QCVN
7:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National technical regulation on
steel for the reinforcement of concrete
Lời nói đầu
QCVN 7:2019/BKHCN thay thế QCVN 7:2011/BKHCN.
QCVN 7:2019/BKHCN do Ban soạn thảo dự thảo sửa đổi, bổ
sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép làm cốt bê tông biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư
số: 13/2019/TT-BKHCN ngày 15
tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National technical regulation on
steel for the reinforcement of concrete
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của yêu cầu
kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê tông, thép cốt bê tông
dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tông (sau đây gọi tắt là thép làm cốt
bê tông) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường. Danh mục các
sản phẩm thép và mã HS tương ứng được nêu tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với thép làm cốt
bê tông là thép hình, thép mạ và thép cốt bê tông sợi hỗn hợp phân tán.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông thép làm cốt bê tông, các cơ quan quản lý
nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Lô sản phẩm: Thép làm cốt bê tông cùng mác, cùng đường kính danh nghĩa và được sản xuất
cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.2. Lô hàng hóa: Thép làm cốt bê tông cùng mác, cùng đường kính danh nghĩa, cùng nội dung
ghi nhãn, cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ
sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm.
1.3.3. Mác thép làm cốt bê tông
Ký hiệu mác thép làm cốt bê tông theo quy định trong tiêu
chuẩn áp dụng do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.
1.3.4. Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa: Diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa
của một thanh tròn trơn có cùng đường kính danh nghĩa.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Thép cốt bê tông
2.1.1. Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép theo Bảng 1.
2.1.2.Mác, thành phần hóa
học và cơ tính cửa thép thanh tròn trơn theo các quy định của TCVN 1651-1:2018,
Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
2.1.3.Yêu cầu về gân, mác,
thành phần hóa học và cơ tính của thép thanh vằn theo các quy định của TCVN
1651-2:2018, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.
2.1.4.Hình dạng, kích
thước, thành phần hóa học và cơ tính của lưới thép hàn theo các quy định của
TCVN 1651-3:2008 (ISO 6935-3:2007), Thép cốt bê tông - Phần 3: Lưới thép
hàn.
2.1.5.Kích thước, khối
lượng, dung sai, dạng hình học của dây vằn, dây có vết ấn, thành phần hóa học,
cơ tính của dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm
cốt bê tông theo các quy định của TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992), Dây thép
vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.
2.2. Thép cốt bê tông dự ứng lực
Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai
lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép cốt bê tông dự ứng lực
theo các quy định của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực:
Phần 1 - Yêu cầu chung;
Phần 2 - Dây kéo nguội;
Phần 3 - Dây tôi và ram;
Phần 4 - Dành;
Phần 5 - Thép thanh cán nóng có hoặc không có xử lý tiếp.
2.3. Thép phủ epoxy làm cốt bê tông
Hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai
lệch cho phép, thành phần hóa học và cơ tính của thép phủ epoxy làm cốt bê tông
theo các quy định của:
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng
làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Cáp phủ epoxy bê
tông dự ứng lực.
Bảng 1 - Kích thước, khối lượng 1
m dài và sai lệch cho phép
Đường kính danh nghĩa d mm | Diện tích mặt cắt ngang danh
nghĩa a S0 mm2 | Khối lượng 1 m dài |
Yêu cầu b kg/m | Sai lệch cho phép c % |
6 | 28,3 | 0,222 | ± 8 |
8 | 50,3 | 0,395 | ± 8 |
10 | 78,5 | 0,617 | ± 6 |
12 | 113 | 0,888 | ± 6 |
14 | 154 | 1,21 | ± 5 |
16 | 201 | 1,58 | ± 5 |
18 | 255 | 2,00 | ± 5 |
20 | 314 | 2,47 | ± 5 |
22 | 380 | 2,98 | ± 5 |
25 | 491 | 3,85 | ± 4 |
28 | 616 | 4,83 | ± 4 |
32 | 804 | 6,31 | ± 4 |
36 | 1018 | 7,99 | ± 4 |
40 | 1257 | 9,86 | ± 4 |
50 | 1964 | 15,42 | ± 4 |
a S0 = 0,7854 xd2. b Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0. c Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn. 1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho
thép thanh vằn. 2) Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua, có
thể
sử dụng các loại thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn
có đường kính danh nghĩa khác với đường kính nêu trong Bảng 1 nhưng phải có
thành phần hóa học và cơ tính quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này với sai
lệch cho phép của khối
lượng 1 m dài như sau: - Đối với d ≤ 8, sai lệch
cho phép là ± 8 %. - Đối với 8 < d ≤ 12, sai lệch
cho phép là ± 6 %. - Đối với 12 < d ≤ 22, sai lệch
cho phép là ± 5 %. - Đối với 22 < d, sai lệch cho phép lá ± 4 %. |
2.4. Trường hợp tiêu
chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu là tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu
chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu cầu kỹ thuật phải tuân
thủ theo tiêu chuẩn tương ứng hiện hành đã công bố áp dụng.
