
II. CHƯƠNG TRÌNH,
NỘI DUNG
1. Chương trình,
nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1
a) Khối lượng kiến thức: 200 tiết (tương đương 25 ngày
làm việc).
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung | Số tiết |
1 | Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới | 05 |
2 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh | 05 |
3 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát
triển kinh tế - xã hội gắn
với tăng cường, củng cố quốc
phòng, an ninh trong tình
hình mới | 05 |
4 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về hoạt động đối ngoại gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới | 05 |
5 | Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng,
an ninh của Việt Nam | 05 |
6 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, thế trận quốc phòng
toàn dân gắn với nền an
ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 05 |
7 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh quốc gia, xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân gắn
với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân | 05 |
8 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng trong tình hình mới | 05 |
9 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình
hình mới | 04 |
10 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về
dân tộc gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới | 04 |
11 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về công tác tình báo trong tình
hình mới | 04 |
12 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
Việt Nam về động viên quốc
phòng | 04 |
13 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
đối với Việt Nam | 04 |
14 | Nội dung cơ bản về Chiến
lược Quốc phòng Việt Nam, Chiến lược quân sự Việt Nam | 05 |
15 | Nội dung cơ bản về Chiến
lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng; tác chiến không gian mạng | 04 |
16 | Nội dung cơ bản về
Chiến lược bảo vệ biên giới
quốc gia | 04 |
17 | Nội dung cơ bản về
Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia; Chiến lược an ninh mạng quốc gia | 04 |
18 | Quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới | 04 |
19 | Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 05 |
20 | Tác chiến phòng thủ quân
khu, khu vực phòng thủ trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 05 |
21 | Một số vấn đề về phòng thủ dân sự và an ninh phi truyền thống | 04 |
22 | Phòng chống vũ khí hủy
diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 04 |
23 | Vũ khí công nghệ cao và
cách phòng tránh, đánh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao | 04 |
24 | Thứ tự các bước chuyển hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trạng
thái sẵn sàng chiến đấu; chuyển hoạt động của cơ quan, tổ chức, địa phương vào
các trạng thái, tình trạng
quốc phòng | 05 |
25 | Xử lý tình huống biểu tình, bạo loạn; một số kinh nghiệm trong xử lý biểu tình, bạo loạn thời gian qua | 04 |
26 | Luyện tập một số nội
dung vận hành cơ chế hoạt
động của khu vực phòng thủ cấp tỉnh trong các trạng thái quốc phòng | 24 |
27 | Luyện tập và bắn súng ngắn K54 bài 1b | 16 |
28 | Tham quan, nghiên cứu thực tế | 32 |
29 | Viết thu hoạch | 08 |
30 | Cơ động | 08 |
+ | Tổng: | 200 |
2. Chương trình,
nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 2
a) Khối lượng kiến thức: 120 tiết (tương đương 15 ngày làm việc).
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung | Số
tiết |
1 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh | 04 |
2 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế - xã hội
gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới | 04 |
3 | Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng,
an ninh của Việt Nam | 04 |
4 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân
dân, thế trận an ninh nhân dân trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 04 |
5 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư
tưởng, quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới | 04 |
6 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân
tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới | 04 |
7 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về động
viên quốc phòng | 04 |
8 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù
địch đối với Việt Nam | 04 |
9 | Nội dung cơ bản về Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến lược quân sự
Việt Nam | 04 |
10 | Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng; tác
chiến không gian mạng | 04 |
11 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về công
tác tình báo trong tình
hình mới | 02 |
12 | Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia: Chiến lược an ninh
mạng quốc gia | 04 |
13 | Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia; quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới | 04 |
14 | Xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh đáp ứng nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 04 |
15 | Một số vấn đề về phòng
thủ dân sự và an ninh phi
truyền thống | 02 |
16 | Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 04 |
17 | Thứ tự các bước chuyển
hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trạng thái sẵn sàng chiến đấu; chuyển hoạt động của cơ quan, tổ chức, địa
phương vào các trạng thái, tình trạng quốc phòng | 04 |
18 | Những vấn đề cơ bản về Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản
lý sự nghiệp quốc phòng; công tác quốc phòng ở Bộ, ngành Trung ương, địa phương | 04 |
19 | Một số vấn đề về phòng thủ quân khu, khu vực phòng thủ trong tình hình mới; trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, địa phương
trong xây dựng khu vực phòng thủ | 04 |
20 | Một số nội dung về hệ thống văn kiện chuyển cơ quan, tổ chức, địa phương từ thời bình sang thời chiến | 04 |
21 | Luyện tập vận hành một
số nội dung cơ chế trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện | 08 |
22 | Luyện tập và bắn súng
ngắn K54 bài 1 b | 16 |
23 | Tham quan, nghiên cứu thực tế | 10 |
24 | Viết thu hoạch | 04 |
25 | Cơ động | 06 |
+ | Tổng: | 120 |
3. Chương trình, nội
dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 3 và tương đương
đối tượng 3
a) Khối lượng kiến thức: 96 tiết (tương
đương 12 ngày làm việc).
