QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM
National technical
regulation on food grade salt (sodium chloride)
Lời nói đầu
QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT do Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành theo Thông tư số …/2021/TT- BNNPTNT ngày … tháng … năm
2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA) THỰC PHẨM
National technical
regulation on food grade salt (sodium chloride)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua)
thực phẩm (sau đây gọi tắt là muối thực phẩm) quy định các yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế
biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
3. Giải thích từ ngữ
3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua
(công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai
thác từ mỏ muối.
3.2. Muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là
muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong
chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với muối thực phẩm
Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
STT | Tên
chỉ tiêu | Giới
hạn | Ghi
chú |
1 | Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất
khô | Không nhỏ hơn 89 % | |
2 | Độ ẩm, % khối lượng | Không lớn hơn 9,0 % | |
3 | Hàm lượng chất không tan trong
nước, % khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,3 % | |
4 | I-ốt | Không nhỏ hơn 20,0 (mg/kg) và
không lớn hơn 40,0 (mg/kg) | Theo
QCVN 9-1:2011/BYT |
5 | Asen, tính theo As | Không lớn hơn 0,5 mg/kg | |
6 | Chì, tính theo Pb | Không lớn hơn 2,0 mg/kg | |
7 | Cadimi, tính theo Cd | Không lớn hơn 0,5 mg/kg | |
8 | Thủy ngân, tính theo Hg | Không lớn hơn 0,1 mg/kg | |
9 | Đồng, tính theo Cu | Không lớn hơn 2,0 mg/kg | |
2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia thực phẩm và I-ốt bổ sung vào muối
2.1.
Chất phụ gia bổ sung vào muối thực phẩm theo quy định tại Thông tư số
24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ
gia thực phẩm.
2.2.
I-ốt bổ sung vào muối phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đối với kali iodat (KIO3)
theo quy định tại QCVN 3-6:2011/BYT của Bộ Y tế về các chất được sử dụng để bổ
sung i-ốt vào thực phẩm.
3.
Phương pháp thử, lấy mẫu
3.1.
Phương pháp thử
STT | Chỉ
tiêu xác định | Phương
pháp thử |
1 | Hàm lượng NaCl | TCVN
3973-84 Muối ăn (natri clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-)
bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc TCVN 11876:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế |
2 | Độ ẩm | TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973)
Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở
110 °C |
3 | Hàm lượng chất không tan trong
nước | TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972)
Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong
nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác
định khác. |
4 | Hàm lượng I-ốt | TCVN 12783:2019 Muối (natri
clorua) - Xác định tổng hàm lượng brom và iot - Phương pháp phổ phát xạ quang
plasma cặp cảm ứng (ICP-OES) |
5 | Hàm lượng Asen | TCVN 11874:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc
diethyldithiocarbamat. |
6 | Hàm lượng Chì | TCVN
10661:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES). |
7 | Hàm lượng Cadimi | TCVN
10662:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương
pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES) |
8 | Hàm lượng Thủy ngân | TCVN 10660:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa. |
9 | Hàm lượng Đồng | TCVN
11873:2017 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp đo
quang sử dụng kẽm dibenzyldithiocarbamat hoặc TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP-OES) |
Tùy theo
tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng phương pháp thử khác có
độ chính xác tương đương hoặc cao hơn với các phương pháp thử trên.
3.2. Lấy
mẫu
3.2.1.
Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.2.2.
Lấy mẫu kiểm tra đối với muối thực phẩm nhập khẩu trong trường hợp áp dụng
phương thức kiểm tra chặt:
Mẫu được
lấy theo phương pháp ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập
khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu
kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia
làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ
quan kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để
thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc
chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu,
lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập
khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.
Ghi nhãn
Việc ghi
nhãn muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2.
Muối thực phẩm phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả
kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định
tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
3.
Kiểm tra nhà nước đối với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn
thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập
khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
1.1.
Phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất
lượng) công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối
natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
hoặc Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện
kiểm nghiệm an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo
cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và
kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm. Thời gian gửi báo
cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối thực
phẩm
2.1.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2.
Thực hiện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1.
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực
hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
2.
Trường hợp các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại
Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI CLORUA)
TINH
National technical regulation on pure salt (sodium
chloride)
Lời
nói đầu
QCVN
01-194: 2021/BNNPTNT do Ban biên soạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối
(Natri clorua) tinh Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn biên soạn, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư
số …/2021/TT-BNNPTNT ngày … tháng … năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI MUỐI (NATRI
CLORUA) TINH
National technical regulation on pure salt
(sodium chloride)
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh (sau đây gọi tắt là
muối tinh) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định
về quản lý đối với muối tinh.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước sản xuất chế biến, kinh doanh, nhập khẩu,
xuất khẩu muối tinh trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ và ký hiệu viết tắt
3.1.
Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl)
được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
3.2.
Muối tinh (Mã HS 2501.0092): Là muối đã qua chế biến, có hàm lượng các chất
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
II.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với muối tinh
Muối
tinh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:
STT | Tên
chỉ tiêu | Giới
hạn |
1 | Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất
khô | Không nhỏ hơn 99,00 % |
2 | Độ ẩm, % khối lượng | Không lớn hơn 5,00 % |
3 | Hàm lượng chất không tan trong
nước, % khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,20 % |
4 | Hàm lượng ion Canxi (Ca2+),
% khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,20 % |
5 | Hàm lượng ion Magie (Mg2+),
% khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,25 % |
6 | Hàm lượng ion sulfat (SO42-),
% khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,80 % |
7 | Asen, tính theo As | Không lớn hơn 0,5 mg/kg |
8 | Chì, tính theo Pb | Không lớn hơn 2,0 mg/kg |
9 | Cadimi, tính theo Cd | Không lớn hơn 0,5 mg/kg |
10 | Thủy ngân, tính theo Hg | Không lớn hơn 0,1 mg/kg |
2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với chất phụ gia bổ sung vào muối
Chất phụ
gia bổ sung vào muối tinh theo quy định tại Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
3.
Phương pháp thử, lấy mẫu
3.1.
Phương pháp thử
STT | Chỉ
tiêu xác định | Phương
pháp thử |
1 | Hàm lượng NaCl | TCVN
3973-84 Muối ăn (natri clorua) - phương pháp chuẩn độ ion Clo (Cl-)
bằng dung dịch bạc Nitrat (AgNO3) hoặc TCVN 11876:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp đo điện thế |
2 | Độ ẩm | TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973)
Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hao hụt khối lượng ở
110 °C |
3 | Hàm lượng chất không tan trong
nước | TCVN 10240:2013 Muối (natri
clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc
trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác. |
4 | Hàm lượng ion Canxi (Ca2+)
và Magie (Mg2+) | TCVN
10658:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương
pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc TCVN 11878:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA. |
5 | Hàm lượng ion Sulfat (SO42-) | TCVN 10241:2013 - Xác định hàm
lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat. |
6 | Hàm lượng Asen | TCVN 11874:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo quang sử dụng bạc
diethyldithiocarbamat. |
7 | Hàm lượng Chì | TCVN
10661:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì tổng số - Phương pháp
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES). |
8 | Hàm lượng Cadimi | TCVN
10662:2014 Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng Cadimi tổng số - Phương
pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. TCVN 11877:2017 Muối (natri
clorua) - Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ quang học
plasma cảm ứng cao tần (ICP- OES). |
9 | Hàm lượng Thủy ngân | TCVN 10660:2014 Muối (natri
clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa. |
Tùy theo
tình hình thực tế của đơn vị thử nghiệm, có thể sử dụng các phương pháp thử
khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các phương pháp thử trên.
3.2. Lấy
mẫu
3.2.1.
Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3.2.2.
Lấy mẫu kiểm tra đối với muối tinh nhập khẩu trong trường hợp áp dụng phương
thức kiểm tra chặt:
Mẫu được
lấy theo phương pháp ngẫu nhiên. Mỗi đơn vị sản phẩm trong lô hàng muối nhập
khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có vai trò ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm
tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) và được chia làm
hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan
kiểm tra. Mỗi đơn vị mẫu có khối lượng tối thiểu 200 g, tối đa 500 g đủ để thử
nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định và được đựng trong hộp hoặc chai
nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập
biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu
và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.
Ghi nhãn
Việc ghi
nhãn muối tinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2.
Muối tinh phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm
nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công
nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại
Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế.
3.
Kiểm tra nhà nước đối với muối tinh: Muối tinh phải được kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày 02/02/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm,
Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và
các văn bản pháp luật có liên quan.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
1. Tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm
1.1.
Phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất
lượng) công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối
natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm; Phòng kiểm nghiệm được chỉ định
hoặc Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025 thực hiện
kiểm nghiệm an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1.2. Báo
cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu gửi Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình và
kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm đối với muối tinh. Thời gian gửi báo cáo
định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu muối tinh
2.1.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, bảo đảm sản phẩm phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.2.
Thực hiện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1.
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực
hiện Quy chuẩn này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
2.
Trường hợp các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại
Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.