PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Loại thiết bị vô
tuyến điện | Phụ lục quy định
điều kiện về tần số, điều kiện kỹ thuật và khai thác |
1 | Nhóm thiết bị vô tuyến điện cự
ly ngắn |
1.1 | Thiết bị vô tuyến điện cự ly
ngắn dùng cho mục đích chung | Phụ lục 2, Phụ lục 3 |
1.2 | Điện thoại không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 4 |
1.3 | Hệ thống liên lạc dành cho
thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy
ghép (MITS) | Phụ lục 2, Phụ lục 5 |
1.4 | Thiết bị nhận dạng vô tuyến
điện (RFID) | Phụ lục 2, Phụ lục 6 |
1.5 | Thiết bị cảnh báo và phát hiện
vô tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 7 |
1.6 | Thiết bị âm thanh không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 8 |
1.7 | Thiết bị điều khiển từ xa vô
tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 9 |
1.8 | Thiết bị mạng nội bộ không dây
(WLAN/RLAN) | Phụ lục 2, Phụ lục 10 |
1.9 | Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện | Phụ lục 2, Phụ lục 11 |
1.10 | Thiết bị truyền hình ảnh không
dây | Phụ lục 2, Phụ lục 12 |
1.11 | Thiết bị vô tuyến điện băng
siêu rộng (UWB) | Phụ lục 2, Phụ lục 13 |
1.12 | Thiết bị vô tuyến điện cự ly
ngắn ứng dụng trong giao thông | Phụ lục 2, Phụ lục 14 |
1.13 | Thiết bị vòng từ | Phụ lục 2, Phụ lục 15 |
1.14 | Thiết bị sạc không dây | Phụ lục 2, Phụ lục 16 |
2 | Thiết bị vô tuyến điện đặt trên
phương tiện nghề cá | Phụ lục 2, Phụ lục 17 |
3 | Thiết bị liên lạc dùng bộ đàm
công suất thấp | Phụ lục 2, Phụ lục 18 |
4 | Thiết bị vô tuyến điện trong
mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) | Phụ lục 2, Phụ lục 19 |
5 | Nhóm thiết bị đầu cuối vô tuyến dùng cho mục đích trợ giúp an toàn,
cứu nạn | Phụ
lục 2, Phụ lục 20 Phụ
lục 2, Phụ lục 20 |
5.1 | Thiết bị nhận dạng tự động
(AIS) |
5.2 | Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo
vị trí khẩn cấp (EPIRB) |
5.3 | Thiết bị phát báo tìm kiếm cứu
nạn (SART) |
5.4 | Thiết bị nhận dạng tự động phát
báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) |
5.5 | Thiết bị phao vô tuyến định vị
khẩn cấp (ELT) |
5.6 | Thiết bị phao vô tuyến chỉ báo
vị trí cá nhân (PLB) |
6 | Thiết bị vô tuyến điện chỉ thu (Chú
thích 1) | |
Chú thích 1:
Thiết bị vô tuyến điện
chỉ thu thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết
bị vô tuyến điện chỉ thu được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải
tuân thủ quy định của pháp luật về viễn thông, tần số vô tuyến điện và quy định
của pháp luật khác có liên quan; không được sử dụng thông tin thu được vào mục
đích bất hợp pháp.
Trường hợp tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện chỉ thu dưới đây nếu có nhu cầu bảo vệ
thiết bị khỏi nhiễu có hại thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện:
a) Đài thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh TVRO-Television Receive Only. Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng Đài thu TVRO phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về viễn thông, báo chí, phát thanh, truyền hình;
b) Đài thu ảnh vệ tinh
quan sát trái đất EESS-Earth Exploration Satelite Service.
PHỤ LỤC 2
ĐIỀU KIỆN VỀ TẦN SỐ VÀ GIỚI
HẠN PHÁT XẠ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
1. Điều kiện về tần số và giới hạn phát xạ bao gồm các
nội dung sau:
Băng tần: quy định
giới hạn về dải tần số hoạt động của thiết bị.
Loại thiết bị vô tuyến điện: quy định tên loại thiết bị, ứng dụng vô tuyến điện
thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này được phép sử dụng.
Phát xạ chính: quy
định giới hạn tối đa mức cường độ trường hoặc mức công suất của phát xạ chính
được thể hiện dưới dạng công suất phát xạ hiệu dụng hoặc công suất phát xạ hiệu
dụng đỉnh hoặc công suất phát xạ đẳng hướng tương đương (trừ trường hợp thiết
bị SART quy định công suất phát tối thiểu).
Phát xạ giả hoặc phát xạ không mong muốn: quy định giới hạn tối đa mức công suất của phát xạ giả,
phát xạ ngoài băng hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu so với phát xạ chính.