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung | Số tiết |
1 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
Việt Nam về quốc phòng, an ninh | 04 |
2 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới | 04 |
3 | Chiến lược quốc phòng, an ninh một số nước có liên quan đến quốc phòng,
an ninh của Việt Nam | 02 |
4 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước Việt Nam về xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
nền an ninh nhân dân, thế
trận an ninh nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa | 04 |
5 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ
an ninh chính trị, kinh tế,
văn hoá, tư tưởng, quản lý
nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới | 04 |
6 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về
dân tộc, tôn giáo gắn với quốc
phòng, an ninh trong tình hình mới | 04 |
7 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về động viên quốc phòng | 04 |
8 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn
lật đổ của các thế lực thù
địch đối với Việt Nam | 04 |
9 | Nội dung cơ bản về
Chiến lược quốc phòng Việt Nam,
Chiến lược quân sự Việt Nam, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng | 04 |
10 | Nội dung cơ bản về Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia; Chiến lược an ninh
mạng quốc gia | 02 |
11 | Nội dung cơ bản về
Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia; quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới | 04 |
12 | Một số vấn đề về phòng
thủ dân sự và an ninh phi
truyền thống | 02 |
13 | Phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, sự cố hóa chất, độc xạ, môi trường trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa | 04 |
14 | Thứ tự các bước chuyển hoạt động của lực lượng vũ trang trong các trọng
thái sẵn sàng chiến đấu; chuyển hoạt động của cơ quan, tổ
chức, địa phương vào các
trạng thái, tình trạng quốc
phòng | 04 |
15 | Những vấn đề cơ bản về Đảng lãnh đạo. Nhà nước quản lý sự nghiệp quốc phòng; công tác quốc phòng ở
Bộ, ngành Trung ương, địa phương | 04 |
16 | Nội dung cơ bản của Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh mạng,
Nghĩa vụ quân sự, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ, Lực lượng
dự bị động viên, Biên giới quốc gia, Biển Việt Nam | 02 |
17 | Xây dựng, quản lý lực lượng Dân quân lự vệ và lực lượng dự bị động viên
trong tình hình mới | 04 |
18 | Một số vấn đề về xây
dựng khu vực phòng thủ trong tình hình mới; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
địa phương trong xây dựng khu vực phòng thủ | 04 |
19 | Một số nội dung về hệ thống văn kiện chuyển cơ quan, tổ chức, địa phương từ thời bình sang thời
chiến | 04 |
20 | Luyện tập vận hành một số nội dung cơ chế trong diễn tập khu vực phòng
thủ cấp huyện | 08 |
21 | Tập bắn súng ngắn K54
bài 1 b (Không quá 01 ngày) | 08 |
22 | Viết thu hoạch | 04 |
23 | Cơ động | 08 |
+ | Tổng: | 96 |
4. Chương trình,
nội dung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4 và tương
đương đối tượng 4
a) Khối lượng kiến thức: 32 tiết (tương
đương 04 ngày làm việc).
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung | Số tiết |
1 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quốc phòng, an ninh | 04 |
2 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại
trong tình hình mới | 04 |
3 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng;
quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong tình hình mới | 04 |
4 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình
hình mới | 04 |
5 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
đối với Việt Nam | 02 |
6 | Nội dung cơ bản về
Chiến lược bảo vệ biên giới
quốc gia; quản lý và bảo vệ
chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới | 04 |
7 | Nội dung cơ bản của Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh
mạng, Nghĩa vụ quân sự,
Giáo dục quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ. Lực lượng dự bị động viên | 02 |
8 | Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng | 02 |
9 | Xây dựng, quản lý lực
lượng dân quân tự vệ và lực
lượng dự bị động viên trong tình hình mới | 04 |
10 | Viết thu hoạch | 02 |
+ | Tổng: | 32 |
III. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG
1. Chương trình, nội dung là quy định bắt
buộc cho đối tượng bồi dưỡng; các cơ sở bồi dưỡng thường xuyên cập nhật
những nội dung mới về đường lối, quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và địa phương về nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh để
biên soạn giáo án, bài giảng phù
hợp với từng đối tượng bồi dưỡng.
