PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN DVC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của dự án, đơn
vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập đề xuất dự án (ĐXDA) theo các nội dung
dưới đây:
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở các nội dung được phân tích chi tiết tại các
phần sau, tóm tắt một số thông tin cơ bản của dự án tại phần này, bao gồm:
- Tên
dự án;
- Mục
tiêu của dự án;
- Tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng với nhà đầu tư;
- Tên
đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án;
- Địa
điểm, phạm vi thực hiện dự án;
- Quy
mô, công suất, năng lực dự án;
- Nhu
cầu sử dụng đất (nếu có);
- Yêu
cầu về kỹ thuật;
- Dự
kiến tổng vốn đầu tư;
- Vốn
đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);
- Loại
hợp đồng dự án;
- Phương
án tài chính sơ bộ (phương án tài chính đối với dự án nhóm C);
- Thời
gian hợp đồng dự án;
- Ưu
đãi và đảm bảo đầu tư;
- Các
nội dung liên quan khác (nếu có).
B. CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ XUẤT
DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ lập đề xuất dự án,
bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến
việc triển khai dự án đầu tư theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến
ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực, vùng, địa phương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực
của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền trong các
bước lựa chọn sơ bộ dự án và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
C. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Thuyết minh sự cần thiết đầu tư dự án thông qua các nội
dung dưới đây:
1. Bối cảnh chung
Thuyết minh sơ bộ bối cảnh chung
về kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng, địa phương trong giai đoạn dự án được
triển khai, nhận định các lợi ích dự kiến dự án sẽ đóng góp cho quốc gia, vùng,
địa phương. Đánh giá tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự án đề xuất, những ảnh
hưởng đến việc triển khai dự án và ảnh hưởng dự án đến nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn. Phân tích sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp, nông thôn của quốc gia, vùng,
địa phương và các quy định khác tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
2. Hiện trạng của dự án
Thuyết minh về hiện trạng, thực
trạng tổ chức sản xuất nông nghiệp; tình hình chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp của khu vực, phạm vi triển khai dự án; đánh giá tình hình thực hiện liên
kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn theo mô hình Cánh
đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ (nếu có)... để làm rõ sự cần thiết, nhu cầu đầu tư của dự án.
3. Các dự án có liên quan (nếu
có)
Nêu những thông tin cơ bản về dự án và ảnh hưởng (tích cực,
tiêu cực) của các dự án đó đối với dự án được đề xuất (nếu có).
4. Lợi thế của việc đầu tư theo hình thức PPP
Phân tích sơ bộ lợi thế của dự án khi đầu tư theo hình
thức PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung: Nhu cầu và
lợi thế của việc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị; khả năng thu
hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư nhân; khả
năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng yêu
cầu của người sử dụng và các nội dung khác (nếu có) để khẳng định việc thực
hiện dự án theo hình thức PPP là cần thiết, phù hợp trong bối cảnh cụ thể của
dự án.
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Thuyết minh sơ bộ các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ
thể của dự án. Trong đó, lưu ý làm rõ các mục tiêu liên quan đến nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác tham gia liên
kết sản xuất; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu phục vụ chế biến, tiêu thụ và
xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa và
các mục tiêu khác có liên quan.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT CỦA
DỰ ÁN
Thuyết minh sơ bộ yêu cầu kỹ thuật của dự án theo những
nội dung dưới đây:
1. Quy mô, công suất, năng lực của dự án
Trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn hoặc số
liệu dự báo phân tích sơ bộ nhu cầu nguyên liệu phục vụ chế biến, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp, năng lực sản xuất hoặc sản lượng nông sản hàng hóa có khả
năng cung cấp theo yêu cầu; nhu cầu sử dụng các dịch vụ của dự án (ví dụ như
dịch vụ hỗ trợ sản xuất: Cung ứng giống, vật tư đầu vào, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, cơ giới hóa...; dịch vụ bảo quản, chế biến: Bảo quản lạnh, sơ chế, chế
biến...; dịch vụ tiêu thụ sản phẩm: Bao tiêu sản phẩm, kiểm nghiệm, chứng nhận
chất lượng nông sản...); thuyết minh làm rõ quy mô liên kết sản xuất, năng lực
sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản của dự án...
2. Địa điểm, phạm vi thực hiện dự án
Mô tả địa điểm và phạm vi triển khai dự án; các công trình, nhà máy
chế biến nông sản... đang hoặc sắp được triển khai trong vùng lân cận có liên
quan đến dự án (nếu có).
3. Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên
Thuyết minh nhu cầu sử dụng đất và nhu cầu sử dụng các
tài nguyên thiên nhiên khác (nếu có) phục vụ cho hoạt động của dự án.
4. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
Trường hợp dự án được đề xuất phải thực hiện giải phóng
mặt bằng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, ĐXDA trình bày phạm vi giải
phóng mặt bằng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất; thuyết minh sơ bộ phương
án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc chuyển đổi mục
đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.
5. Yêu cầu về kỹ thuậtvà chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp
Căn cứ quy mô, công suất, năng lực của dự án; tiêu chuẩn,
định mức của ngành; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của các kỹ thuật, công nghệ, ĐXDA nêu các yêu cầu về quy
trình, kỹ thuật, công nghệ sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp dự kiến được
áp dụng (ví dụ như quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGap, Global Gap...);
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp (ví dụ như tiêu chuẩn về chất
lượng vật tư, về an toàn thực phẩm...); phương thức kiểm soát quá trình sản
xuất, chế biến và chất lượng sản phẩm cung cấp... Phân tích một số phương án có thể
áp dụng và đề xuất phương án phù hợp nhất với yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
Trường hợp dự án có công trình
phụ trợ, thuyết minh bổ sung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình dự án và đề xuất phương án áp dụng phù hợp.
Lưu ý: Các yêu cầu kỹ thuật trên là cơ sở để tính toán
tổng vốn đầu tư của dự án. Do vậy, ĐXDA cần nêu rõ việc Nhà đầu tư có thể đề
xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ cung cấp và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
6. Các hạng mục, hợp phần, công
trình của dự án
Thuyết minh sơ bộ các hạng mục, hợp phần của dự án và các
dịch vụ được cung cấp trong dự án.
Trường hợp dự án có các công trình xây dựng kèm theo, thuyết minh bổ sung các
hạng mục công trình xây dựng (nếu có).
7. Thiết kế sơ bộ(thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C)
- Đối với dự án DVC có cấu phần xây dựng (ví dụ xây dựng công trình phụ trợ),
nội dung thiết kế sơ bộ (hoặc thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C theo quy định
tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP) hợp phần xây dựng trong ĐXDA
được lập theo quy định của pháp luật xây dựng.
- Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, ĐXDA thuyết
minh, mô tả sơ bộ (hoặc chi tiết đối với dự án nhóm C) mô hình hoạt động của dự
án (kèm theo bản vẽ mô tả); các hình thức, hoạt
động liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (ví dụ liên kết giữa
doanh nghiệp với nông dân, tổ chức của nông dân; liên kết giữa nông dân với tổ
chức của nông dân thông qua hình thức hợp tác xã...); cách thức thực hiện liên kết (ví
dụ thông qua hợp đồng, thỏa thuận...); các loại dịch vụ được cung cấp (sắp xếp thứ tự
theo các công đoạn trong chuỗi liên kết sản xuất), trong đó mô tả sơ bộ (chi
tiết đối với dự án nhóm C) từng loại dịch vụ, nội dung của dịch vụ, công đoạn
thực hiện (ví dụ công đoạn sản xuất sẽ cung cấp
dịch vụ hỗ trợ sản xuất, gồm: Tập huấn, đào tạo, chuyển
giao quy trình, kỹ thuật, công nghệ sản xuất, cung ứng giống, vật tư đầu vào
theo phẩm cấp được thỏa thuận...; công đoạn chế biến, cung cấp dịch vụ bảo quản, hướng dẫn kỹ thuật sơ
chế, chế
biến...; công
đoạn tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng và
bao tiêu toàn bộ sản phẩm theo giá cả, phẩm cấp sản phẩm đã thỏa thuận)...