STT | BĂNG TẦN | LOẠI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN | PHÁT XẠ CHÍNH | PHÁT XẠ GIẢ HOẶC PHÁT XẠ KHÔNG MONG MUỐN |
| A | B | C | D |
1. | 9 ÷ 100 kHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả
1 |
2. | 100
÷ 119 kHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây |
3. | 119
÷ 135 kHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 66
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (giảm 10 dB/decade ở tần số trên 119 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây |
4. | 135
÷ 140 kHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây |
5. | 140
÷ 148,5 kHz | Thiết
bị vòng từ | ≤
37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây |
6. | 148,5 ÷ 190 kHz | Thiết bị vòng từ (dùng
trong y tế) | ≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả
1 |
Thiết
bị vòng từ | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây |
7. | 115
÷ 150 kHz | Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
8. | 326,5 kHz 340
kHz | Thiết bị sạc không dây | ≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 |
9. | 353
÷ 373,5 kHz | Thiết
bị sạc không dây | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
10. | 1,64
÷ 1,8 MHz | Thiết
bị sạc không dây | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
11. | 3,155
÷ 3,400 MHz | Thiết
bị vòng từ | ≤
13,5 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
12. | 3,234
÷ 5,234 MHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn ứng dụng trong giao thông (đường sắt) | ≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ không mong muốn 2 |
13. | 6,765 ÷ 6,795 MHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị sạc không dây | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
14. | 10,2
÷ 11 MHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 9
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả
1 |
15. | 13,553
÷ 13,567 MHz | Thiết
bị vòng từ | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 60
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 4,5
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 |
16. | 26,957
÷ 27,283 MHz | Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 |
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn ứng dụng trong giao thông (đường sắt) | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ không mong muốn 2 |
17. | 26,96 ÷ 27,41 MHz | Thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá | ≤ 12 W ERP (điều chế biên độ đơn biên: AM/SSB) | Theo giới hạn phát xạ giả 4 |
≤ 4 W ERP (điều chế biên độ song biên: AM/DSB, hoặc
điều chế góc FM/PM) |
18. | 29,7
÷ 30,0 MHz | Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện |
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện |
19. | 40,02
÷ 40,98 MHz | Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện (điều khiển máy bay mô hình) | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
20. | 40,66
÷ 40,7 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây | ≤ 100 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 |
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 10
mW ERP |
21. | 43,71 ÷ 44,00 MHz 46,60
÷ 46,98 MHz 48,75 ÷ 49,51 MHz 49,66
÷ 50 MHz | Thiết
bị điện thoại không dây | ≤ 183
μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
22. | 72,00
÷ 72,99 MHz | Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện (điều khiển máy bay mô hình) | ≤ 1 W
ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
23. | 87
÷ 108 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây (loại trừ thiết bị phát FM cá nhân) | ≤ 3
μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
Thiết
bị phát FM cá nhân (Thuộc loại Thiết bị âm thanh không dây) | ≤ 20
nW ERP |
24. | 121,5
MHz | Thiết
bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB), Thiết bị phao vô tuyến chỉ
báo vị trí cá nhân (PLB), Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT)
(trang bị tính năng định vị vô tuyến trên tần số 121,5 MHz) | ≤ 100 mW ERPEP | Theo
giới hạn phát xạ giả 23 |
25. | 146,35 ÷ 146,5 MHz | Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
26. | 156,025
÷ 162,025 MHz | Thiết
bị nhận dạng tự động (AIS) | ≤ 7,7
W ERP (12,5 W EIRP) | Theo
giới hạn phát xạ giả 21 |
27. | 161,9625
÷ 161,9875 MHz | Thiết
bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) | ≤ 7,7
W ERP (12,5 W EIRP) | Theo
giới hạn phát xạ giả 22 |
28. | 162,0125
÷ 162,0375 MHz |
29. | 182,025
÷ 182,975 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
30. | 216
÷ 217 MHz | Thiết
bị đo từ xa vô tuyến ứng dụng trong y tế và sinh học. | ≤
0,01 mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
31. | 217,025
÷ 217,975 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
32. | 218,025
÷ 218,475 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
33. | 240,15
÷ 240,30 MHz | Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
34. | 300,00
÷ 300,33 MHz | Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
35. | 312
÷ 316 MHz | Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện |
36. | 401
÷ 406 MHz | Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép
(MICS) | ≤ 25
μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
37. | 401 ÷ 402 MHz 403,5 ÷ 403,8 MHz 405
÷ 406 MHz | Hệ
thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS) | ≤ 100 nW ERP |
38. | 406,0
÷ 406,1 MHz | Thiết
bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB), Thiết bị phao vô tuyến chỉ
báo vị trí cá nhân (PLB), Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT) | ≤
12,2 W ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 23 |
39. | 433,05
÷ 434,79 MHz | Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 10
mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 |
Thiết
bị điều khiển từ xa vô
tuyến điện |
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện |
Thiết
bị vô tuyến điện mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) | ≤ 25
mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 3 |
40. | 444,4 ÷ 444,8 MHz | Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả
5 |
41. | 446,0
÷ 446,2 MHz | Thiết
bị liên lạc dùng bộ đàm công suất thấp | ≤ 500
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 7 |
42. | 470
÷ 694 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây (dùng cho các sự kiện) | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
43. | 918,4
÷ 923 MHz | Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 500 mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 8 |
44. | 918,4 ÷ 923 MHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 25 mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 8 |
45. | 920
÷ 923 MHz | Thiết
bị vô tuyến điện mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) | ≤ 25
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 9 |
46. | 1880
÷ 1900 MHz | Thiết
bị điện thoại không dây | ≤ 250
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 10 |
47. | 1795
÷ 1800 MHz | Thiết
bị âm thanh không dây | ≤
20 mW EIRP; ≤ 50
mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 |
48. | 2400
÷ 2483,5 MHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 200
mW EIRP (đối với thiết bị sử dụng điều chế trải phổ nhảy tần (FHSS) và ≤ 10
mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác FHSS | Theo
giới hạn phát xạ giả 11 |
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100
mW EIRP |
| |
Thiết
bị truyền hình ảnh không dây | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 10
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 |
49. | 2446
÷ 2454 MHz | Thiết
bị nhận dạng vô tuyến | ≤ 500 mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 |
50. | 4200
÷ 4800 MHz | Thiết bị vô tuyến điện băng siêu rộng | ≤ -70 dBm/MHz đến ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) (chi
tiết tại Phụ lục 13) | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 |
51. | 5150
÷ 5250 MHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10
mW/MHz | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 |
52. | 5250