2.5. Trường hợp tiêu
chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu không phải
là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 2.4 thì các yêu cầu kỹ thuật nêu trong
tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với các quy định nêu tại 2.1, 2.2
hoặc 2.3.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Phương pháp thử cơ
tính đối với thép cốt bê tông và thép cốt bê tông dự ứng lực theo:
3.1.1.TCVN 7937-1:2013
(ISO 15630-1:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp
thử - Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm
cốt.
3.1.2.TCVN 7937-2:2013
(ISO 15630-2:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp
thử - Phần 2: Lưới hàn.
3.1.3.TCVN 7937-3:2013
(ISO 15630-3:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực - Phương pháp
thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.
Thép cốt bê tông dự ứng lực sản xuất, nhập khẩu phải được
thử nghiệm độ hồi phục ứng suất đẳng nhiệt theo tiêu chuẩn do nhà sản xuất,
nhập khẩu công bố áp dụng. Giá trị độ hồi phục ứng suất tại 1000 h (hoặc hơn)
có thể được ngoại suy từ các phép thử với thời gian không dưới 120 h và phải
đảm bảo rằng kết quả ngoại suy 1000 h (hoặc hơn) là tương đương với kết quả
1000 h (hoặc hơn). Khi đó, trong báo cáo thử nghiệm phải mô tả cụ thể phương
pháp ngoại suy. Kết quả thử nghiệm này phải được cung cấp, chứng minh trong hồ
sơ đánh giá sự phù hợp hoặc trong hồ sơ nhập khẩu.
3.2. Phương pháp thử cơ
tính đối với dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm
cốt bê tông theo:
3.2.1.TCVN 197-1:2014 (ISO
6892-1:2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt
độ phòng.
3.2.2.TCVN 6287:1997 (ISO
10665:1990), Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn.
3.3.Phương pháp thử
thành phần hóa học đối với thép làm cốt bê tông theo TCVN 8998:2018 (ASTM E
415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần
hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3.4. Phương pháp thử cơ
tính đối với thép phủ epoxy làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực theo:
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng
làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Cáp phủ epoxy bê
tông dự ứng lực;
- TCVN 7936:2009 (ISO 14656:1999), Bột epoxy và vật
liệu bịt kín cho lớp phủ thép cốt bê tông.
3.5. Trường hợp nhà sản
xuất, nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất,
nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các
nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu cầu về
phương pháp thử thực hiện theo tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng. Trường hợp
tiêu chuẩn công bố áp dụng không quy định phương pháp thử thì việc thử nghiệm
được thực hiện theo TCVN đối với các sản phẩm cụ thể.
3.6. Trường hợp tiêu
chuẩn công bố
áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu không
phải là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 3.5 thì các yêu cầu về phương pháp
thử thực hiện theo 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
4. QUY ĐỊNH GHI NHÃN
4.1. Việc ghi nhãn hàng
hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành liên quan đến xuất xứ
hàng hóa.
4.2. Nhãn trên bó hoặc
cuộn thép làm cốt bê tông tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ cửa cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
- Tên sản phẩm;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Định lượng: Khối lượng của bó hoặc cuộn;
- Thông số kỹ thuật, bao gồm:
- Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố
áp dụng;
- Mác thép;
- Đường kính danh nghĩa;
- Riêng đối với thép cốt bê tông dự ứng lực, phải bổ sung
thêm thông tin về giới hạn bền kéo danh nghĩa vô số cuộn hoặc số bó thanh liên quan đến phiếu ghi kết quả thử nghiệm.
- Tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
4.3. Thông tin ghi thêm
trên thép thanh, thép dây phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4.3.1 Mác thép và đường
kính danh nghĩa của thép thanh và thép dây sản xuất, nhập khẩu thực hiện theo
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN,
tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS hiện hành tương ứng do nhà sản
xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.
