Thông tư 112/2020/TT-BTC Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
112/2020/TT-BTC
Thông tư
Còn hiệu lực
29-12-2020
01-01-2021
Bộ Tài chính Số: 112/2020/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
Thông tư
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
Căn cứ Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số
124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04
tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với
dịch Covid-19;
Thực hiện chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10344/VPCP- KTTH ngày 10 tháng 12 năm 2020
về việc rà soát để giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh
hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu
một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,
bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
Số tt | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Phí khai thác
và sử dụng dữ liệu về môi trường | Bằng 70% mức
thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số
22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu về môi trường. |
2 | Lệ phí cấp
giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, lệ phí giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Bằng 50% mức
thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản
1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. |
3 | Lệ phí cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân | Bằng 50% mức
thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
4 | Phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
5 | Phí thẩm định
thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
6 | Phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa, phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT- BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. |
7 | Phí thẩm định
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện | Bằng 80% mức
thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số
270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề
khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. |
8 | Phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn | Bằng 70% mức
thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số
197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn. |
9 | Phí, lệ phí
trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí dưới đây) Riêng lệ phí
cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân
hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán, phí giám sát hoạt động chứng khoán | Bằng 50% mức
thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực chứng khoán. Bằng 100% mức
thu phí, lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. |
10 | Phí thẩm định
nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép
xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ
phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. |
11 | Phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá a) Tại khu
vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh b) Tại các
khu vực khác | Bằng 50% mức
thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. Bằng 50% mức
thu phí, lệ phí tương ứng quy định tại điểm a nêu trên. |
12 | Phí đăng ký
(xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch. |
13 | Lệ phí sở hữu
công nghiệp | Bằng 50% mức
thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban
hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
14 | Phí nhượng
quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Bằng 90% mức
thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay. |
15 | Phí hải quan,
lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến
các Cảng hàng không Việt Nam | Bằng 90% mức
thu phí, lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí
hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của
nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. |
16 | Phí thẩm định
cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân
dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ
nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI
phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo
Thông tư số 193/2016/TT- BTC) và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu
bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự 4 mục VIII phần A Biểu mức thu phí,
lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số
193/2016/TT-BTC) Riêng nội
dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số
thứ tự 4 của mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC | Bằng 80% mức
thu phí quy định tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. Bằng 100% mức
thu phí tương ứng quy định tại Mục VI và Mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ
phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC. |
17 | a) Phí đăng
ký giao dịch bảo đảm b) Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển | Bằng 80% mức
thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số
202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao
dịch bảo đảm và 80% mức thu phí quy định tại điểm c, đ khoản 1 Điều 1 Thông
tư số 113/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BT. Bằng 80% mức
thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC. |
18 | Phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Bằng 70% mức
thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định
điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số
245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh
trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động. |
19 | Lệ phí cấp
Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài,
phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước | Bằng 50% mức
thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu,
lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài. |
20 | a) Lệ phí cấp
văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp, lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở
hữu công nghiệp b) Phí bảo hộ
giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng): - Trường hợp
duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9. - Trường hợp
duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian
hiệu lực của Bằng bảo hộ | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và
giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây
lâm nghiệp. Bằng 80% mức
thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng
trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. Bằng 70% mức
thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng
trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. |
21 | Lệ phí cấp hộ
chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB | Bằng 80% mức
thu lệ phí quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
22 | Lệ phí cấp
giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ | Bằng 80% mức
thu lệ phí quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 218/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh
vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ. |
23 | Phí giải
quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, phí thẩm
định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. |
24 | Phí kiểm định
phương tiện phòng cháy, chữa cháy | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Mục I, Mục II, điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX
Phần A và Phần B Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban
hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và 50% mức thu phí quy định tại
Mục III, Mục IV, Mục V, điểm 1 Mục VI Phần A Điều 1 Thông tư số
112/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC. |
25 | Phí thẩm định
phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy | Bằng 50% mức
thu phí quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy. |
26 | Lệ phí cấp
Căn cước công dân | Bằng 50% mức
thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
lệ phí cấp Căn cước công dân. |
27 | Phí trong
lĩnh vực y tế | Bằng 70% mức
thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và 70% mức thu phí quy định tại
Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu
phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC |
28 | Phí sử dụng
đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh
vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải a) Xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải
hành khách công cộng) b) Xe tải, xe
ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo | Bằng 70% mức
thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức
thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Bằng 90% mức
thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8
Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC. |
29 | Phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm | Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. |
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc.
3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc; Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.