÷ 5350 MHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz (nếu thiết bị
có khả năng điều khiển công suất máy phát) ≤ 100 mW EIRP và ≤ 5
mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công suất máy phát) | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 |
53. | 5470
÷ 5725 MHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz (nếu thiết bị có khả năng điều khiển công
suất máy phát) ≤ 500 mW EIRP và ≤ 25
mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công suất máy phát) | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 |
54. | 5725 ÷ 5850 MHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50
mW/MHz | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 |
Thiết
bị truyền hình ảnh không dây | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả
12 |
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 |
Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 25 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả
13 |
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện (ra-đa đo mức cự ly ngắn lắp trong bồn chứa đóng). | ≤ 24 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả 15 |
55. | 7238,4
÷ 9000 MHz | Thiết
bị vô tuyến điện băng siêu rộng | ≤ -65 dBm/MHz đến ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) (chi
tiết tại Phụ lục 13) | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 |
56. | 8500
÷ 10000 MHz | Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện (ra-đa đo mức cự ly ngắn lắp trong bồn chứa đóng) | ≤ 30 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 |
57. | 9200
÷ 9500 MHz | Thiết
bị phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART) | ≥ 400
mW EIRP | Không
quy định |
58. | 10,5
÷ 10,55 GHz | Thiết
bị truyền hình ảnh không dây | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
59. | 24
÷ 24,25 GHz | Thiết
bị truyền hình ảnh không dây | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 |
Thiết bị vô tuyến điện cự
ly ngắn dùng cho mục đích chung | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 |
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn ứng dụng trong giao
thông (ra-đa ứng dụng trong giao
thông) | ≤ 100 mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 16 |
60. | 57 ÷ 64 GHz | Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích
chung | ≤ 10
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 |
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (ra-đa đo mức cự ly
ngắn lắp trong bồn chứa đóng) | ≤ 43 dBm/50 MHz (công suất
đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 |
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện
(ra-đa đo mức cự ly ngắn) | ≤ 35 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -2
dBm/MHz EIRP (công suất trung bình) | ≥ 20
dBc ở đầu ra máy phát |
61. | 57
÷ 66 GHz | Thiết
bị mạng nội bộ không dây (WLAN/ RLAN) | ≤ 10
W EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 17 |
62. | 61
÷ 61,5 GHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả
20 |
63. | 75 ÷ 85 GHz | Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện (ra-đa đo mức cự ly ngắn lắp trong bồn chứa đóng) | ≤ 43 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 |
Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (ra-đa đo mức cự ly
ngắn) | ≤ 34 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤ -3
dBm/MHz EIRP (công suất trung bình) | ≥ 20
dBc ở đầu ra máy phát |
64. | 76
÷ 77 GHz | Thiết bị vô tuyến điện cự
ly ngắn ứng dụng trong giao thông (ra-đa ứng dụng trong giao thông) | ≤
316,23 W/50 MHz EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 18 |
65. | 77
÷ 81 GHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn ứng dụng trong giao thông (ra-đa ứng dụng trong
giao thông) | ≤ 316,23 W/50 MHz EIRP và ≤ 0,5
mW/MHz EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 19 |
66. | 122
÷ 123 GHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100 mW EIRP (≤ 10
mW/250 MHz EIRP trong băng tần 122 ÷ 122,25 GHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 |
67. | 244
÷ 246 GHz | Thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 |
2. Phân loại giới hạn phát xạ giả và giới hạn phát xạ
không mong muốn
2.1. Giới hạn phát xạ giả 1: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
55:2011/BTTTT(Chú thích 2).
2.2. Giới hạn phát xạ không mong muốn 2 (Bảo đảm tuân thủ
giới hạn phát xạ không mong muốn của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 302 608
V2.1.1 (2017-11)(Chú thích 3)):
Tần
số (f) | Mức giới hạn (tại khoảng cách 10 m) |
9 kHz
≤ f < 150 kHz | 44
dBμA/m tại tần số 9 kHz và giảm theo lo-ga-rit của tần số tới giá trị 19 dBμA/m tại tần số 150
kHz. |
150
kHz ≤ f < 30 MHz | 54
dBμA/m tại tần số 150 kHz và giảm theo lo-ga-rit của tần số tới giá trị 4
dBμA/m tại tần số 30 MHz. |
30
MHz ≤ f < 1 GHz | 79
dBμV/m tại tần số 30 MHz và giảm theo lo-ga-rit của tần số tới giá trị 54
dBμV/m tại tần số 1 GHz. |
2.3. Giới hạn phát xạ giả 3: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
73:2013/BTTTT(Chú thích 2).
Giới hạn phát xạ giả nêu trên cũng áp dụng đối với thiết
bị vô tuyến điện mạng diện rộng công suất thấp quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
2.4. Giới hạn phát xạ giả 4: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
23:2011/BTTTT đối với thiết bị vô tuyến điều chế góc và QCVN 25:2011/BTTTT đối
với thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên/song biên(Chú thích 2).
2.5. Giới hạn phát xạ giả 5: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát vô tuyến công suất thấp quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 47:2015/BTTTT(Chú thích 2).
2.6. Giới hạn phát xạ giả 6: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
91:2015/BTTTT(Chú thích 2).
2.7. Giới
hạn phát xạ giả 7: Bảo đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 42:2011/BTTTT(Chú thích 2).
2.8. Giới hạn phát xạ giả 8 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định theo Khuyến nghị số ITU-R. SM 329-12(Chú
thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174
MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm (4nW) |
Tại
các tần số khác dưới 1000 MHz | -36
dBm (250nW) |
Tại
các tần số trên 1000 MHz | -30
dBm (1µW) |
Giới hạn phát xạ giả nêu trên cũng áp dụng đối với thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện quy định tại khoản 1
Điều 5 của Thông tư này.
2.9. Giới hạn phát xạ giả 9: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
122:2020/BTTTT(Chú thích 2). Trường hợp thiết bị vô tuyến điện trong
mạng diện rộng công suất thấp đặt cùng vị trí với trạm gốc thông tin di động
hoạt động ở băng tần 880-915 MHz, giới hạn phát xạ giả
từ thiết bị vô tuyến điện trong mạng diện rộng công suất thấp không được vượt
quá -98 dBm/100 kHz hoặc trong phạm vi từ -98 dBm/100 kHz đến -36 dBm/100 kHz
nếu đạt được thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân triển khai thiết bị vô tuyến điện
trong mạng diện rộng công suất thấp và tổ chức, doanh nghiệp triển khai hệ
thống thông tin di động tại băng tần 880-915 MHz.
Giới hạn phát xạ giả nêu trên cũng áp dụng đối với thiết
bị vô tuyến điện mạng diện rộng công suất thấp quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
2.10. Giới hạn phát xạ giả 10 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 301 406 v2.2.2(Chú thích
3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174
MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm (4nW) |
Tại
các tần số khác dưới 1000 MHz | -36
dBm (250nW) |
Tại
các tần số trên 1000 MHz | -30
dBm (1µW) |
2.11. Giới hạn phát xạ giả 11: Bảo
đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 54:2020/BTTTT(Chú thích 2).
2.12. Giới hạn phát xạ giả 12: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
92:2015/BTTTT(Chú thích 2).
2.13. Giới hạn phát xạ giả 13: Bảo
đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 74:2020/BTTTT(Chú thích 2).
2.14. Giới hạn phát xạ giả 14: Bảo
đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 65:2013/BTTTT(Chú thích 2).