4.3.2Đối với thép sản
xuất theo TCVN 1651-2:2018, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn,
trên mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán theo thứ tự sau:
- Logo hoặc tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mác thép:
CB300 hoặc CB3;
CB400 hoặc CB4;
CB500 hoặc CB5;
CB600 hoặc CB6.
- Đường kính danh nghĩa d (bao gồm chữ “d”
và giá trị đường kính danh nghĩa cụ thể).
Ví dụ: ABCDE CB400 d 20 hoặc ABCDE CB4 d 20, (trong đó ABCDE là logo của nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký
hiệu của mác thép, d 20 là đường kính danh nghĩa 20 mm).
5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
5.1 Thép làm cốt bê tông
sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại mục
2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4
của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy thép làm cốt bê tông phù hợp với quy
định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012, căn cứ trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc được thừa nhận theo quy định của
pháp luật.
Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện
tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
5.2. Thép làm cốt bê tông
nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định
tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định
tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị
trường.
Việc kiểm tra chất lượng thép làm cốt bê tông được nhập
khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2b Điều 7 bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành.
Việc thử nghiệm phục vụ hoạt động đánh giá sự phù hợp đối
với thép làm cốt bê tông nhập khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.
Việc miễn kiểm tra chất lượng thép làm cốt bê tông nhập
khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số
132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
5.3 Các phương thức đánh
giá sự phù hợp làm cơ sở cho việc công bố hợp quy, kiểm tra nhà nước về chất
lượng thép làm cốt bê tông được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của Quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3.1 Đối với thép làm cốt
bê tông sản xuất trong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng
nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình
sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị
trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất. Trường hợp
cơ sở
sản xuất không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng
theo Phương thức 5 thì phải chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 (Thử nghiệm
mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) cho từng lô sản
phẩm.
5.3.2 Đối với thép làm cốt
bê tông nhập khẩu, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp
quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7
(Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối với
từng lô hàng hóa. Trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu thì áp dụng chứng
nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình
sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) được
quy định tại mục 5.3.1.
Khi hàng hóa được chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp
quy chuẩn theo Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hàng hóa
theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), bậc kiểm tra S2, phương án lấy
mẫu một lần trong kiểm tra thường, giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) = 1,5 để
kiểm tra ngoại quan, tính đồng nhất của lô hàng hóa. số mẫu để thử nghiệm được
lấy tối đa
không quá 03 (ba) mẫu.
Đối với chỉ tiêu độ phục hồi ứng suất đẳng nhiệt và độ
bền mỏi phải tiến hành thử nghiệm lần đầu và cho phép sử dụng kết quả thử
nghiệm của sản phẩm thép làm cốt bê tông có cùng mác, cùng đường kính danh
nghĩa, cùng nhà sản xuất, cùng đơn vị nhập khẩu (đối với hàng hóa nhập khẩu) để
thực hiện chứng nhận hoặc công bố trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ban hành
kết quả thử nghiệm.
5.3.3. Hiệu lực của Giấy
chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng hóa hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá
hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực không quá 3 năm.
5.4. Nguyên tắc thừa nhận
kết quả đánh giá sự phù
hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm.
5.4.1. Tổ chức đánh giá sự
phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể xem xét sử dụng kết quả
thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận,
giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp ứng các quy định tại
tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025.
5.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất
khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải gửi thông báo về Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra (hậu kiểm) việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám
định.
5.4.3. Khi sử dụng kết quả
thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức
chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám
định của mình.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất thép làm cốt bê tông trong nước phải thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp
dụng, công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn hàng hóa phù hợp với
các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định về quản lý tại mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
6.2. Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu thép làm cốt bê tông phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn phù hợp với các yêu
cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định quản lý tại mục 5 của Quy
chuẩn kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6.3. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tông có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố hợp
quy đối với thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước và hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng hóa đối với thép làm cốt
bê tông nhập khẩu.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ
quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn được viện
dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN
7:2019/BKHCN
TT | Tên sản phẩm | Mã HS |
1. | Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. | 7213.91.20 7213.99.20 |
2. | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh
và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn
nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán | 7214.20.31 7214.20.41 7214.20.51 7214.20.61 |
3. | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh
và que khác | 7215.50.91 7215.90.10 |
4. | Dây của sắt hoặc thép không hợp kim | 7217.10.22 7217.10.33 |
5. | Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng
sắt hoặc thép, chưa cách điện | 7312.10.91 |