IV. TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ
HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH
Đánh giá sơ bộ tác động của dự án
đối với các vấn đề môi trường, xã hội, quốc phòng, an ninh và các tác động
khác (nếu có).
V. DỰ BÁO NHU CẦU
Phân tích, tính toán sơ bộ nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của dự án tại thời điểm hiện tại và dự
báo nhu cầu trong tương lai, làm cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và phương án tài chính của dự án.
VI. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ
ÁN
Phân tích và
thuyết minh sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án theo các nội dung sau:
1. Xác
định yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định sơ bộ các yếu tố
chi phí và lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới
đây:
(i) Nhóm yếu tố có thể
định lượng và quy đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán tỷ suất lợi
ích và chi phí về kinh tế theo hướng dẫn lại Mục VI.2 Phụ lục này).
(ii) Nhóm yếu tố có thể
định lượng nhưng không quy đổi được thành tiền.
(iii) Nhóm yếu tố chỉ có
thể định tính.
2. Sơ bộ phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án thông
qua tỷ suất lợi ích và chi phí về kinh tế (BCR - Benefit Cost Ratio)
Việc tính toán tỷ suất lợi ích và chi phí về kinh tế (BCR) thực hiện theo
hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích các
nhóm yếu tố (i, ii, iii) theo hướng dẫn tại Mục VI.1 Phụ lục này và kết quả
tính toán tỷ suất lợi ích và chi phí về kinh tế (BCR), ĐXDA nêu kết luận sơ bộ
về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp dự án không có
đủ điều kiện xác định các yếu tố thuộc nhóm (i) theo hướng dẫn tại Mục VI.1 để tính toán
các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội (BCR), ĐXDA phân tích và nêu
kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế đối với các bên tham gia liên kết sản xuất
(doanh nghiệp, nông dân…) và cả dự án, kết luận sơ bộ về hiệu quả xã hội của dự
án đối với cộng đồng dân cư, địa phương trong phạm vi dự án trên cơ sở phân
tích các nhóm yếu tố còn lại (ii, iii) tại Mục VI.1 Phụ lục này.
VII. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Phân tích và thuyết minh sơ bộ
tổng mức đầu tư của dự án; cơ cấu nguồn vốn; phương án huy động vốn và phân
tích phương án tài chính của dự án theo những nội dung dưới đây:
1. Tổng vốn đầu tư của dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về kỹ
thuật được lựa chọn, ĐXDA xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án, gồm: Tổng
mức đầu tư và vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Trong đó, tổng
mức đầu tư được xác định theo pháp luật về xây dựng đối với hạng mục, hợp phần
dự án có cấu phần xây dựng hoặc xác định theo pháp luật chuyên ngành đối với
hạng mục, hợp phần dự án không có cấu phần xây dựng. Vốn lưu động ban đầu để
khai thác, vận hành dự án bằng tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi trong
quá trình vận hành và bảo dưỡng ban đầu theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
2. Cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động
Trên cơ sở tổng vốn đầu tư của dự án, ĐXDA thuyết minh sơ
bộ cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động vốn để thực hiện dự án.
3. Phân tích tài chính của dự án
Đề xuất dự án phân tích và thuyết minh sơ bộ phương án
tài chính của dự án (hoặc phân tích và thuyết minh chi tiết đối với dự án nhóm C) để làm rõ tính khả
thi và xác định phần vốn tham gia của Nhà nước (nếu có) thông qua các thông số,
chỉ tiêu tài chính sau:
3.1. Các thông số đầu vào sử dụng
trong mô hình tài chính
- Luận chứng sơ bộ cơ sở
xác định các thông số đầu vào của mô hình tài chính dự án (như tổng chi phí dự
án; doanh thu của dự án; các thông số đầu vào khác như lãi vay, thời gian vay,
tỷ lệ lạm phát, tỷ giá, tỷ lệ khấu hao…) để trên cơ sở đó tính toán, đánh giá
tính khả thi về mặt tài chính.
- Thuyết minh các khoản
chi trong mô hình tài chính dự án, tính toán tổng chi phí trong vòng đời dự án
gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án.
Trong đó, tổng mức đầu tư của các hạng mục, hợp phần dự án có cấu phần xây dựng
được xác định theo pháp luật về xây dựng; các hạng mục, hợp phần dự án không có
cấu phần xây dựng xác định theo pháp luật chuyên ngành.
- Thuyết minh về nguồn
thu của dự án: Xác định các nguồn thu; mức giá, phí hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
dự kiến áp dụng phù hợp với loại hợp đồng dự án, mặt bằng chung và các quy định
của pháp luật hiện hành; các khoản thu khác của dự án; dự kiến lộ trình tăng
giá, phí (nếu có)... Đồng thời, căn cứ kết quả dự báo nhu cầu (đã được phân tích
tại Mục V Phụ lục này) thuyết minh, tính toán các kịch bản khác nhau về nguồn
thu, tính toán tổng doanh thu của dự án (ở mức căn bản, mức tối đa và mức tối
thiểu) và doanh thu qua từng năm.
Lưu ý khi phân tích chi
phí, doanh thu của dự án cần phân tích chi phí, doanh thu của các bên tham gia
liên kết sản xuất (doanh nghiệp, nông dân...) để làm rõ lợi ích kinh tế của các
bên khi tham gia dự án nhằm bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự án và sự
bền vững của liên kết.
3.2. Các chỉ tiêu tài chính để xem xét tính khả thi của
dự án
Căn cứ các thông số đầu
vào nêu trên, phương án tài chính của dự án cần được tính toán, phân tích dựa
trên các chỉ tiêu chính sau đây:
- Giá trị hiện tại thuần
tài chính (NPV - Net Present Value);
- Tỷ suất nội hoàn tài
chính (IRR - Internal Rate of Return).
Việc tính toán các chỉ
tiêu tài chính nêu trên và đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu
có)
Căn cứ kết quả phân tích kinh tế - xã hội; phân tích tài
chính của dự án và loại hợp đồng dự án được lựa chọn, thuyết minh về sự cần
thiết phải có vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án và các nội dung
liên quan bao gồm: Giá trị phần vốn; dự kiến nguồn vốn và khả năng cân đối; nội
dung đầu tư, cách thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân.
5. Kết luận về phương án tài chính của dự án
Trên cơ sở nội dung phương án tài chính, kết
quả phân
tích tài chính
nêu trên,
ĐXDA nêu kết luận về tính khả thi tài chính của dự án.
Trường hợp dự án không đủ
cơ sở để tính toán chi tiết các chỉ tiêu tài chính nêu trên, ĐXDA phải giải
trình cụ thể những khó khăn, vướng mắc; đưa ra kết luận về phương án tài chính
của dự án thông qua việc đánh giá theo các yếu tố trong nhóm yếu tố (ii), (iii) tại Mục
VI.1 Phụ lục này.
VIII. LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Đối với dự án dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp loại hợp đồng được đề xuất ký kết
và thực hiện là hợp đồng DVC.
