QCVN 12 -
4:2021/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ
BỘT KHÔNG CÓ TNT DÙNG CHO LỘ THIÊN
National technical regulation on explosive
- Powder explosive without TNT use in open-cast
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 -
4:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc
nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư 12/2021/TT-BCT
ngày 27 tháng 10 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN
PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ BỘT KHÔNG CÓ TNT DÙNG CHO LỘ THIÊN
National
technical regulation on explosive - Powder explosive without TNT use in
open-cast
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này
quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định
quản lý đối với thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ
thiên có mã HS 3602.00.00
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc
nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên trên
lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ
bột không có TNT: Là thuốc nổ hỗn hợp dang bột được tạo thành
từ hỗn hợp chất ô xy hóa (Amoni Nitrat) và một
số chất cháy (bột nhôm, bột
than, bột gỗ).
3.2. Độ nhạy kích nổ: Là
ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo
ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi
nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn
lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện
dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01:2019/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất,
thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN 02:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN 04:2015/BCT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
TCVN 6421:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả
năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
TCVN 6423:1998 - Vật liệu nổ công
nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì
(Phương pháp Trauzel).
TCVN 6424:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công
bằng con lắc xạ thuật.
TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công
nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ
bột không có TNT dùng cho lộ thiên quy định tại
Bảng 1.
Bảng
1. Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổbột không có TNT
dùng cho lộthiên
TT | Tên chỉtiêu | Đơn vị tính | Chỉtiêu |
1 | Khối lượng riêng | g/cm3 | Từ 0,90
đến 1,10 |
2 | Tốc độ nổ | m/s | ≥ 3 200 |
3 | Khả năng sinh công | | |
| Bằng bom chì | ml | Từ
320 đến 350 |
| Hoặc chuyển
đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
(so sánh với TNT tiêu chuẩn) | % | ≥ 105 |
4 | Độ nén trụ chì | mm | ≥ 13 |
5 | Khoảng cách truyền nổ | cm | ≥ 3 |
6 | Độ nhạy kích nổ | | Kíp nổ
số 8 |
6. Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ
bột không có TNT dùng cho lộ thiên được đóng thành thỏi với đường
kính không nhỏ hơn 32 mm, vỏ bằng giấy chống ẩm
(tráng parafin), bao Poly Propylen (PP) hoặc vỏ bằng nhựa, bên
trong có lồng túi Poly Etylen (PE).
6.2 Bao gói:
Các thỏi thuốc được bao gói trong túi PE và hộp
carton hoặc bao gói vào bao PP. Đối với
các loại thuốc nổ có đường kính
thỏi thuốc nhỏ hơn
50mm phải được bao gói kín bằng túi PE.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khối
lượng riêng
7.1.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối
lượng và thể tích của thỏi thước nổ
rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.
7.1.2. Vật
tư, thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g;
- Dao, kéo cắt;
- Bút dạ;
- Thước vạch chuẩn,
có chia vạch đến 1 mm;
- Thước cặp có dải do từ 0 đến 250
mm, sai số 0,02 mm;
- Thỏi thuốc nổ bột không có
TNT dùng cho lộ thiên.
7.1.3. Cách tiến hành
- Cắt hai đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu
khoảng 2 cm, vết
cắt phải phẳng, gọn, không để
thuốc rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi
thuốc bao gồm cả vỏ (G).
- Dùng bút đánh
dấu kẻ hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc.
Sau đó dùng thước đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm
của hai đường kính trên với đương sinh thỏi thuốc, lấy
giá trị trung bình của 4 lần đo được;
- Dùng thước cặp để đo đường kính (Φ)
tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tại
mỗi vị trí đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá
trị trung bình. Đường kính thỏi thuốc
là giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí;
- Dung kéo cắt
tách đôi vỏ bao gói, tách vỏ ra khỏi thỏi
thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên
vỏ thỏi thuốc. Dùng thước cặp để
đo chiều dày (δ) của vò bọc (bao
gói) tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy giá trị
trung bình. Đồng thời cân chính
xác khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc
(G1).
7.1.4. Cách tính
kết quả
Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ
(p), tính theo công thức:
| (1) |
Trong đó:
G: Khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả
vỏ bọc, tính bằng g;
G1: Khối lượng vỏ bọc thỏi
thuốc, tính bằng g;
L,: Chiều dài
thỏi thuốc, tính bằng cm;
Φ,: Đường kính thỏi thuốc, tính bằng
cm;
δ: Chiều dày của bao gói, tính bằng
cm.
Thí nghiệm được tiến hành 03 lần,
sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết
quả là giá trị trung bình của ba lần thí
nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.
7.2. Xác định khả
năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
Thực hiện theo TCVN
6424:1998.
7.3. Xác định khả năng
sinh công bằng bom chì
Thực hiện theo TCVN 6423:1998.
7.4. Xác định độ nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.5. Xác định tốc
độ nổ
7.5.1 Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ
nổ và dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ
điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Thuốc nổ bột
không có TNT dùng cho lộ thiên;
- Máy nổ
mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Thước vạch chuẩn, dao cắt
dây;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính
2 mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử
nổ.
