Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL Thông tư quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn.
14/2016/TT-BVHTTDL
Thông tư
Còn hiệu lực
21-12-2016
15-02-2017
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Số: 14/2016/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
Thông tư
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO
PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Nghị định số76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ
sở;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thểthao phường, thị trấn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn.
2. Tổ chức, hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
TT | Tiêu chí | Nội dung | Theo vùng | |
Đồng bằng | Miền núi, hải đảo | |||
1 | Diện tích đất được quy hoạch | 1.1. Khu Trung tâm Văn hóa-Thể thao | Tối thiểu 300m2 | Tối thiểu 300m2 |
1.2. Sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động) | Tối thiểu 300m2 | Tối thiểu 300m2 | ||
2 | Quy mô xây dựng | 2.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao | Tối thiểu 200 chỗ ngồi | Tối thiểu 150 chỗ ngồi |
2.2. Phòng chức năng (hành chính; đọc sách, báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp) | Có đủ | 03 phòng trở lên | ||
2.3. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa-Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa) | Có đủ | Đạt 80% | ||
3 | Trang thiết bị | 3.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao có đủ: Bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng,... | Có đủ | Có đủ |
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao | Có đủ | Đạt 80% | ||
4 | Cán bộ | 4.1. Ban giám đốc phải được tập huấn về quản lý, khai thác và tổ chức hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn | Đạt | Đạt |
4.2. Cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao | Đạt | Có cộng tác viên thường xuyên | ||
5 | Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thểthao | Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn duyệt | Đạt 100% kế hoạch | Đạt 100% kế hoạch |
6 | Hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em | Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao... đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em trên địa bàn | Đạt 30% thời lượng hoạt động | Đạt 20% thời lượng hoạt động |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, (qua Cục Văn hóa cơ sở) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.