Trên cơ sở quy định của hợp đồng DVC, ĐXDA cần thuyết minh vai trò, trách nhiệm
của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong việc quản lý, vận hành dự án, cung cấp
các dịch vụ và bao tiêu sản phẩm theo giá cả, phẩm cấp đã thỏa thuận...; trách
nhiệm của nông dân, tổ chức của nông dân (hợp tác xã, nếu có) triển khai sản
xuất theo quy trình, tiêu chuẩn chất lượng, bán sản phẩm đầu ra theo số lượng,
chất lượng và giá cả thỏa thuận...; trách nhiệm của nhà nước trong việc hỗ trợ,
triển khai dự án và vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan khác (nếu có).
IX. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thuyết minh sơ bộ những
rủi ro chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án, bao gồm: Rủi ro về
chính trị và pháp lý, rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về thời tiết, khí hậu
và môi trường, rủi ro về sản xuất, liên kết sản xuất, rủi ro về kỹ thuật, công
nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng công trình (nếu có), rủi ro
về tài chính, rủi ro về nhu cầu của thị trường, rủi ro vận hành...
Phân tích cơ chế phân
chia, quản lý rủi ro và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro, xác
định biện pháp giảm thiểu rủi ro.
X. CÁC HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Về ưu đãi, đảm bảo đầu tư
Báo cáo ĐXDA nêu đề xuất và thuyết minh về các ưu đãi đầu
tư được đề nghị (bao gồm ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo
cũng như các nghĩa vụ dự phòng cần thiết trong thời gian thực hiện hợp đồng dự
án (nếu có).
2. Các hỗ trợ khác (nếu có): Thuyết minh về đề nghị hỗ trợ.
XI. Kế hoạch thực hiện dự án
Dự kiến thời gian chuẩn bị dự án (bao gồm các giai đoạn
chuẩn bị đề xuất dự án, đấu thầu chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án);
thời gian thực hiện dự án (bao gồm cả thời gian tổ chức lại sản xuất, trong đó có xây dựng
tổ chức của nông dân, đào tạo, tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, quy
trình sản xuất cho nông dân; kế hoạch cung ứng hàng hóa, dịch vụ, vật tư đầu
vào (hỗ trợ sản xuất như giống, phân bón...), bao tiêu sản phẩm đầu ra (kiểm
nghiệm, chứng nhận chất lượng, thu mua...)... và thời điểm kết thúc dự án.
XII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thuyết minh sơ bộ về phương thức tổ chức, quản lý thực
hiện dự án theo các nội dung hướng dẫn dưới đây:
1. Yêu cầu về phương thức tổ chức quản lý, vận hành, cung
cấp dịch vụ, sản phẩm dự án
Thuyết minh phương thức tổ chức quản lý, vận hành, cung
cấp dịch vụ, sản phẩm của dự án, bao gồm các nội dung về: Phương thức để các
bên tham gia dự án phối hợp trong quá trình vận hành, cung cấp dịch vụ và tiêu
thụ sản phẩm của dự án; phương thức giám sát và phương thức quản lý quá trình
nhà đầu tư cung cấp dịch vụ, thu phí người sử dụng theo mức phí đã quy định
trong hợp đồng dự án (nếu có); phương thức thanh toán cho nhà đầu tư trên cơ sở
chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cung ứng.
2. Quản lý thực hiện dự án
Xác định sơ bộ năng lực và dự kiến cơ cấu tổ chức quản lý
thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể của dự án.
D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày các kết luận và kiến nghị cụ thể đối với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan (nếu có).
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN DVC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Căn cứ tính chất, quy mô,
lĩnh vực của dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên
cứu khả thi (BCNCKT) theo các nội dung dưới đây:
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở các nội dung được phân tích chi tiết tại các
phần sau, tóm tắt một số thông tin cơ bản của dự án tại phần này, bao gồm:
- Tên dự án;
- Mục tiêu của dự án;
- Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư;
- Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao lập
BCNCKT;
- Địa điểm, phạm vi thực hiện dự án;
- Quy mô, công suất, năng lực dự án;
- Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
- Yêu cầu kỹ thuật;
- Tổng vốn đầu tư;
- Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu
có);
- Loại hợp đồng dự án;
- Phương án tài chính;
- Thời gian hợp đồng dự án;
- Ưu đãi và đảm bảo đầu tư;
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
B. CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan làm căn cứ lập BCNCKT,
bao gồm:
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến
việc triển khai dự án đầu tư theo hình thức PPP;
- Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn liên quan đến
ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án;
- Các quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực, vùng, địa phương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực
của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
- Các quyết định, văn bản của cấp
có thẩm quyền trong các bước lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan.
C. NỘI DUNG BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Thuyết minh sự cần thiết đầu tư dự án thông qua các nội
dung dưới đây:
1. Bối cảnh chung
Thuyết minh bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng, địa phương trong giai đoạn dự án được
triển khai;
các điều kiện, môi trường tự nhiên tác động đến dự án; tổng quan về ngành, lĩnh vực mà
dự án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến việc triển khai dự án và ảnh hưởng của dự án
đến nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.
Phân tích sự phù hợp của dự án
đối với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nông
nghiệp, nông thôn của quốc gia, vùng, địa phương và các quy định khác tại Khoản
1 Điều 15 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.
Nhận định các lợi ích dự kiến dự
án sẽ đóng góp cho quốc gia, vùng, địa phương, ngành, lĩnh vực.
2. Hiện trạng của dự án
Thuyết minh chi tiết về hiện
trạng, thực trạng sản xuất (trong đó có các hình thức liên kết, tổ chức sản
xuất); tình hình chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của khu vực, phạm vi
triển khai dự án; đánh giá tình hình thực hiện liên kết sản xuất gắn với chế
biến, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án trước đây đã triển khai theo mô hình Cánh
đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ (nếu có)... để làm rõ sự cần thiết, nhu cầu đầu tư của dự án.
Nếu hiện trạng khu vực có các dự án liên quan có thể tác
động đến hoạt động, doanh thu, lợi nhuận, chi phí... của dự án được đề xuất;
nêu những thông tin cơ bản về các dự án và thuyết minh các tác động tích cực,
tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề xuất.
3. Lợi thế của việc đầu tư theo hình thức PPP
Thuyết minh, phân tích chi tiết lợi thế của dự án khi đầu tư theo hình thức
PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung: Nhu cầu và lợi
thế của việc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị; khả năng thu hút
nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư; khả năng cung
cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu của
người sử dụng; kết quả khảo sát thực tiễn và khả năng triển khai dự án của nhà
đầu tư; khả năng phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung
khác (nếu có).
Căn cứ các phân tích nêu trên, BCNCKT khẳng định việc
thực hiện dự án theo hình thức PPP là cần thiết, phù hợp trong bối cảnh cụ thể
của dự án.
