QCVN 12-1:2021/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN
TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1
National
technical regulation on explosives - TNP1 explosives
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 1:2021/BCT do Ban
soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn
sản
phẩm
vật liệu nổ công nghiệp - thuốc
nổ TNP1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư
số 09/2021/TT-BCT
ngày 27 tháng
10 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP-THUỐC NỔ TNP1
National
technical regulation on explosives - TNP1 explosives
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn
Kỹ thuật này quy định chỉ
tiêu Kỹ thuật, phương pháp thử và quy định về quản lý đối với thuốc
nổ TNP1 có mã HS 3602.00.00.
2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn
Kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc
nổ TNP1 trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy
chuẩn kỹ thuật này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
3.1. Thuốc
nổ TNP1: Là
thuốc nổ được tạo thành từ
hỗn hợp chất ôxy hóa
(Amoni Nitrat, Natri Nitrat), vật liệu mang năng lượng và phụ gia.
3.2. Độ
nhạy kích
nổ: Là ngưỡng để
thuốc nổ
có thể phát nổ
khi bị kích
thích bằng sóng xung kích
được
tạo ra từ
các phương tiện gây
nổ (kíp nổ,
mồi nổ,
dây nổ) hoặc va đập
hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong
Quy chuẩn
kỹ thuật này được áp
dụng phiên bản được nêu ở
dưới
đây.
Trường
hợp tài liệu viện dẫn
đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN
01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm,
nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, tiêu
hủy vật liệu nổ
công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
QCVN
02:2015/BCT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN
04:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
QCVN
08:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp.
TCVN
6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách
đo sức nén
trụ chì.
TCVN
6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng
con lắc
xạ thuật.
TCVN
6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ
thuật
Chỉ tiêu
kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 dược quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉtiêu Kỹ thuật của
thuốc nổTNP1
TT | Tên chỉtiêu | Đơn vị tính | Chỉtiêu |
1 | Khối lượng
riêng | g/cm3 | Từ
1,10
đến 1,20 |
2 | Tốc độ
nổ | m/s | Từ
4 000 đến 4 400 |
3 | Khả
năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn) | % | Từ
110 đến
115 |
4 | Độ nén
trụ chì | mm | ≥ 12,5 |
5 | Khoảng
cách truyền nổ | cm | ≥ 6 |
6 | Độ nhạy
kích nổ | | Mồi
nổ |
6. Đóng thỏi, bao
gói
6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ TNP1 được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn
32 mm bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP).
6.2.Bao gói:
- Các thỏi thuốc nổ TNP1 được đóng
vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP);
- Thuốc nổ
TNP1 dạng rời được bao gói
bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP),
7. Phương pháp
thử
7.1. Xác
định khối lượng riêng
7.1.1. Nguyên
tắc
Cân, đo
khối lượng và
thể
tích của thỏi thuốc
nổ rồi tính
ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi
thuốc.
7.1.2. Vật
tư,
thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ
thuật, sai số
0,01 g;
- Dao,
kéo cắt;
- Bút dạ;
- Thước vạch
chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;
- Thước cặp
có dải đo từ 0 đến 250 mm,
sai số 0,02 mm;
- Thỏi
thuốc
nổ TNP1.
7.1.3. Chuẫn
bị mẫu
Trường hợp
thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính lớn hơn 80
mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm.
Trường hợp
thuốc nổ
TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính ≤ 80 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để xác định khối
lượng riêng.
7.1.4. Cách
tiến hành
- Cắt hai
đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc
rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả vỏ (G).
- Dùng
bút đánh dấu kẻ hai đường kính
vuông góc với nhau trên bề mặt
thỏi
thuốc. Sau đó dùng thước vạch chuẩn đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L)
tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường kính trên với đường sinh thời thuốc, lấy giá
trị trung bình của 4 lần đo được;
- Dùng
thước cặp để
đo đường kính (Φ) tại 3 vị trí
khác nhau trên chiều dài thỏi
thuốc, tại
mỗi vị trí đo hai đường kính
vuông
góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính thỏi thuốc lá giá trị trung bình
của các giá trị đo được tại 3 vị trí;
- Dùng kéo cắt tách đôi vỏ
bao gói,
tách vỏ
ra khỏi thỏi thuốc, làm
sạch toàn
bộ thuốc bám
trên vỏ
thỏi
thuốc. Dùng thước cặp
để đo chiều dày
(δ) của vỏ bọc (bao gói)
tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy
giá
trị trung bình.
Đồng thời
cân chính xác
khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1).
7.1.5. Cách
tính
kết quả
Khối lượng
riêng của thỏi
thuốc nổ (ρ), tính theo công thức:
Trong đó:
ρ: Khối
lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3;
G: Khối
lượng thỏi thuốc nổ bao gồm cả
vỏ bọc, g;
G1: Khối lượng vỏ bọc thỏi thuốc
nổ, g;
L: Chiều
dài thỏi thuốc
nổ,
cm;
Φ: Đường kính thỏi thuốc nổ, cm;
δ: Chiều
dày của bao
gói, cm;
Thí nghiệm được tiến
hành
03 lần, sai số giữa các kết quảđo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả là giá trị trung bình
của ba lần thí
nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.