2. Căn cứ chương trình, nội dung và thời gian bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh của
từng đối tượng, cơ sở bồi dưỡng khi xây dựng kế hoạch được phép điều chỉnh thời gian cho từng chuyên đề bảo đảm mục tiêu, yêu cầu, tính khoa học, phù hợp với từng đối tượng bồi dưỡng, nhưng không được vượt quá tổng thời gian bồi dưỡng của từng đối tượng; kết hợp bố trí chương trình chính khóa với hoạt động ngoại
khóa để nâng cao năng lực vận dụng vào thực tiễn cho đối tượng bồi dưỡng.
3. Các hoạt động bổ trợ gồm: Luyện tập vận
hành cơ chế trong diễn tập
khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện và diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã; tham quan, nghiên cứu thực tế.
4. Sử dụng các hình thức và phương pháp giới
thiệu, kết hợp giữa lý luận với nghiên cứu thực tiễn; bảo đảm cơ sở vật chất, biên soạn giáo trình, tài liệu; phát huy tính chủ động, tư duy độc lập, tự học, tự nghiên cứu của đối tượng bồi dưỡng./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO CÁ NHÂN TIÊU BIỂU, NGƯỜI CÓ
UY TÍN TRONG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
172/2020/TT-BQP ngày 30tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
Bồi dưỡng những nội dung cơ bản về đường lối, quan điểm của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội, gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
và hoạt động đối ngoại; âm mưu thủ đoạn “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước
ta; nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm cho đối tượng
được bồi dưỡng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu
a) Nắm được những nội dung cơ bản về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an
ninh; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội gắn với tăng
cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối ngoại trong tình hình mới.
b) Biết vận dụng kiến thức đã được bồi dưỡng vào công tác xã hội, gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân
chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
II. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
1. Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh
cho chức sắc, chức
việc tôn giáo; nhà hoạt động văn hóa, xã
hội, khoa học, nghệ thuật
a) Thời gian bồi dưỡng: 04 ngày làm việc.
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung |
1 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân |
2 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về bảo vệ
an ninh chính trị, kinh tế,
văn hoá, tư tưởng trong tình hình mới |
3 | Quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an
ninh trong tình hình mới |
4 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam |
5 | Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng |
6 | Nội dung cơ bản của Luật: Quốc phòng, An ninh quốc gia, An ninh mạng,
Nghĩa vụ quân sự, Giáo dục
quốc phòng và an ninh, Dân quân tự vệ, Biên giới quốc gia, Biển Việt Nam; Lực lượng Dự bị động viên |
7 | Nội dung cơ bản của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo |
8 | Một số vấn đề về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và hoạt động đối
ngoại trong tình hình mới |
9 | Tham quan thực tế tại đơn vị quân đội hoặc di tích lịch sử |
2. Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho già
làng, trưởng họ tộc
a) Thời gian bồi dưỡng: 02 ngày làm việc.
b) Cấu trúc chương trình:
TT | Nội dung |
1 | Quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về dân
tộc, tôn giáo gắn với quốc phòng, an ninh trong tình hình mới |
2 | Một số nội dung chủ yếu về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của địa phương |
3 | Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế
lực thù địch đối với Việt Nam |
4 | Phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng |
5 | Một số vấn đề về kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội
gắn với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại nhân dân trong tình hình mới |
6 | Xây dựng thôn, bản vững
mạnh đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong
tình hình mới |
III. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình khung này là khối lượng kiến thức bắt buộc cho đối tượng bồi dưỡng, các cơ sở bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh căn cứ vào nội dung, chương trình để xây dựng chương
trình chi tiết, phân bổ thời
gian từng chuyên đề một cách
phù hợp trong tổng số thời gian bồi dưỡng đã quy định.
2. Thường xuyên cập nhật những nội dung mới về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và địa phương về
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh để
biên soạn giáo án, bài giảng phù
hợp với từng đối tượng bồi dưỡng./.