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát
Thuyết minh mục tiêu tổng quát của dự án, có thể bao gồm:
Sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia, ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn, các lĩnh vực thuộc ngành và địa phương;
những lợi ích dự án mang lại cho nền kinh tế - xã hội của quốc gia, ngành, lĩnh
vực, địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
Thuyết minh mục tiêu cụ thể của dự án như: Những vấn đề,
thực trạng được giải quyết; số lượng đối tượng được đáp ứng nhu cầu sử dụng
dịch vụ mà dự án cung cấp đảm bảo chất lượng tốt và lâu dài; quy mô, công suất,
năng lực dự án cần đạt được để đáp ứng nhu cầu của thực tiễn; số lượng sản phẩm
được cung cấp phục vụ chế biến, tiêu thụ; các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, môi
trường cơ bản cần đạt được; mức độ tác động của dự án tới cộng đồng, địa
phương… và các mục tiêu cụ thể khác (nếu có). Trong đó lưu ý làm rõ các mục
tiêu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập
của các đối tác tham gia liên kết sản xuất; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu
phục vụ chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu nông sản; nâng cao chất lượng, sức cạnh
tranh của nông sản hàng hóa và các mục tiêu khác có liên quan.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT CỦA
DỰ ÁN
Thuyết minh chi tiết các nội dung về kỹ thuật của dự án
theo những nội dung dưới đây:
1. Quy mô, công suất, năng lực của dự án
Trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn hoặc số
liệu dự báo phân tích nhu cầu sử dụng nguyên liệu phục vụ chế biến, tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp, năng lực sản xuất hoặc sản lượng nông sản hàng hóa có khả
năng cung cấp theo yêu cầu; nhu cầu sử dụng các dịch vụ của dự án (ví dụ như
dịch vụ hỗ trợ sản xuất: Cung ứng giống, vật tư đầu vào, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, cơ giới hóa...; dịch vụ bảo quản, chế biến: Bảo quản lạnh, sơ chế, chế
biến...; dịch vụ tiêu thụ sản phẩm: Bao tiêu sản phẩm, kiểm nghiệm, chứng nhận
chất lượng nông sản...); thuyết minh làm rõ quy mô liên kết sản xuất, năng lực
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của dự án, công suất cơ sở chế biến... Trường hợp
cần phân kỳ đầu tư, BCNCKT nêu rõ quy mô, công suất, năng lực của từng giai
đoạn, thời kỳ cho phù hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu (trong tương lai).
2. Địa điểm, phạm vi thực hiện dự án
- Thuyết minh về lý do lựa chọn địa điểm để thực hiện dự
án thông qua việc phân tích các lợi thế của khu vực, địa điểm đó (gắn với các
yếu tố đầu vào và yêu cầu đầu ra của dự án). Trường hợp cần thiết, đơn vị chuẩn
bị dự án hoặc nhà đầu tư có thể tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án và
nêu chi tiết kết quả khảo sát tại mục này.
- Mô tả cụ thể về địa điểm và
phạm vi triển khai dự án trên cơ sở các nội dung: Phạm vi diện tích triển khai
dự án, hiện trạng sử dụng đất, lợi thế về điều kiện sản xuất đối với việc triển
khai dự án...Trường hợp xung quanh hoặc trong phạm vi, địa bàn thực hiện dự án
có các công
trình, nhà máy chế biến nông sản, các dự án liên kết sản xuất cùng đối tượng
sản phẩm,
BCNCKT cần bổ sung phân tích về mức độ ảnh hưởng của các dự án đó đối với dự án
đang được đề xuất.
3. Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên
Thuyết minh chi tiết nhu cầu sử dụng đất và nhu cầu sử
dụng các tài nguyên thiên nhiên khác (nếu có) phục vụ cho hoạt động của dự án.
4. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
Trường hợp dự án được đề xuất phải thực hiện giải phóng
mặt bằng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, BCNCKT trình bày nhu cầu sử dụng
đất, phạm vi giải phóng mặt bằng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất; thuyết
minh cụ thể phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.
5. Yêu cầu về kỹ thuậtvà chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp
- Xác định các phương án kỹ
thuật, công nghệ sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp của dự án, khả năng ứng dụng các kỹ
thuật, công nghệ đó vào thực tiễn sản xuất, trên cơ sở đó đề xuất và nêu chi tiết phương án kỹ thuật, công
nghệ sản xuất, chế biến sản phẩm được lựa chọn; các yêu cầu về quy trình kỹ
thuật, công nghệ sản xuất, chế biến sản phẩm dự kiến áp dụng (ví dụ như quy
trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGap, Global Gap...); tiêu chuẩn, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ cung cấp (ví dụ như tiêu chuẩn về chất lượng vật tư, về an
toàn thực phẩm...); phương thức kiểm soát quá trình sản xuất, chế biến và chất
lượng sản phẩm cung cấp; yêu cầu về đầu vào, đầu ra của dự án và các yêu cầu kỹ
thuật và chất lượng khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp dự án có công trình
phụ trợ, thuyết minh bổ sung yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình dự án và đề xuất phương án áp dụng phù hợp.
- Thuyết minh năng lực
của nhà đầu tư trong việc quản lý, vận hành dự án; rủi ro trong quản lý, vận
hành, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ được lựa chọn (nếu có).
Lưu ý: Các yêu cầu kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm, dịch
vụ là cơ sở để tính toán tổng vốn đầu tư của dự án. Do vậy, BCNCKT cần nêu rõ
việc nhà đầu tư có thể đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng yêu
cầu về mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, dịch vụ và mang lại hiệu quả cao hơn
cho dự án.
6. Các hạng mục, hợp phần, công
trình của dự án
Thuyết minh chi tiết các
hạng mục, hợp phần của dự án và các dịch vụ được cung cấp trong dự án.
Trường hợp dự án có các công trình
phụ trợ kèm theo, thuyết minh bổ sung các hạng mục công trình phụ trợ (nếu có).
7. Thiết kế cơ sở
- Đối với dự án DVC có cấu phần xây dựng (ví dụ công trình xây dựng phụ trợ),
nội dung thiết kế cơ sở hợp phần xây dựng trong BCNCKT được lập theo quy định
của pháp luật xây dựng.
- Đối với dự án không có cấu phần
xây dựng, BCNCKT thuyết minh, mô tả chi tiết mô hình hoạt động của dự án (kèm theo bản vẽ mô tả); các hình thức, hoạt động liên
kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (ví dụ liên kết giữa
doanh nghiệp với nông dân, tổ chức của nông dân; liên kết giữa nông dân với tổ
chức của nông dân thông qua hình thức hợp tác xã...); cách thức thực hiện liên kết (ví
dụ thông qua hợp đồng, thỏa thuận...); các loại dịch vụ được cung cấp (sắp xếp thứ tự
theo các công đoạn trong chuỗi liên kết sản xuất), trong đó mô tả chi tiết từng
loại dịch vụ, nội dung của dịch vụ, công đoạn thực hiện (ví dụ công đoạn sản xuất, sẽ cung cấp dịch vụ hỗ trợ sản xuất,
gồm: Tập huấn, đào tạo, chuyển
giao quy trình, kỹ thuật, công nghệ sản xuất, cung ứng giống, vật tư đầu vào
theo phẩm cấp được thỏa thuận...; công đoạn chế biến, cung cấp dịch vụ bảo quản, hướng dẫn kỹ thuật sơ
chế, chế
biến...;
công đoạn tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm, chứng nhận chất
lượng và bao tiêu toàn bộ sản phẩm theo giá cả, phẩm cấp sản phẩm đã thỏa
thuận); các thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn chủ yếu dự kiến áp dụng...
IV. TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ
HỘI VÀ QUỐC PHÒNG, AN NINH
Thuyết minh chi tiết tác động về môi trường, xã hội và
quốc phòng, an ninh của dự án theo những nội dung dưới đây:
1. Tác động về môi trường của dự án
Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường theo quy định của
pháp luật về môi trường. Trường hợp dự án sử dụng tài nguyên thiên nhiên làm
yếu tố đầu vào chính (như tài nguyên đất, nước, rừng, biển...), phân tích chi
tiết về tác động của dự án đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực.
2. Tác động về xã hội của dự án
Thuyết minh yếu tố tác động đến xã hội trong quá trình
thực hiện dự án như lao động, tạo việc làm, bình đẳng giới... và các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực.
3. Tác động về quốc phòng, an ninh
Trường hợp dự án có tác động về quốc phòng, an ninh, phân
tích chi tiết nội dung này và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
V. DỰ BÁO NHU CẦU
Thuyết minh cụ thể về
phương pháp đo lường, tính toán nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của dự án tại thời điểm hiện tại và phương pháp dự báo nhu cầu
trong tương lai.