2.15. Giới hạn phát xạ giả 15 (Bảo đảm tuân thủ
giới hạn phát xạ không mong muốn của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 302 372
v2.1.1(Chú thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn (đo ở bên ngoài bồn chứa và bên trong đoạn
băng tần quy định sử dụng) | Mức giới hạn (đo ở bên ngoài bồn chứa và bên ngoài đoạn
băng tần quy định sử dụng) |
f
< 1 GHz | -
51,3 dBm/MHz | -
61,3 dBm/MHz |
f ≥ 1
GHz | -
41,3 dBm/MHz | - 51,3 dBm/MHz - 60
dBm/MHz (áp dụng đối với băng tần 10,6 - 10,7 GHz) |
2.16. Giới hạn phát xạ giả 16 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ không mong muốn của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 302 858 v2.1.1(Chú
thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174
MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 790 MHz | -54
dBm (4nW) |
Tại
các tần số khác từ 30 MHz đến 1000 MHz | -36
dBm (250nW) |
Tại
các tần số trên 1000 MHz đến 50 000 MHz | -30
dBm (1µW) |
2.17. Giới hạn phát xạ giả 17: Bảo
đảm tuân thủ giới hạn phát xạ giả của máy phát quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 88:2015/BTTTT(Chú thích 2).
2.18. Giới hạn phát xạ giả 18 (Bảo
đảm tuân thủ giới hạn phát xạ không mong muốn của máy phát theo tiêu chuẩn EN
301 091-1 v2.1.1(Chú thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470
MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm |
Tại
các tần số khác từ 30 MHz đến 1000 MHz | -36
dBm |
1000
MHz < f ≤ 300 000 GHz | -30
dBm |
2.19. Giới hạn phát xạ giả 19 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ không mong muốn của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 302 264 v2.1.1(Chú
thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470
MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm |
Tại
các tần số khác từ 30 MHz đến 1000 MHz | -36
dBm |
1000
MHz < f ≤ 300 000 GHz | -30
dBm |
2.20. Giới hạn phát xạ giả 20 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 305 550-2 v1.2.1(Chú
thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470
MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm |
Tại
các tần số khác từ 30 MHz đến 1000 MHz | -36
dBm |
1000
MHz < f ≤ 300 000 GHz | -30
dBm |
2.21. Giới hạn phát xạ giả 21: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 68:2013/BTTTT(Chú
thích 2).
2.22. Giới hạn phát xạ giả 22: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 107:2016/BTTTT(Chú
thích 2).
2.23. Giới hạn phát xạ giả 23: Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 57:2011/BTTTT(Chú
thích 2).
2.24. Giới hạn phát xạ giả 24 (Bảo đảm tuân thủ giới hạn
phát xạ giả của máy phát theo tiêu chuẩn ETSI EN 302 065-1 v2.1.1(Chú
thích 3)):
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470
MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54
dBm |
Tại
các tần số khác từ 30 MHz đến 1000 MHz | -36
dBm |
1000
MHz < f ≤ 40 000 GHz | -30
dBm |
Chú thích 2: Trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì áp dụng giới hạn phát xạ giả hoặc phát xạ không mong muốn theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chú thích 3: Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho thiết bị vô tuyến điện tương ứng ở
cột B mục 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này sau ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì áp dụng giới hạn phát xạ giả hoặc phát xạ không mong
muốn theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đó.
3.
Phương pháp đo: Thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng quy định tại mục 2 của Phụ lục này.
PHỤ LỤC 3
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI
THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CỰ LY NGẮN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH CHUNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ
DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng
tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
13,553
÷ 13,567 MHz | ≤ 4,5
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | |
26,957
÷ 27,283 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | |
40,66-40,7
MHz | ≤ 10
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | |
918,4
÷ 923 MHz | ≤ 25
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 8 | - Thiết bị phải dùng giao
thức truyền dẫn Nghe trước khi phát LBT (Listen Before Talk) hoặc thiết bị
phải bảo đảm hoạt động với giới hạn chu kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 1%. |
2400
÷ 2483,5 MHz | ≤ 10
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 | |
5725
÷ 5850 MHz | ≤ 25
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 | |
24 ÷
24,25 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 | |
57 ÷
64 GHz | ≤ 10
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 | |
61 ÷ 61,5 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả
20 | |
122 ÷
123 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 | - Mật
độ phổ công suất trong băng tần 122 ÷ 122,25 GHz không quá 10 mW EIRP/250 MHz |
244 ÷
246 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 20 | |
PHỤ LỤC 4
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI
THÁC ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
43,71 ÷ 44,00 MHz | ≤ 183 μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Băng tần dành cho khối trung tâm -
Thiết bị chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha
(G3E). |
48,75 ÷ 49,51 MHz | ≤ 183 μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Băng tần dành cho khối di động -
Thiết bị chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha
(G3E). |
46,60 ÷ 46,98 MHz | ≤ 183 μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Băng tần dành cho khối trung tâm -
Thiết bị chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha
(G3E). |
49,66 ÷ 50 MHz | ≤ 183 μW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Băng tần dành cho khối di động -
Thiết bị chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha
(G3E). |
1880 ÷ 1900 MHz | ≤ 250
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 10 | -
Thiết bị chỉ được sử dụng trong nhà (indoor use). |
PHỤ LỤC 5
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI
THÁC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LIÊN LẠC DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ
CẤY GHÉP (MICS), HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY GHÉP (MITS) ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày14 tháng10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
401 ÷
406 MHz | 25 μW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 5 | - Băng tần dành cho thiết bị MICS. - Độ rộng kênh chiếm dụng không lớn hơn 300 kHz. - Thiết bị MICS phải có ít nhất 9 kênh tần số được phân
bố trên toàn bộ đoạn băng tần 401 ÷ 406 MHz. - Thiết bị MICS phải dùng giao thức truyền dẫn Nghe
trước khi phát LBT (Listen Before Transmit). -
Thiết bị MICS chỉ được phát khi có sự điều khiển từ bên ngoài. Trong trường
hợp khẩn cấp, khi phát hiện các sự cố có thể gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc
sức khoẻ của người bệnh, thiết bị MICS được phép truyền số liệu tức thời. |
401 ÷ 402 MHz; 403,5 ÷ 403,8 MHz; 405 ÷
406 MHz | 100 nW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 5 | Băng
tần dành cho thiết bị MITS. |
PHỤ LỤC 6
