QCVN
8:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
National
technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
Lời nói đầu
QCVN 8:2019/BKHCN thay thế QCVN
8:2012/BKHCN.
QCVN 8:2019/BKHCN do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
14/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HỎA LỎNG (LPG)
National
technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn,
sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ
hóa lỏng (được viết tắt là LPG) sử dụng làm:
- Khí đốt dân
dụng,
- Khí đốt công
nghiệp,
- Nhiên liệu cho
phương tiện giao thông;
Các
loại khí dầu mỏ hóa lỏng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có mã HS được
quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
(xem Phụ lục A).
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán LPG tại Việt
Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Là sản phẩm hydrocacbon có
nguồn gốc
dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8), propen (C3H6)
hoặc butan (C4H10), buten (C4H8)
hoặc hỗn hợp của các chất này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các
hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm
lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
1.3.2. Propan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần
chính là propan, propen và phần còn lại là các alkan và alken từ C2
đến C4 (gồm cả các đồng phân).
1.3.3. Butan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có
thành phần chính là butan, buten và phần còn lại là các alkan và alken từ C3
đến C5 (gồm cả các đồng phân).
1.3.4. Hỗn hợp butan và propan thương phẩm: Là hỗn hợp chủ yếu
gồm butan thương phẩm và propan thương phẩm.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp
thử của LPG sử dụng làm khí đốt
dân dụng và khí đốt công nghiệp phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm khí
đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp
Tên chỉ tiêu | Propan thương phẩm | Butan thương phẩm | Hỗn hợp butan, propan thương phẩm | Phương pháp thử |
1. Áp suất
hơi ở 37,8oC, kPa, không lớn hơn | 1430 | 485 | 1430 | TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) |
2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL,
không lớn hơn | 0,05 | 0,05 | 0,05 | TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158-05) |
3. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) |
4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg,
không lớn hơn | 140 | 140 | 140 | TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); ASTM D 6667-14 |
5. Hàm lượng
butadien, % thể tích, không lớn hơn | 0,5 | 0,5 | 0,5 | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể
tích, không lớn hơn | - | 2,0 | 2,0 | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
7. Butan và các chất nặng hơn, % thể
tích, không lớn hơn | 4,0 | - | - | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
8. Olefin, % thể tích, không lớn hơn | | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
- Khí đốt dân dụng | Công bố của nhà sản xuất, phân phối |
- Khí đốt công nghiệp | Theo
sự thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại |
9. Nước tự do | Không
có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa | EN 15469:2007 |
2.2. LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương
tiện giao thông
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử
của LPG sử dụng làm nhiên
liệu cho phương tiện giao thông phải phù hợp với các
quy định trong Bảng
2.
Bảng 2. Chỉ tiêu
kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương
tiện giao thông
Tên chỉ tiêu | Propan thương
phẩm | Hỗn hợp butan,
propan thương phẩm | Phương pháp thử |
1. Trị số octan môtơ (MON), min. | 89,0 | 89,0 | TCVN 8362:2010
(ASTM D 2598-07) |
2. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa,
không lớn hơn | 1430 | 1430 | TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) |
3. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL,
không lớn hơn | 0,05 | 0,05 | TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158-05) |
4. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) |
5. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg,
không lớn hơn | 50 | 50 | TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10); ASTM D 6667-14 |
6. Hàm lượng butadien, % thể tích, không
lớn hơn | 0,5 | 0,5 | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
7. Pentan và các chất nặng hơn, % thể
tích, không lớn hơn | _ | 2,0 | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
8. Butan và các chất nặng hơn, % thể
tích, không lớn hơn | 4,0 | _ | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
9. Olefin, % thể tích, không lớn hơn | 10,0 | 10,0 | TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) |
10. Nước tự do | Không có nước ở
nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa | Không có nước ở
nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa | EN 15469:2007 |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy theo TCVN 8355:2010 (ASTM D 1265-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) -
Lấy mẫu - Phương pháp thủ công.
3.2. Phương pháp thử
Các chỉ tiêu của LPG quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác
định theo các phương pháp sau:
- TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương
pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần.
- TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định
áp suất hơi (Phương pháp LPG).
- TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định
cặn.
- TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp xác định độ ăn mòn tấm đồng.
- TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector
quang hóa ngọn lửa.
- ASTM D 6667-14 Standard test method for determination of total volatile
sulfur in gaseous hydrocarbons and liquefied petroleum gases by ultraviolet
fluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và khí hydrocacbon - Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại).
- TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp
propan/propen -
Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
- EN 15469:2007 Petroleum products - Test method for free water in
liquefied petroleum gas by visual inspection (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác
định nước tự do trong khí dầu mỏ hóa lỏng bằng cách kiểm tra bằng mắt thường).
- TCVN 6548:2019 Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
- TCVN 6702:2013 (ASTM D 3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. LPG sản xuất, chế biến, pha chế phải được công bố hợp
quy với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy LPG sản xuất, chế biến, pha chế phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này căn cứ trên kết quả thực
hiện chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của
pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 5); căn cứ trên cơ sở kết quả
chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 7). Việc
công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Việc thử nghiệm phục vụ cho công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử
nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của
pháp luật.
4.2. LPG nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng
phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra
lưu thông trên thị trường.
Việc kiểm tra chất lượng LPG nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2c
Điều 7 bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (được quy định
tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa).
Việc thử nghiệm phục vụ cho hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với LPG nhập
khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp và nguyên tắc áp
dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của Quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc áp dụng cụ thể như sau:
4.3.1. Đối với LPG sản xuất, chế biến, pha chế trong nước áp
dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh
giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất
hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản
xuất, chế biến, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế không thể
áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì phải áp dụng theo
Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm,
hàng hóa”;
4.3.2. Đối với LPG nhập khẩu áp dụng chứng nhận hợp quy theo
Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm,
hàng hóa” đối với từng lô LPG nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến có
yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất, chế biến tại nguồn thì áp dụng chứng
nhận hợp quy theo Phương thức 5 đã được quy định tại điểm 4.3.1.
4.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng
đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng nhập khẩu hoặc lô sản
phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có
hiệu lực không quá 3 năm.
4.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng kết quả thử
nghiệm
4.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể
xem xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để
phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp
ứng các quy định tại tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 General requirements for the
competence of testing and calibration laboratories (Yêu cầu chung về năng lực
của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).
4.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp
tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải gửi thông báo
đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi và quản lý. Khi cần
thiết Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra (hậu kiểm)
việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.
4.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước
xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết
quả chứng nhận, giám định của mình.
4.5. LPG sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khi lưu
thông trên thị trường phải đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
này và tiêu chuẩn do nhà cung cấp (nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế) công
bố áp dụng và chịu sự kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định của pháp
luật.
LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng, khí đốt công nghiệp và nhiên liệu cho
phương tiện giao thông lưu thông trên thị trường phải đảm bảo đã được bổ sung
chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá
trình vận chuyển và sử dụng.
Mùi của khí phải là đặc trưng (nghĩa là phân biệt được và có mùi khó chịu),
có thể phát hiện tại nồng độ trong không khí là 20 % giới hạn cháy dưới (LFL),
khi được thử nghiệm theo Phụ lục A được quy định tại TCVN 6548:2019.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1.Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế
và kinh doanh
mua bán LPG phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung không được
trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.
5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, pha chế LPG phải
thực hiện việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu LPG phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này.
5.3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua bán LPG phải đảm bảo
chất lượng phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.4. Tổ chức, cá nhân phân phối LPG phải cung cấp cho bên mua
ít nhất các thông tin sau:
- Thành phần chính của LPG (tỷ lệ thành phần bao gồm C3, C4
theo % thể tích);
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Đối với LPG sản xuất trong nước: Phiếu tiếp nhận bản công bố hợp quy do
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố cấp;
+ Đối với LPG nhập khẩu: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
do cơ quan kiểm tra cấp.
- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp LPG
công bố áp dụng.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức
việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy
chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
6.2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo các văn bản mới.
Khi các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo sự hướng dẫn
của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Phụ lục A
Danh mục mã HS đối với khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG)
Tên hàng hóa | Mã HS |
1. Propan | 2711.12.00 |
2. Butan | 2711.13.00 |
3. Loại khác | 2711.19.00 |