Phân tích nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của dự án tại thời điểm hiện tại và dự báo nhu cầu trong tương lai, làm cơ
sở xem xét hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và phương án tài chính của dự án, cụ thể:
- Phân tích nhu cầu hiện tại: Căn cứ hiện trạng, quy mô, công suất, năng
lực dự án; đối tượng sử dụng hoặc hưởng lợi từ dự án; nhu cầu sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của các đối tượng... phân tích nhu cầu tại thời điểm hiện tại.
- Dự báo nhu cầu trong tương lai: Trên cơ sở các phương pháp và nội dung dự
báo, xây dựng các kịch bản về nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của dự án (tối đa, trung bình, tối
thiểu) trong suốt vòng đời dự án.
VI. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
Phân tích và thuyết minh chi tiết hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án theo các nội dung sau:
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh tế
- xã hội
Xác định chi tiết các yếu tố chi phí và lợi ích về mặt kinh
tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
(i) Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy đổi được thành
tiền (được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án theo hướng dẫn lại Mục VI.2 Phụ lục này).
(ii) Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng không quy đổi
được thành tiền.
(iii) Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính.
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của
dự án
Tính toán các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án gồm:
- Giá trị hiện tại ròng kinh tế (ENPV - Economic Net
Present Value);
- Tỷ suất lợi ích và chi
phí về kinh tế (BCR - Benefit Cost Ratio);
- Tỷ suất
nội hoàn kinh tế (EIRR - Ecomomic Internal Rate of Return).
Việc tính toán các chỉ tiêu trên thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ
lục III Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
3. Kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích các
nhóm yếu tố tại Mục VI.1 Phụ
lục này và kết quả tính toán các chỉ tiêu phân tích kinh tế - xã hội theo hướng
dẫn tại Mục VI.2,
BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp dự án không có đủ điều
kiện xác
định cụ thể các yếu tố thuộc nhóm (i) theo hướng dẫn tại Mục VI.1 để tính toán chi tiết các chỉ
tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội nêu trên, BCNCKT nêu kết luận cụ thể
về hiệu quả kinh tế đối với các bên tham gia liên kết sản xuất (doanh nghiệp,
nông dân…) và của toàn bộ dự án, kết luận về hiệu quả xã hội của dự án đối với
cộng đồng dân cư, địa phương trong phạm vi dự án trên cơ sở phân tích chi tiết
các nhóm yếu tố còn lại (ii, iii) tại Mục VI.1 Phụ lục này.
VII. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phân tích và thuyết minh
chi tiết tổng mức đầu tư của dự án; cơ cấu nguồn vốn; phương án huy động vốn và
phân tích phương án tài chính của dự án theo những nội dung dưới đây:
1. Tổng vốn đầu tư của dự án
Trên cơ sở các thuyết minh về kỹ
thuật được lựa chọn, BCNCKT xác định cụ thể tổng vốn đầu tư của dự án, gồm:
Tổng mức đầu tư và vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Trong đó,
tổng mức đầu tư được xác định theo pháp luật về xây dựng đối với hạng mục, hợp
phần dự án có cấu phần xây dựng hoặc xác định theo pháp luật chuyên ngành đối
với hạng mục, hợp phần dự án không có cấu phần xây dựng. Vốn lưu động ban đầu
để khai thác, vận hành dự án bằng tổng chi phí cố định và chi phí biến đổi
trong quá trình vận hành và bảo dưỡng ban đầu theo đặc thù của từng ngành, lĩnh
vực.
2. Cơ cấu nguồn vốn và
phương án huy động
Trên cơ sở tổng vốn đầu
tư của dự án, BCNCKT thuyết minh chi tiết cơ cấu nguồn vốn; đánh giá khả năng
huy động vốn và đề xuất phương án huy động vốn để thực hiện dự án.
3. Phân tích tài chính
của dự án
Báo cáo Nghiên cứu khả
thi dự án phân tích và thuyết minh chi tiết phương án tài chính của dự án để
làm rõ tính khả thi và xác định phần vốn tham gia của Nhà nước (nếu có) thông
qua các thông số, chỉ tiêu tài chính sau:
3.1. Các thông số đầu vào sử dụng trong mô hình tài chính
- Luận chứng cơ sở xác
định các thông số đầu vào của mô hình tài chính dự án (như tổng chi phí dự án;
doanh thu của dự án; các thông số đầu vào khác như lãi vay, thời gian vay, tỷ
lệ lạm phát, tỷ giá, tỷ lệ khấu hao…) để trên cơ sở đó tính toán, đánh giá tính
khả thi về mặt tài chính.
- Thuyết minh chi tiết
các khoản chi trong mô hình tài chính dự án, tính toán tổng chi phí trong vòng
đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng
đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư của các hạng mục, hợp phần dự án có cấu
phần xây dựng được xác định theo pháp luật về xây dựng; các hạng mục, hợp phần
dự án không có cấu phần xây dựng xác định theo pháp luật chuyên ngành; chi phí
khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến
vận hành và bảo dưỡng công trình, dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và
bảo dưỡng công trình dự án (nếu có); chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám
sát, dự phòng...
- Thuyết minh chi tiết về
nguồn thu của dự án: Xác định các nguồn thu; mức giá, phí hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ dự kiến áp dụng phù hợp với loại hợp đồng dự án, mặt bằng chung và các
quy định của pháp luật hiện hành; các khoản thu khác của dự án; dự kiến lộ
trình tăng giá, phí... Đồng thời, căn cứ kết quả dự báo nhu cầu (đã được phân
tích tại Mục V Phụ lục này) thuyết minh, tính toán các kịch bản khác nhau về
nguồn thu, tính toán tổng doanh thu của dự án (ở mức căn bản, mức tối đa và mức
tối thiểu) và doanh thu qua từng năm.
Lưu ý khi phân tích chi
phí, doanh thu của dự án cần phân tích chi tiết chi phí, doanh thu của các bên
tham gia liên kết sản xuất (doanh nghiệp, nông dân,...) để làm rõ lợi ích kinh
tế của các bên khi tham gia dự án nhằm bảo đảm tính khả thi về tài chính của dự
án và sự bền vững của liên kết.
3.2. Các chỉ tiêu tài chính
để xem xét tính khả thi của dự án
Căn cứ các thông số đầu vào nêu
trên, phương án tài chính của dự án cần được tính toán, phân tích dựa trên các
chỉ tiêu chính sau đây:
- Giá trị hiện tại thuần tài chính (NPV - Net Present
Value);
- Tỷ suất
nội hoàn tài chính (IRR - Internal Rate of Return).
Ngoài các chỉ tiêu NPV và
IRR, BCNCKT có thể phân tích thêm các chỉ tiêu: Thời gian hoàn vốn (PP -
Payback Period); Tỷ suất hoàn vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư (ROE - Return on
Equity); Tỷ suất khả năng trả nợ (DSCR - Debt Service Coverage Ratio) để đánh
giá tổng thể tính khả thi về tài chính của dự án.
Việc tính toán các chỉ
tiêu tài chính nêu trên và đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Vốn đầu tư của nhà
nước tham gia thực hiện dự án (nếu có)
Trường hợp dự án cần sử
dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Nghị
định số 15/2015/NĐ-CP, căn cứ kết quả phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội, tài chính của dự án, loại hợp đồng dự án được lựa chọn và kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn đối với dự án đã được phê duyệt, BCNCKT thuyết minh
chi tiết về
sự cần thiết phải có vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án và các nội dung
liên quan bao gồm: Giá trị
phần vốn; khả năng cân đối và bố trí vốn; nội
dung đầu tư, cách thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân cho nhà đầu tư và các nội dung
khác (nếu có).