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI
THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NHẬN DẠNG VÔ TUYẾN ĐIỆN (RFID)
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày14 tháng10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
115 ÷
150 kHz | ≤ 66
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Tần
số trung tâm là 125 kHz và 134,2 kHz |
13,553
÷ 13,567 MHz | ≤ 60
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Tần
số trung tâm là 13,56 MHz. |
433,05
÷ 434,79 MHz | ≤ 10
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | - Tần số trung tâm là 433,92 MHz. - Thiết bị phải sử dụng kỹ
thuật giảm tránh nhiễu có hại như điều chế trải phổ nhảy tần, giao thức
truyền dẫn Nghe trước khi phát (LBT: Listen Before Talk), giới hạn chu kỳ làm
việc (duty cycle) hoặc điều chỉnh công suất phát. |
918,4
÷ 923 MHz | ≤ 500
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 8 | - Băng thông lớn nhất cho phép của kênh nhảy tần ở mức
suy giảm 20 dB là 500 kHz. - Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện hoạt động trong băng tần này phải sử dụng kỹ thuật giảm tránh
nhiễu có hại như điều chế trải phổ nhảy tần, giao thức truyền dẫn Nghe trước
khi phát (LBT: Listen Before Talk), hay giới hạn chu kỳ làm việc (duty
cycle). |
2446
÷ 2454 MHz | ≤ 500
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 | |
PHỤ LỤC 7
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI
THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ PHÁT HIỆN VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT
ngày14 tháng10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả |
29,7
÷ 30,0 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
146,35
÷ 146,5 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
240,15
÷ 240,30 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
300 ÷
300,33 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
312 ÷
316 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
444,4
÷ 444,8 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 |
PHỤ LỤC 8
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÂM
THANH KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
40,66 ÷ 40,70 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | |
87 ÷
108 MHz | ≤ 20
nW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Thiết bị phát FM cá nhân chỉ được sử dụng băng tần 87
÷ 108 MHz. - Độ
rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần
quy định. |
≤ 3μW
ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Giới hạn này dành cho thiết bị âm thanh không dây (loại
trừ thiết bị phát FM cá nhân). - Độ
rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần
quy định. |
182,025
÷ 182,975 MHz | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Độ
rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần
quy định. |
217,025
÷ 217,975 MHz | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Độ
rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần
quy định. |
218,025
÷ 218,475 MHz | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Độ
rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần
quy định. |
470 ÷
694 MHz | ≤ 30
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | - Thiết bị âm thanh không dây chuyên dùng cho các sự
kiện. - Độ rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn
trong phạm vi đoạn băng tần quy định. - Thiết bị phải có khả năng tự động điều chỉnh và điều
chỉnh được tần số hoạt động. - Thiết bị không được hoạt động trùng với các kênh
truyền hình quảng bá đang phát sóng tại khu vực khai thác. - Khoảng cách tối thiểu giữa tần số trung tâm của thiết
bị khi hoạt động và (các) kênh tần số truyền hình kề trên, kề dưới trong khu
vực khai thác là 400 kHz. -
Thiết bị không được gây nhiễu có hại cho thiết bị thu truyền hình quảng bá
trong khu vực khai thác. |
1795
÷ 1800 MHz | ≤
20 mW EIRP; ≤ 50
mW EIRP (đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) | Theo
giới hạn phát xạ giả 6 | |
PHỤ LỤC 9
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỀU
KHIẾN TỪ XA VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 10 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
26,957
÷ 27,283 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp
phép hoạt động bay. |
29,7
÷ 30,0 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện trong
các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp phép hoạt
động bay. |
40,02
÷ 40,98 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | Chỉ
dùng cho điều khiển mô hình máy bay. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện trong các mô hình máy bay phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về cấp phép hoạt động bay. |
40,66
÷ 40,70 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp
phép hoạt động bay. |
72,00
÷ 72,99 MHz | ≤ 1 W
ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Chỉ
dùng cho điều khiển mô hình máy bay. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện trong các mô hình máy bay phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về cấp phép hoạt động bay. |
312 ÷
316 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp
phép hoạt động bay. |
433,05
÷ 434,79 MHz | ≤ 10
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về cấp phép hoạt động bay. -
Thiết bị phải sử dụng kỹ thuật giảm tránh nhiễu có hại như điều chế trải phổ
nhảy tần, nghe trước khi phát, giới hạn chu kỳ làm việc (duty cycle) hoặc điều chỉnh công suất
phát. |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo giới hạn phát xạ giả
11 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện
trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp
phép hoạt động bay. |
5725
÷ 5850 MHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 | Tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị có tích hợp tính năng điều khiển từ
xa vô tuyến điện trong các mô hình máy bay phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về cấp phép hoạt động bay. |
PHỤ LỤC 10
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MẠNG
NỘI BỘ KHÔNG DÂY (WLAN/RLAN) ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
2400
÷ 2483,5 MHz | ≤ 200 mW EIRP (đối với thiết bị sử dụng điều chế trải
phổ nhảy tần (FHSS) và ≤ 10
mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác FHSS | Theo
giới hạn phát xạ giả 11 | Tổ chức, cá nhân triển
khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy định của pháp luật về
viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5150
÷ 5250 MHz | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10
mW/MHz EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 | - Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà (Indoor use)
hoặc môi trường có tính năng che chắn sóng điện từ (Ví dụ: sử dụng trong ô
tô). - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy
định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5250
÷ 5350 MHz | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị có khả
năng điều khiển công suất máy phát) ≤ 100
mW EIRP và ≤ 5 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công
suất máy phát) | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy
định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5470
÷ 5725 MHz | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz (nếu thiết bị có khả năng điều khiển công