7.2. Xác
định tốc độ nổ
7.2.1. Vật
tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo
téc độ nổ và dây quang đồng bộ;
- Kíp nổ điện số 8
theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Thuốc nổ
TNP1;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp,
loại 175 g/quả
theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc
nguồn điện một chiều từ
6 V đến 12 V;
- Thước vạch
chuẩn,
có chia vạch đến 1 mm;
- Dao,
kéo cắt;
- Thước cặp
có
dải đo từ 0 đến 250 mm, sai số
0,02 mm;
- Dụng cụ
tạo lỗ
đường kính 2,0 mm và
7,5 mm;
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
7.2.2. Chuẩn bị mẫu
Trường hợp
thuốc nổ TNP1 dạng rời
hoặc đóng
thỏi có
đường
kính
nhỏ hơn 80 mm, bao gói
lại vào
ống giấy
kraft hoặc ống
PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm, chiều dài
không
nhỏ hơn 320 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại Điều 5
của Quy chuẩn
kỹ thuật này.
Trường hợp
thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi
với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 320 mm, cho phép
sử dụng thỏi
thuốc để đo tốc độ nổ.
Trường hợp
thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều
dài
thỏi thuốc nhỏ hơn 320 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm
bảo 02 thỏi
thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn,
sao cho chiều
dài không nhỏ hơn 320 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
7.2.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát để tạo mặt
phẳng;
- Dùng
thước vạch chuẩn
đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang;
- Tạo lỗ
tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc;
- Tạo lỗ
tra kíp
ở
đầu và dọc trục thỏi
thuốc.
Khoảng
cách từ đáy kíp
đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây
quang không nhỏ
hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 50 mm.
Chuẩn bị
mẫu và
cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1.
Hình 1 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu vàcách đấu
dây với mẫu thuốc nổ
7.2.4. Tiến
hành
đo
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba
kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi
thuốc;
- Cài đặt khoảng
cách giữa hai dây start và
stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại
các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến
hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được
phân tích trên máy
tính
bằng phần mềm đi
kèm máy.
Thí nghiệm
được tiến
hành
tối
thiểu 03 lần,
sai số
giữa các kết quả đo không được lớn
hơn ± 200 m/s. Kết quả là
giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3. Xác
định khả năng sinh công bằng
con lắc
xạ thuật
Thực hiện
theo TCVN 6424:1998..
7.4. Xác
định độ nén trụ chì
Thực hiện
theo TCVN 6421:1998.
7.5. Xác
định khoảng cách truyền nổ
Thực hiện
theo TCVN 6425:1998.
7.6. Xác
định độ nhạy kích nổ
7.6.1. Nguyên
tắc
Lẩy ngẫu
nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ
các mẫu đem thử phải nổ hết thì
kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.6.2. Thiết
bị, dụng cụ và
vật tư
- Thuốc nổ TNP1;
- Kíp nổ
điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Mồi nổ
dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT;
- Dây nổ
chịu nước loại 12 g/m, dài
500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400
mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;
- Máy nổ
mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Dụng cụ
tạo lỗ đường kính
2 mm và
7,5 mm;
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
7.6.3. Chuẩn
bị mẫu
Lấy ngẫu
nhiên 03 thỏi
thuốc trong lô hàng cần kiểm
tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính không lớn hơn
90 mm, khối lượng không lớn hơn 2 kg).
7.6.4. Tiến
hành thử
Xác định
độ nhạy kích nổ
của thuốc nổ được thực hiện theo Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ
xác định độ nhạy kích
nổ
- Đặt mẫu
thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng;
- Rạch đầu thỏi thuốc,
tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng
cụ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ở
phía đối
diện với phía tra kíp
và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi
thuốc nổ đến đầu tấm chì
không nhỏ
hơn 300 mm;
- Đấu hai
đầu dây dẫn
của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn;
- Tiến
hành khởi
nổ.
7.6.5. Kết
quả
Yêu cầu
toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ
hết (trên tấm chì
có
vết của dây
nổ) thì kết luận loại thuốc nổ
đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.
7.7. Quy
định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân
thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp
theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu
hủy
mẫu không đạt yêu cầu
7.8. Quy
định về
sử dụng phương tiện đo
Phương tiện
đo phải được bảo quản,
sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo
lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của
pháp luật về đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
8. Quy định về
quản lý
8.1. Thuốc
nổ TNP1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn
kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông
trên thị trường.
8.2. Thuốc
nổ TNP1 sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN) và
Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Thuốc
nổ TNP1 nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây Viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp
quy
9.1. Việc
công bố hợp quy thuốc
nổ TNP1 sản xuất
trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu
phải dựa trên kết quả
chứng
nhận
của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa
nhận theo quy định của Thông
tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa
nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
9 2. Chứng
nhận hợp quy
Chứng nhận
hợp quy đối với thuốc nổ
TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất
hoặc trên thị trường
hoặc lô hàng thuốc nổ nhập khẩu
kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất" hoặc phương thức 7 "Thử nghiệm,
đánh giálô sản phẩm, háng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
9.3. Thử
nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong các
tổ chức sau:
9 3.1. Tổ
chức thử
nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ
chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ
chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4.
Trình tự, thủ tục và
hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
10. Sử dụng dấu
hợp quy
Dấu hợp
quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng
nhận hợp chuẩn,
chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách
nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ TNP1
11.1.1. Tổ
chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ TNP1 phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần
II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất
lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu
thuốc nổ TNP1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký
kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN.
11.1.3. Tổ
chức sản
xuất, nhập khẩu thuốc nổ
TNP1 có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy
chuẩn
kỹ thuật này khi có
yêu cầu hoặc khi được kiểm
tra theo quy định đối
với
hàng
hóa lưu thông
trên thị trường.
11.2. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước
11.2.1. Cục
Kỹ thuật an toàn và
Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này
11.2.3. Cục
Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
12. Hiệu lực thi
hành
12.1. Quy
chuẩn kỹ thuật này có
hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong
quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện
hành.
Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.