5. Kết luận về phương án tài chính của dự án
Trên cơ sở nội dung phương án tài
chính, kết quả phân tích tài chính theo hướng dẫn tại Điểm 3.1, 3.2 Mục VII, BCNCKT nêu kết luận về tính khả
thi tài chính của dự án.
Trường hợp dự án không đủ
cơ sở để tính toán chi tiết các chỉ tiêu tài chính nêu tại Điểm 3.2 Mục VII,
BCNCKT giải trình cụ thể những khó khăn, vướng mắc dẫn tới việc không tính toán
được các chỉ tiêu tài chính nêu trên; đưa ra kết luận về phương án tài chính
của dự án thông qua việc đánh giá theo các yếu tố trong nhóm yếu tố (ii), (iii) tại Mục
VI.1 Phụ lục này.
VIII. LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Loại hợp đồng và phân chia trách nhiệm của các bên
trong việc thực hiện hợp đồng dự án
Đối với dự án dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp loại hợp đồng được đề xuất ký kết
và thực hiện là hợp đồng DVC.
Trên cơ sở quy định của hợp đồng DVC, BCNCKT thuyết minh
chi tiết vai trò, trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong việc
quản lý, vận hành dự án, cung cấp các dịch vụ liên kết và bao tiêu sản phẩm
theo giá cả, phẩm cấp đã thỏa thuận...; trách nhiệm của nông dân, tổ chức của
nông dân (nếu có) trong tổ chức, triển khai sản xuất theo quy trình kỹ thuật,
tiêu chuẩn chất lượng được quy định, bán sản phẩm đầu ra theo số lượng, chất
lượng, giá cả đã thỏa thuận...; trách nhiệm của nhà nước trong việc hỗ trợ,
triển khai dự án và vai trò, trách nhiệm của các bên khác (nếu có) về những nội
dung có liên quan.
2. Một số nội dung cơ bản của hợp đồng dự án
Căn cứ mục tiêu, nội dung dự án và quy định của hợp đồng
DVC, BCNCKT dự kiến một số nội dung cơ bản của hợp đồng dự án theo nội dung hợp
đồng dự án quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn
tại Phụ lục III Thông tư này.
IX. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Báo cáo nghiên cứu khả thi phân tích các rủi ro chính của
dự án, trách nhiệm của các bên trong quản lý rủi ro và cơ chế quản lý rủi ro
theo các nội dung sau:
1. Phân tích các rủi ro chính của dự án
Mô tả và đánh giá các rủi ro chính trong suốt vòng đời dự
án như: Rủi ro về chính trị và pháp lý, rủi ro về tình hình kinh tế vĩ mô, rủi
ro xã hội, rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường, rủi ro về nhu cầu
của thị trường, rủi ro về thiết kế - xây dựng công trình (nếu có), rủi ro về
sản xuất và liên kết sản xuất, rủi ro về chi phí sản xuất và hoàn thiện công
trình (nếu có), rủi ro về tài chính, rủi ro vận hành, rủi ro về kết thúc hợp
đồng. Phân tích xác suất xảy ra và mức độ ảnh hưởng của các rủi ro đối với dự
án.
2. Trách nhiệm của các bên trong quản lý rủi ro
Xác định rủi ro và trách nhiệm của đối tác tư nhân (nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án, hợp tác xã...) và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong quá trình thực hiện dự án. Kiến nghị cụ thể cơ chế chia sẻ rủi ro giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và đối tác tư nhân.
3. Cơ chế quản lý rủi ro
Thuyết minh các biện pháp giảm thiểu rủi ro có thể thực
hiện.
X. CÁC HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Trên cơ sở các ưu đãi và bảo đảm đầu tư quy định tại
Chương IX Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ và các ưu đãi
đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Báo cáo nghiên cứu khả thi nêu đề xuất
và thuyết minh chi tiết về các ưu đãi đầu tư được đề nghị (bao gồm ưu đãi đặc
thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương), các loại hình bảo lãnh, bảo đảm
của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như các nghĩa vụ dự phòng cần thiết
trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).
2. Các hỗ trợ khác (nếu có): Thuyết minh chi tiết về đề nghị
hỗ trợ.
XI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thuyết minh chi tiết kế hoạch thực hiện dự án theo giai
đoạn và các nội dung sau:
1. Chuẩn bị dự án
Xác định thời gian tổng
thể để chuẩn bị dự án, bao gồm:
- Giai đoạn lập, thẩm
định và phê duyệt ĐXDA (đã hoàn thành);
- Giai đoạn lập, thẩm
định và phê duyệt BCNCKT;
- Giai đoạn đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư (sơ tuyển, đấu thầu, đàm phán và ký kết hợp đồng dự án; đóng
tài chính của dự án và hợp đồng dự án bắt đầu có hiệu lực).
2. Thực hiện dự án
Xác định cụ thể thời gian thực hiện các nội dung, công việc chính của dự án dự kiến triển khai {bao gồm cả thời gian tổ chức lại
sản xuất, trong đó có xây dựng tổ chức của nông dân, đào tạo, tập huấn kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ và quy trình sản xuất cho nông dân; cung ứng hàng
hóa, dịch vụ, vật tư đầu vào (hỗ trợ sản xuất như giống, phân bón...); bao tiêu
sản phẩm đầu ra (kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng, thu mua...)...} và thời điểm kết thúc dự
án.
Trường hợp dự án có công trình xây dựng, cần xác định cụ thể cả thời gian xây dựng công trình,
thời gian vận hành và chuyển giao công trình.
Trường hợp dự án phải
phân kỳ để giảm sự phức tạp của việc đầu tư hoặc tăng tính khả thi về tài chính
và sự hấp dẫn của dự án, BCNCKT cần phân tích nguyên nhân, dự kiến kế hoạch
phân kỳ và trình bày các phương pháp thực hiện.
XII. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thuyết minh chi tiết nội dung giám sát đánh giá dự án,
quản lý thực hiện dự án theo các nội dung dưới đây:
1. Giám sát đánh giá dự án
Xác định các chỉ số đánh
giá chất lượng thực hiện dự án làm cơ sở xây dựng hợp đồng dự án và giám sát
chất lượng sản phẩm, dịch
vụ của dự án.
2. Yêu cầu về phương thức tổ chức quản lý, vận hành, cung
cấp dịch vụ, sản phẩm dự án
Thuyết minh phương thức tổ chức quản lý, vận hành, cung
cấp dịch vụ, sản phẩm của dự án, bao gồm các nội dung về: Phương thức để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu tư trong quá trình vận hành,
cung cấp dịch vụ, sản phẩm của dự án; phương thức giám sát để đảm bảo cung cấp
sản phẩm, dịch vụ ổn định, liên tục, đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu, nhu cầu
của người sử dụng và phương thức quản lý quá trình nhà đầu tư cung cấp dịch vụ,
thu phí người sử dụng theo mức phí đã quy định trong hợp đồng dự án (nếu có);
phương thức thanh toán cho nhà đầu tư trên cơ sở chất lượng hàng hóa, dịch vụ
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cung ứng.
3. Quản lý thực hiện dự án
Xác định cụ thể năng lực và dự kiến cơ cấu tổ chức quản
lý thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án đối với từng giai đoạn cụ thể của dự án.
D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày các kết luận và kiến nghị cụ thể đối với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan (nếu có).
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN DVC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14 /TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Căn cứ tính chất, quy mô,
lĩnh vực dự án, trên cơ sở hướng dẫn nội dung hợp đồng dự án dưới đây, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nghiên cứu, thỏa thuận cụ thể nội dung hợp
đồng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
Hợp đồng dự án bao gồm
những nội dung cơ bản dưới đây:
1. Căn cứ ký kết hợp đồng
dự án
Liệt kê các văn bản pháp
lý có liên quan làm căn cứ ký kết hợp đồng dự án:
a) Luật Đầu tư, Luật Đầu
tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Nghị định số
15/2015/NĐ-CP, Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Văn bản phê duyệt đề
xuất dự án, văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và văn bản lựa chọn
nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án;
c) Văn bản ủy quyền ký
kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có);
d) Các văn bản cần thiết
khác theo thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng dự án (gọi tắt là
các Bên).