suất máy phát) ≤ 500
mW EIRP và ≤ 25 mW/MHz EIRP (nếu thiết bị không có khả năng điều khiển công
suất máy phát) | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy
định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
5725
÷ 5850 MHz | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50
mW/MHz | Theo
giới hạn phát xạ giả 14 | Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy
định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
57 ÷
66 GHz | ≤ 10
W EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 17 | - Thiết bị bắt buộc sử dụng ăng-ten tích hợp. - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời. - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị WLAN/RLAN cần tuân thủ các quy
định của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu. |
PHỤ LỤC 11
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO TỪ
XA VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
26,957
÷ 27,283 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | |
29,70
÷ 30,00 MHz | ≤ 100
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | |
216 ÷
217 MHz | ≤
0,01 mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 5 | - Chỉ
dùng cho các ứng dụng y tế và sinh học |
433,05
÷ 434,79 MHz | ≤ 10
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | Thiết
bị phải sử dụng kỹ thuật giảm tránh nhiễu có hại như điều chế trải phổ nhảy
tần, nghe trước khi phát, giới hạn chu kỳ làm việc (duty cycle), hoặc điều
chỉnh công suất phát. |
5725
÷ 5850 MHz | ≤ 24 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo bên ngoài bồn chứa) | Theo giới hạn phát xạ giả
15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng
ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với
ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết
bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên
môn kỹ thuật. |
8500
÷ 10000 MHz | ≤ 30 dBm/50 MHz EIRP (công
suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và
thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía
dưới mặt đất. Thiết
bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên
môn kỹ thuật. |
24 ÷
24,25 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 13 | |
57 ÷
64 GHz | ≤ 43 dBm/50 MHz EIRP (công suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ
sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong
bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết
bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên
môn kỹ thuật. |
≤ -2 dBm/50 MHz (công suất trung bình) ≤ 35
dBm/MHz EIRP (công suất đỉnh) | ≥ 20
dBc ở đầu ra
máy phát | Chỉ sử dụng cho ứng dụng
ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng hoặc
ngoài hiện trường với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi
tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
75 ÷ 85 GHz | ≤ 43 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) ≤
-41,3 dBm/MHz EIRP (đo ở bên ngoài bồn chứa) | Theo
giới hạn phát xạ giả 15 | Chỉ sử dụng cho ứng dụng ra-đa đo mức cự ly ngắn và
thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng với ăng-ten phát hướng xuống phía
dưới mặt đất. Thiết
bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi tổ chức, cá nhân có chuyên
môn kỹ thuật. |
≤ -3 dBm/MHz EIRP (công suất trung bình) ≤ 34
dBm/MHz EIRP (công suất đỉnh) | ≥ 20
dBc ở đầu ra
máy phát | Chỉ sử dụng cho ứng dụng
ra-đa đo mức cự ly ngắn và thiết bị phải được lắp trong bồn chứa đóng hoặc
ngoài hiện trường với ăng-ten phát hướng xuống phía dưới mặt đất. Thiết bị này phải được khai thác, lắp đặt, sử dụng bởi
tổ chức, cá nhân có chuyên môn kỹ thuật. |
PHỤ LỤC 12
ĐIỀU KIỆN KỸ
THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả |
2400
÷ 2483,5 MHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
5725
÷ 5850 MHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
10,50
÷ 10,55 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
24,00
÷ 24,25 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 12 |
PHỤ LỤC 13
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN BĂNG SIÊU RỘNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
4200 ÷ 4800 MHz | ≤ -70 dBm/MHz (công suất trung bình) ≤ -30 dBm/50 MHz (công
suất đỉnh) | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 | -
Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định
ngoài trời. - Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà hoặc môi
trường có tính năng che chắn sóng điện từ. -
Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0
dBm/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 | - Thiết bị phải trang bị kỹ thuật phòng tránh nhiễu như
giao thức truyền dẫn Nghe trước khi phát (LBT), giới hạn chu kỳ hoạt động
(Duty cycle), hoặc phát hiện và tránh (DAA: Detect and Avoid). -
Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với
ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. |
7238,4
÷ 9000 MHz | -
Từ tần số 7238,4 đến 8500 MHz: ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0 dBm/50 MHz (công suất đỉnh) - Từ tần số trên 8500 MHz đến 9000 MHz: ≤ -65 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ -25
dBm/50 MHz (công suất đỉnh). | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 | + Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời
hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. |
- Từ tần số 7238,4 đến 9000 MHz: ≤ -41,3 dBm/MHz (công suất trung bình) và ≤ 0
dBm/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo
giới hạn phát xạ giả 24 | + Thiết bị phải trang bị kỹ thuật phòng tránh nhiễu như
giao thức truyền dẫn Nghe trước khi phát (LBT), giới hạn chu kỳ hoạt động
(Duty cycle), hoặc phát hiện và tránh (DAA: Detect and Avoid). +
Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời hoặc kết nối thiết bị với
ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. |
PHỤ LỤC 14
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN CỰ LY NGẮN ỨNG DỤNG TRONG GIAO THÔNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN
SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả hoặc phát xạ không mong muốn | Điều kiện khác |
3,234
÷ 5,234 MHz | ≤ 9
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ không mong muốn 2 | - Dùng cho thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn phục vụ
kết nối giữa tàu và đường ray để xác định thông tin về vị trí của tàu trên hành
trình. -
Thiết bị hoạt động với chu kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 1%. |
26,957
÷ 27,283 MHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ không mong muốn 2 | - Dùng cho thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn phục vụ
kết nối giữa tàu và đường ray để xác định thông tin về vị trí của tàu trên
hành trình. - Tần
số trung tâm là 27,095 MHz. |
24 ÷
24,25 GHz | ≤ 100
mW EIRP | Theo
giới hạn phát xạ giả 16 | Dùng
cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
76 ÷
77 GHz | ≤ 316,23 W EIRP/50 MHz (công suất đỉnh) | Theo
giới hạn phát xạ giả 18 | Dùng cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
77 ÷
81 GHz | ≤
316,23 W EIRP (công suất đỉnh, đo trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz
EIRP (mật độ phổ công suất trung bình) | Theo
giới hạn phát xạ giả 19 | Dùng
cho thiết bị ra-đa ứng dụng trong giao thông. |