7.5 2. Chuẩn bị mẫu
Trường hợp thuốc nổ
bột không có TNT dùng cho lộ thiên được
đóng thỏi với đường kính lớn hơn 36 mm, bao gói lại
vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm, đường
kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm
và đảm bảo khối lượng
riêng nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
Trường hợp thuốc nổ bột không có
TNT dùng cho lộ thiên đã được đóng thỏi với đường kính không lớn hơn 36 mm,
chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 200
mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để
đo tốc độ nổ.
Trường hợp thuốc nổ bột không có
TNT dùng cho lộ thiên đã được đóng thỏi với đường
kính không lớn hơn 36 mm, chiều dài thỏi
thuốc nhỏ hơn 200 mm, lấy
02 thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi
thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp
xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không
nhỏ hơn 200 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
7.5.3. Chuẩn bị
đo
- Rải cát
để tạo mặt phẳng;
- Dùng thước
đánh dấu vị trí
tạo lỗ tra dây quang;
- Tạo lỗ
tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc tại vị trí tạo
sẵn, gắn dây quang (đảm bảo đúng thứ tự đếm
của máy đo);
- Tạo lỗ
tra kíp ở đầu và dọc trục
thỏi thuốc;
Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí
dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách
giữa 02 dây quang không nhỏ hơn 180 mm sao cho dây quang thứ
hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 50 mm.
Chuẩn bị mẫu và đấu dây
với mẫu thuốc nổ được thể hiện theo Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và
cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
7.5.4. Tiến hành đo
- Nối hai đầu dây quang vào máy đo
tốc độ nổ;
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần
ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm tra sự sẵn sàng của máy
đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến hành kích
nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ
bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ
kết quả đo được phân tích
trên máy tính bằng phần mềm đi
kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành
tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không
được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị
trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.6. Xác định khoảng
cách truyền nổ
Thực hiện theo TCVN 6425:1998.
7.7. Xác định
độ nhạy kích nổ
7.7.1 Nguyên
tắc
Lầy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô
hàng cần kiểm tra độ nhạy
kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết
thì kết luận loại thuốc
nổ đó có độ nhạy kích nổ
theo quy định.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ và
vật tư
- Thuốc nổ bột không có TNT dùng
cho lộ thiên;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại
QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ
chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN
04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400
mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ tạo lỗ;
- Hầm nổ hoặc bãi
thử nổ.
7.7.3. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong
lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ
(quy cách thỏi thuốc: đường kính ≤ 90 mm, khối lượng ≤ 2
kg).
7.7.4. Tiến hành thử
Xác định độ nhạy kích nổ thể
hiện theo Hình 2.
1.
Kíp nổ điện số 8 | 2.
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
3.
Thuốc nổ TNP1 | 4. Dây nổ | 5.
Tấm chì |
Hình 2 - Sơ
đồ xác định độ nhạy kích nổ
- Đặt mẫu thuốc nổ
đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng;
- Rạch đầu
thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc,
sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ.
Dùng dụng cụ tạo lỗ tạo lỗ sâu sâu trên thỏi thuốc ở phía đối
diện với phía tra kíp và đưa
2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ
vào lỗ, cố định dây nổ
trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì
không nhỏ hơn 300 mm;
- Đấu hai dầu dây dẫn
của kíp điện vào đường dây điện khởi
nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy
nổ mìn;
- Tiến hành khởi nổ
7.7.5. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải
nổ hết (trên tấm chì có
vết của dây nổ) thì
kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ
theo quy định.
7.8. Quy định
về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy
vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT
trong quá trình thử nghiệm và
tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương tiện
đo
Phương tiện đo phải được bảo quản,
sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trì
đặc tính kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử
dụng và giữa hai kỳ kiểm
định theo quy định của pháp luật về đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Thuốc nổ bột không có TNT dùng
cho lộ thiên phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ
thuật tại Điều 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp
quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa
trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2 Thuốc
nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên sản xuất trong nước phải thực hiện việc
công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết
tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Thuốc nổ bột
không có TNT dùng cho lộ thiên nhập khẩu phải thực hiện
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là
Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công
bố hợp quy thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên sản xuất trong nước và
kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ bột không có
TNT dùng cho lộ thiên nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ
chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động
theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá
sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết
và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa
nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây
viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp
quy
Chứng nhận hợp
quy đối với thuốc nổ bột không
có TNT dùng cho lộ thiên sản xuất
trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng thuốc nổ
nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử
nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa”
tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng
nhận phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:
9.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy
định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ chức thử nghiệm
được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo
quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ
bột không có TNT dùng cho lộ thiên sản xuất trong nước và
nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ
theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng
nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ bột không
có TNT dùng cho lộ thiên
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh
doanh thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ
thiên phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần
III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo
chất lượng phù hợp với quy định
tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc
nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên phải đăng ký
bản công bố hợp quy tại Sở Công
Thương nơi đăng ký kinh doanh
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
thuốc nổ bột không có TNT
dùng cho lộ thiên có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng
về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ
thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo
quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và
Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công
nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên
quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực
hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổ bột không có
TNT dùng cho lộ thiên nhập khẩu.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này,
trường hợp tổ chức cá nhân có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải
quyết.
12.3 Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản hiện hành.
Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn
tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
và Bộ Công Thương./.