2. Các Bên ký kết hợp
đồng dự án
Liệt kê chi tiết về các
Bên tham gia ký kết hợp đồng:
a) Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và
thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị
định số 15/2015/NĐ-CP).
- Địa
chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………
fax………………………………………
- Người đại diện theo
pháp luật (họ và tên, chức vụ)
b) Nhà đầu tư
- Tên ………………………(tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có)
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án nhóm A và B) số …….
do Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………….. cấp ngày …………….
(đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam).
- Địa chỉ:
…………………………………………………...............................
- Điện thoại: ……………………
fax……………………...............................
Người đại diện (họ và
tên, chức vụ)
(Trường hợp một Bên ký
kết là nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch của nhà đầu tư; số giấy phép
thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu có; địa chỉ, điện
thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án
(trường hợp doanh nghiệp dự án cùng với nhà đầu tư hợp thành một Bên tham gia
hợp đồng dự án, sau khi nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật, đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng dự án; nếu có).
3. Giải thích từ ngữ
Giải thích các thuật ngữ,
khái niệm cơ bản được sử dụng trong hợp đồng phù hợp với quy định của Nghị định
số 15/2015/NĐ-CP, pháp luật hiện hành và ngữ cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
Trường hợp hợp đồng dự án
có nhiều từ ngữ cần giải thích có thể lập thành phụ lục kèm theo.
4. Mục đích của hợp đồng
dự án
Nêu rõ mục đích của hợp
đồng dự án theo thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án về việc thực hiện dự án theo quy định của Nghị định số
15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các thỏa thuận cụ thể tại hợp đồng này.
5. Mục tiêu, quy mô, địa
điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án
Nêu rõ mục tiêu, quy mô,
năng lực, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án, bao gồm:
a) Mô tả mục tiêu, quy
mô, năng lực dự án {bao gồm: quy mô, năng lực cung cấp sản phẩm, dịch vụ, số
người hưởng lợi, số lượng tác nhân tham gia liên kết; quy mô, năng lực các hạng
mục xây dựng, trang thiết bị và các hoạt động của dự án (nếu có)}.
b) Địa điểm thực hiện dự
án, phạm vi, diện tích đất dự kiến sử dụng của dự án và các công trình phụ trợ
(nếu có).
c) Thời hạn và tiến độ
thực hiện dự án.
6. Yêu cầu kỹ thuật, công
nghệ, chất lượng sản phẩm, dịch vụ được cung cấp
Nêu cụ thể yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ, chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp, bao gồm:
a) Yêu cầu về cách thức
tổ chức liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (hình
thức liên kết giữa các đối tác…; cách thức thực hiện liên kết: Thông qua ký hợp
đồng, hợp đồng phụ giữa các đối tác trong liên kết (ví dụ giữa nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án với hợp tác xã nông nghiệp/nông dân, giữa nhà đầu tư/doanh nghiệp dự
án với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khác...); các dịch vụ liên kết và sản
phẩm được cung cấp; các yêu cầu về khảo sát, thiết kế, thi công đối với dự án
có hợp phần hoặc hạng mục xây dựng công trình (nếu có); thủ tục lập, phê duyệt.
b) Yêu cầu kỹ thuật, công
nghệ sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm để đáp ứng yêu cầu chất lượng sản
phẩm, dịch vụ cung cấp.
c) Các yêu cầu về kỹ
thuật, công nghệ, chất lượng sản phẩm, dịch vụ khác có liên quan.
d) Quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu nêu tại các Điểm a, b, c Mục
này.
7. Vốn đầu tư và phương
án tài chính của dự án
Nêu cụ thể các nội dung
sau:
a) Tổng vốn đầu tư, cơ
cấu nguồn vốn và phương án huy động, trong đó:
- Vốn chủ sở hữu và tiến
độ huy động;
- Vốn vay và tiến độ huy động;
- Điều kiện, tỷ lệ và
tiến độ giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).
b) Nghĩa vụ của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn phù
hợp với tiến độ thực hiện dự án và phân kỳ đầu tư.
c) Cam kết của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện dự án
(nếu có).
d) Các điều kiện được
phép điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý.
đ) Phương án vận hành dự
án để hoàn vốn và thu lợi nhuận {xác định các sản phẩm/dịch vụ được cung cấp;
nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ; phương pháp xác định giá, phí, thời
gian cung cấp dịch vụ; nguyên tắc điều chỉnh giá, phí; chi phí vận hành, quản
lý, bảo dưỡng dự án, công trình phụ trợ (nếu có)}.
e) Phương án tài chính
của dự án, bao gồm: Tổng vốn đầu tư; các khoản chi; nguồn thu của dự án và của
các bên tham gia liên kết; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận...
8. Bồi thường, giải phóng
mặt bằng, tái định cư, các điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên quan
Nêu cụ thể phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, các điều kiện về sử dụng đất và công
trình có liên quan (nếu có), bao gồm:
a) Thời điểm, tiến độ
giao đất theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự
án.
b) Nghĩa vụ của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong việc phối hợp với ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án.
c) Nghĩa vụ của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
d) Quyền, nghĩa vụ của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được
giao; quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát,
kiểm tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và
sử dụng đất của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án.
đ) Các điều kiện về sử
dụng đất, sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho
việc vận hành dự án (nếu có).
e) Các quy định về khai
quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật
khác trong khu vực dự án và quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án
đối với các hiện vật này.
g) Các quyền, nghĩa vụ
khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo
thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai,
xây dựng, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
h) Trách nhiệm của mỗi
Bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại mục này.
9. Các quy định về bảo
đảm an toàn và bảo vệ môi trường
Nêu rõ các nghĩa vụ trong
việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn (về sản xuất, thực phẩm,...)
trong quá trình thực hiện dự án; đánh giá tác động môi trường của dự án và thực
hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường theo các quy định có
liên quan của Luật Bảo vệ môi trường; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật An
toàn thực phẩm.
10. Thời gian và tiến độ
triển khai cung cấp dịch vụ, xây dựng công trình (nếu có) của dự án
Nêu cụ thể thời gian và
tiến độ triển khai cung cấp dịch vụ, xây dựng công trình (nếu có) của dự án,
bao gồm:
a) Đối với dự án DVC
không có cấu phần xây dựng:
Thời gian chuẩn bị, thời
điểm triển khai dự án, tiến độ từng nội dung/hợp phần của dự án, thời điểm bắt
đầu cung cấp dịch vụ (cần có phụ lục cụ thể để cơ quan có thẩm quyền giám sát,
kiểm tra tiến độ từng nội dung/hợp phần từ khi bắt đầu triển khai đến khi cung
cấp dịch vụ).
b) Đối với dự án DVC có cấu
phần xây dựng:
- Thời gian thực hiện
công tác chuẩn bị xây dựng, giải phóng mặt bằng, tái định cư; thời điểm khởi
công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục; thời điểm hoàn thành hạng
mục, công trình (kèm theo Phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực
hiện từng hạng mục và Báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây
dựng nhằm đảm bảo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ
xây dựng công trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động).
- Thời gian triển khai tổ
chức liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp như
hướng dẫn tại Điểm a, Mục này.
c) Các trường hợp và điều
kiện được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ cung cấp dịch vụ, xây dựng công
trình (nếu có).
d) Quyền và nghĩa vụ của
mỗi Bên và biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ
đã cam kết nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì
hoãn phần công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.