PHỤ LỤC 15
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÒNG
TỪ ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
9 ÷
100 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | |
100 ÷ 119 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
119 ÷ 135 kHz | ≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (giảm 10 dB/decade
ở tần số trên 119 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | Giới hạn 42 dBµA/m đo tại
khoảng cách 10 m được áp dụng tại tần số: 129,1
kHz ± 500 Hz. |
135 ÷ 140 kHz | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
140 ÷ 148,5 kHz | ≤ 37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
148,5 ÷ 190 kHz | ≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng
cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | - Sử dụng cho lĩnh vực
thông tin y tế. - Thiết bị phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ làm việc (Duty
cycle) không quá 10%. |
148,5
÷ 190 kHz | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
3,155
÷ 3,400 MHz | ≤
13,5 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
6,765
÷ 6,795 MHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
10,200 ÷ 11,000 MHz | ≤ 9
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
13,553
÷ 13,567 MHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới hạn phát xạ giả 1 | |
PHỤ LỤC 16
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ SẠC
KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
100 ÷ 119 kHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết
bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
119 ÷
135 kHz | ≤ 66
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (giảm 10 dB/decade ở tần số trên 119 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | - Giới hạn 42 dBµA/m đo
tại khoảng cách 10 m được áp dụng tại tần số 129,1 kHz ± 500 Hz. - Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
135 ÷
140 kHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng (inductive
loop). |
140 ÷
148,5 kHz | ≤
37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
148,5
÷ 190 kHz | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
326,5 kHz 340
kHz | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới hạn phát xạ giả
1 | -
Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng . - Không lắp đặt thiết bị ở
vị trí cố định ngoài trời hoặc
kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. -
Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
353 ÷
373,5 kHz | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | - Thiết bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng . - Không lắp đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời
hoặc kết nối thiết bị với ăng-ten gắn ở vị trí cố định ngoài trời. -
Không sử dụng thiết bị trên máy bay. |
1,64
÷ 1,8 MHz | ≤ -15
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | Thiết
bị dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng. |
6,765 ÷ 6,795 MHz | ≤ 42
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo
giới hạn phát xạ giả 1 | |
PHỤ LỤC 17
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
26,96
MHz ÷ 27,41 MHz | ≤ 12 W ERP (điều chế biên
độ đơn biên: AM/SSB) ≤ 4 W ERP (điều chế biên độ song biên: AM/DSB, hoặc
điều chế góc FM/PM) | Theo giới hạn phát xạ giả 4 | - Đoạn băng tần này được
phân chia thành 40 kênh từ 1 đến 40, mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số
trung tâm và mục đích sử dụng theo Chú thích 4. - Chú
thích 5. |
Chú thích 4: Tần số trung tâm và mục đích sử dụng của các
kênh tần số
Kênh | Tần số trung tâm [MHz] | Mục đích sử dụng | | Kênh | Tần số trung tâm [MHz] | Mục đích sử dụng | |
1 | 26,965 | Kênh
liên lạc | 21 | 27,215 | Kênh
liên lạc | |
2 | 26,975 | 22 | 27,225 | |
3 | 26,985 | 23 | 27,235 | |
4 | 27,005 | 24 | 27,245 | |
5 | 27,015 | 25 | 27,255 | |
6 | 27,025 | 26 | 27,265 | |
7 | 27,035 | 27 | 27,275 | |
8 | 27,055 | 28 | 27,285 | |
9 | 27,065 | Kênh
an toàn cứu nạn | 29 | 27,295 | |
10 | 27,075 | Kênh
liên lạc | 30 | 27,305 | |
11 | 27,085 | Kênh
gọi | 31 | 27,315 | |
12 | 27,105 | Kênh
liên lạc | 32 | 27,325 | |
13 | 27,115 | 33 | 27,335 | |
14 | 27,125 | 34 | 27,345 | |
15 | 27,135 | 35 | 27,355 | |
16 | 27,155 | 36 | 27,365 | |
17 | 27,165 | 37 | 27,375 | |
18 | 27,175 | 38 | 27,385 | |
19 | 27,185 | Kênh
gọi | 39 | 27,395 | |
20 | 27,205 | Kênh
liên lạc | 40 | 27,405 | |
Trong Bảng trên, các loại Kênh được quy định như sau:
Kênh an toàn, cứu nạn
là kênh dành riêng phục vụ thông tin an toàn, cứu nạn.
Kênh liên lạc là
kênh dùng cho thông tin liên lạc, trao đổi tin tức.
Kênh gọi là kênh
dành riêng để thiết lập cuộc gọi.
Chú thích 5:
1.1. Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu nạn
1.1.1. Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến tính
mạng và phương tiện trên biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục vụ
thông tin an toàn cứu nạn), tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu
cấp cứu còn có thể phát sóng để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong
Bảng phân kênh tần số.
1.1.2. Khi nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu, các đài
vô tuyến điện phải lập tức ngừng phát sóng trên tần số có khả năng gây nhiễu
cho thông tin cấp cứu và phải liên tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp cứu;
trả lời và thực hiện ngay mọi hỗ trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ quan
tìm kiếm cứu nạn.
1.2. Điều kiện sử dụng kênh gọi
1.2.1. Kênh gọi (kênh 11 và kênh 19) chỉ dùng để thiết
lập cuộc gọi giữa các phương tiện nghề cá.
1.2.2. Kênh gọi chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian
tối đa 1 phút. Đài gọi xưng tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại 3
lần) trên kênh gọi. Ngay sau khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi, đài
gọi chủ động chỉ định kênh liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh
liên lạc; không được liên lạc ở kênh gọi.
1.3. Điều kiện sử dụng kênh
liên lạc
1.3.1. Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh theo
Bảng phân kênh tần số (trừ các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong quá
trình làm việc nếu bị nhiễu do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh
liên lạc khác để tránh nhiễu.
1.3.2. Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng thời
gian tối đa 5 phút, trường hợp phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc được
5 phút phải tạm ngừng một phút rồi mới tiếp tục liên lạc.
1.4. Người sử dụng thiết bị
phát sóng vô tuyến điện không được có các hành vi sau đây:
1.4.1. Sử dụng công suất vượt quá mức công suất phát hạn
chế quy định tại Phụ lục này.
1.4.2. Gây nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
1.4.3. Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết lập
cuộc gọi và liên lạc.
1.4.4. Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ thông tin
cấp cứu).
1.4.5. Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời
gian 5 phút hoặc phát bất kỳ một sóng mang nào xen giữa các cuộc gọi.
1.4.6. Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục,
lặp đi lặp lại trên kênh gọi vượt quá thời gian 1 phút.
1.4.7. Phát tín hiệu nhận dạng đồng thời trên hai hoặc
nhiều tần số khi chỉ liên lạc với một đài khác.