11. Các quy định về triển
khai dự án, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán vốn
đầu tư các hợp phần/hạng mục của dự án trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng
Nêu rõ các quy định về
triển khai dự án, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết
toán vốn đầu tư các hợp phần/hạng mục của dự án trước khi hoàn thành và đưa vào
sử dụng, bao gồm:
a) Quyền, nghĩa vụ của
các Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về triển khai dự án (ví dụ:
thành lập doanh nghiệp dự án (nếu có); xây dựng tổ chức của nông dân; đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật, công nghệ sản xuất, chế biến; mua sắm trang thiết bị phục
vụ dự án…) phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành và thỏa thuận cụ thể
giữa các Bên.
b) Lựa chọn các nhà thầu
cung cấp dịch vụ, hàng hóa phục vụ dự án (nếu có) phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên
quan.
c) Chế độ quản lý chất
lượng và giám sát, nghiệm thu các hợp phần/ hạng mục dự án phù hợp với quy định
của pháp luật chuyên ngành và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
d) Thủ tục kiểm toán và
quyết toán vốn đầu tư các hợp phần, hạng mục của dự án và toàn bộ dự án trước
khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phục vụ hoạt động của dự án phù hợp với quy
định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
12. Các quy định về thi
công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán
công trình đối với dự án có cấu phần xây dựng (nếu có)
Nêu rõ các quy định về
thi công, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán công
trình, bao gồm:
a) Quyền, nghĩa vụ của
các Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về thi công xây dựng phù hợp
với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
b) Lựa chọn các nhà thầu
trong quá trình xây dựng công trình (nếu có) phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật khác có liên
quan.
c) Chế độ quản lý chất
lượng và giám sát, nghiệm thu công trình phù hợp với quy định của pháp luật về
xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
d) Thủ tục kiểm toán và
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trước khi hoàn thành và đưa vào sử
dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các quy định hiện
hành.
13. Các quy định về giám
định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động cung cấp dịch vụ của dự án
Nêu rõ các quy định về
giám định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động cung cấp dịch vụ của dự án, bao
gồm:
a) Quyền và nghĩa vụ của
các Bên trong việc thực hiện các quy định về giám định {giám định và kiểm định
chất lượng dịch vụ, thi công xây dựng; giám định thiết bị… (nếu có)} phù hợp
với quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
b) Quyền, nghĩa vụ của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc tổ chức quản lý, vận hành, duy trì
hoạt động cung cấp dịch vụ của dự án và bảo đảm các dịch vụ được cung cấp liên
tục và ổn định trong suốt vòng đời dự án; quyền và nghĩa vụ trong việc hoàn
thiện lại dịch vụ, bảo dưỡng công trình (nếu có); điều kiện, biện pháp giải
quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất
khả kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số
15/2015/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
c) Nghĩa vụ của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án trong việc mua bảo hiểm và bảo hành công trình, dịch vụ
phù hợp với quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn bản pháp luật có liên
quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
d) Quyền, nghĩa vụ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.
14. Quy định về chuyển
giao dự án (nếu có)
Nêu rõ các quy định về
chuyển giao dự án, bao gồm:
a) Điều kiện kỹ thuật,
tình trạng hoạt động và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, công trình (nếu có) khi
chuyển giao (cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để
giám định chất lượng trước khi chuyển giao).
b) Danh sách các hạng mục
công trình, máy móc, thiết bị, tài sản (nếu có) và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có
liên quan trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, cung cấp dịch
vụ của dự án.
c) Nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc bảo dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình
thường của dự án sau khi chuyển giao.
d) Nghĩa vụ của nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản
lý, kỹ thuật để vận hành dự án sau khi chuyển giao.
đ) Trình tự, thủ tục
chuyển giao sản phẩm, dịch vụ, công trình (nếu có) của dự án.
e) Cơ quan tiếp nhận và
quản lý dự án sau khi chuyển giao.
15. Quyền và nghĩa vụ của
mỗi Bên
Nêu rõ các quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định nêu tại hợp đồng dự án (bao
gồm cả các quyền, nghĩa vụ được quy định cụ thể trong từng điều khoản của hợp
đồng), quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và văn bản pháp
luật có liên quan.
16. Các ưu đãi, hỗ trợ và
bảo đảm đầu tư (nếu có)
Nêu cụ thể các ưu đãi, hỗ
trợ và bảo đảm đầu tư, bao gồm:
a) Thủ tục hưởng ưu đãi
đối với thuế, nghĩa vụ tài chính, ưu đãi đầu tư (nếu có) áp dụng đối với nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các
văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
b) Các biện pháp bảo đảm
đầu tư phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
c) Cam kết bảo lãnh của
Chính phủ (nếu có) theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
d) Các hỗ trợ hoặc cam
kết khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư/doanh nghiệp dự
án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).
17. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng dự án
Nêu rõ các trường hợp sửa
đổi, bổ sung hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Các trường hợp và điều
kiện được phép điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: thay
đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất, tổng vốn đầu tư, thay
đổi về nguồn thu, thời gian vận hành, khai thác dự án; thay đổi do sự kiện bất
khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).
b) Trình tự, thủ tục sửa
đổi, bổ sung hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
18. Quyền tiếp nhận dự án
của bên cho vay
Nêu rõ các điều kiện, thủ
tục tiếp nhận dự án của Bên cho vay được thỏa thuận phù hợp với hợp đồng vay,
quy định tại Điều 33 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
19. Chuyển nhượng quyền
và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án
Nêu rõ các nội dung sau:
a) Các điều kiện, trình
tự, thủ tục cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền
và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù
hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các
Bên.
b) Các điều kiện, trình
tự, thủ tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận
bảo lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Nghị định số
15/2015/NĐ-CP.
20. Thời hạn và kết thúc
Hợp đồng dự án
Nêu cụ thể các nội dung
về:
a) Thời hạn của Hợp đồng
dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp
đồng dự án theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
b) Các trường hợp và điều
kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù
hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
c) Quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
d) Quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; giá trị và
phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do lỗi của một Bên.
đ) Trình tự, thủ tục
thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Mục này.
21. Các sự kiện bất khả
kháng và nguyên tắc xử lý
Nêu rõ các nội dung về:
a) Các trường hợp bất khả
kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng.
b) Quy định quyền, nghĩa
vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo nguyên tắc: các Bên được
miễn trách nhiệm theo hợp đồng dự án khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp
với các nguyên tắc quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Đầu tư.
22. Pháp luật điều chỉnh
quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Nêu rõ pháp luật được áp
dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc
thực hiện dự án phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số
15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
23. Giải quyết tranh chấp
Nêu rõ cơ chế giải quyết
tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu
tư/doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư,
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
24. Hiệu lực Hợp đồng dự
án
Cần nêu rõ các nội dung
sau:
a) Thời điểm bắt đầu có
hiệu lực và kết thúc hợp đồng DVC.
b) Thời gian, địa điểm ký
kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
25. Điều kiện đảm bảo
thực hiện hợp đồng dự án
Nêu cụ thể về các điều
kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng dự án.
26. Những nội dung khác
Nêu cụ thể các nội dung
khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án với điều kiện không trái với quy định của pháp luật (ví dụ: quy
định về đồng tiền thanh toán, chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề
khác).
27. Các phụ lục và tài
liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài
liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và
yêu cầu thực hiện dự án.
Đại diện cơ quan nhà
nước có thẩm quyền | Đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư |
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự án (nếu có) |