PHỤ LỤC 18
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LIÊN
LẠC DÙNG BỘ ĐÀM CÔNG SUẤT THẤP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
446,00
÷ 446,2 MHz | ≤ 500
mW ERP | Theo giới hạn phát xạ giả 7 | - Thiết bị dùng công nghệ số với độ rộng của một kênh
tần số là 6,25 kHz hoặc 12,5 kHz. - Tần số trung tâm các kênh 12,5 kHz: 446,00625 + n × 0,0125 (n = 0 đến 15) - Tần số trung tâm các kênh 6,25 kHz: 446,003125 + n × 0,00625 (n = 0 đến 31) - Thiết
bị bắt buộc sử dụng ăng-ten tích hợp. Thiết bị phải được thiết kế để không có
khả năng điều chỉnh tần số ngoài băng tần 446-446,2 MHz và không có khả năng
tăng mức công suất trên 500 mW. - Thiết bị phải có khả năng ngắt khi thời gian thoại
vượt quá 180 (s). - Khuyến cáo thực hiện kiểm tra
kênh tần số trước khi thực hiện liên lạc để tránh nhiễu. |
PHỤ LỤC 19
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN TRONG MẠNG DIỆN RỘNG CÔNG SUẤT THẤP (LPWAN) ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Điều kiện khác |
433,05
÷ 434,79 MHz | ≤ 25
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 3 | - Giới hạn chu
kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 10% đối với thiết bị truyền nhận dữ liệu
(Gateway) và không quá 1% đối với thiết bị đầu cuối. - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị LPWAN cần tuân thủ các quy định
của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu theo quy định
của pháp luật. |
920 ÷
923 MHz | ≤ 25
mW ERP | Theo
giới hạn phát xạ giả 9 (Chú thích 6) | -
Giới hạn chu kỳ làm việc (Duty cycle) không quá 10% đối với thiết bị truyền nhận dữ liệu (Gateway)
và không quá 1% đối với thiết bị đầu cuối. - Tổ
chức, cá nhân triển khai, sử dụng thiết bị LPWAN cần tuân thủ các quy định
của pháp luật về viễn thông, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu theo quy định
của pháp luật. |
Chú thích 6: Trường hợp thiết bị vô tuyến điện
trong mạng diện rộng công suất thấp đặt cùng vị trí với trạm thu phát gốc di
động hoạt động ở băng tần 880-915 MHz, giới hạn phát xạ giả từ thiết bị vô
tuyến điện trong mạng diện rộng công suất thấp không được vượt quá -98 dBm/100
kHz hoặc trong phạm vi từ -98 dBm/100 kHz đến -36 dBm/100 kHz nếu đạt được thỏa
thuận giữa tổ chức, cá nhân triển khai thiết bị vô tuyến điện trong mạng diện
rộng công suất thấp và tổ chức, doanh nghiệp triển khai hệ thống thông tin di
động tại băng tần 880-915 MHz.
PHỤ LỤC 20
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐẦU
CUỐI VÔ TUYẾN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH TRỢ GIÚP AN TOÀN, CỨU NẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số08/2021/TT-BTTTT ngày14 tháng10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính | Phát xạ giả | Loại thiết bị vô tuyến điện | Điều kiện khác |
156,025
÷ 162,025 MHz (Chú
thích 7) | ≤ 7,7
W ERP (12,5 W EIRP) | Theo
giới hạn phát xạ giả 21 | Thiết
bị nhận dạng tự động (AIS) | -
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị cần bảo đảm tuân thủ các quy
định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa và quy định khác có liên
quan. - Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị có trách
nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo
quy định của Pháp luật. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt
tính năng thu phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không
chủ ý trên các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
161,9625 ÷ 161,9875 MHz; 162,0125
÷ 162,0375 MHz | ≤ 7,7
W ERP (12,5 W EIRP) | Theo
giới hạn phát xạ giả 22 | Thiết
bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) (Chú thích 8) | - Tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng thiết bị cần bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về
hàng hải, đường thủy nội địa và quy định khác có liên quan. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt
tính năng thu phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không
chủ ý trên các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
406,0
÷ 406,1 MHz | ≤ 12,2 W ERP | Giới
hạn phát xạ giả 23 | Thiết
bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB).(Chú thích 8) | -
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị cần bảo đảm tuân thủ các quy
định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa và quy định khác có liên
quan. - Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị có trách
nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo
quy định của Pháp luật. - Phương thức phát xạ trên tần số 121,5 MHz: A3X. Tần
số này được sử dụng cho mục đích định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết bị EPIRB. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt
tính năng thu phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không
chủ ý trên các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
121,5
MHz | ≤ 100 mW ERPEP |
406,0
÷ 406,1 MHz | ≤
12,2 W ERP | Giới
hạn phát xạ giả 23 | Thiết
bị phao vô tuyến chỉ báo vị trí cá nhân (PLB) | -
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp
các thông tin, dữ liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của Pháp luật. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. -
Tần số 121,5 MHz được sử dụng cho mục đích định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết
bị PLB. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt
tính năng thu phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không
chủ ý trên các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
121,5
MHz | ≤ 100
mW ERPEP |
406,0 ÷ 406,1 MHz | ≤
12,2 W ERP | Giới
hạn phát xạ giả 23 | Thiết
bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT) (Chú thích 8) | -
Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị cần bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về
hàng không dân dụng, và có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ
liệu nhận dạng có liên quan theo quy định của Pháp luật. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. - Tần số 121,5 MHz được sử dụng cho mục đích định vị vô
tuyến phụ trợ cho thiết bị ELT. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt tính năng thu
phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không chủ ý trên
các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
121,5
MHz | ≤ 100
mW ERPEP |
9200
÷ 9500 MHz | ≥ 400
mW EIRP | Không
quy định | Thiết
bị phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART). (Chú thích 8) | - Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thiết bị cần bảo
đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng hải, đường thủy nội địa và
quy định khác có liên quan. - Không sử dụng thiết bị vào mục đích khác mà pháp luật
chưa cho phép. -
Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng thiết bị thì phải ngắt
tính năng thu phát sóng vô tuyến điện để hạn chế khả năng thiết bị phát không
chủ ý trên các tần số dùng cho mục đích trợ giúp an toàn, cứu nạn. |
Chú
thích 7: Băng tần hoạt động mặc định quốc tế: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz),
AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375 MHz).
Chú thích 8: Trường hợp tổ
chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho
thiết bị EPIRB, AIS, SART, AIS-SART, ELT thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.