STT | Các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong
lĩnh vực hải quan | Quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP*; Nghị
định số 45/2016/NĐ-CP** |
1 | Khai báo và làm
thủ tục không đúng thời hạn quy định khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay
đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã được xác định thuộc đối tượng không chịu
thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế | Điểm b khoản 3
Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
2 | Không tái xuất,
tái nhập phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh đúng thời hạn quy định | Điểm b khoản 4
Điều 6 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
3 | Không tái xuất
phương tiện vận tải nhập cảnh là ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi đúng thời
hạn quy định | Khoản 5 Điều 6
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
4 | Không khai hoặc
khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng loại, xuất xứ, số lượng, khối
lượng, chất lượng, trị giá đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối
tượng miễn thuế, đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật | Khoản 3 Điều 7
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
5 | Khai báo hàng
hóa nhập khẩu theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không có cơ
sở sản xuất hàng gia công, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu | Khoản 4 Điều 7
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
6 | Khai khống về
tên hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu; trừ hàng hóa
xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất
khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, hàng kinh doanh tạm nhập - tái
xuất | Khoản 5 Điều 7
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
7 | Khai sai về đối
tượng không chịu thuế Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa
đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP | Điểm b Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
8 | Khai sai về đối
tượng miễn thuế Điểm b Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại
khoản 5 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP | Điểm b Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
9 | Sử dụng hàng
hóa trong hạn ngạch thuế quan không đúng quy định | Điểm c Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
10 | Lập và khai
không đúng các nội dung trong hồ sơ miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa | Điểm d Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
11 | Vi phạm quy
định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm gia công,
sản xuất xuất khẩu, chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so với
chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Điểm đ Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
12 | Vi phạm quy
định quản lý hàng hóa trong kho bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho
thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán | Điểm e Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
13 | Người xuất cảnh
không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt,
vàng mang theo vượt mức quy định khi xuất cảnh | Khoản 1 Điều 9
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
14 | Người nhập cảnh
không khai hoặc khai sai số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt,
vàng mang theo vượt mức quy định khi nhập cảnh | Khoản 2 Điều 9
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
15 | Người xuất
cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành hoặc giấy chứng minh thư biên giới mang
theo ngoại tệ tiền mặt thuộc diện không được mang theo mà không khai hoặc
khai sai | Khoản 4 Điều 9
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
16 | Người xuất cảnh, nhập cảnh mang theo kim loại quý, đá quý,
công cụ chuyển nhượng theo quy định phải khai hải quan khi xuất cảnh, nhập
cảnh mà không khai hoặc khai sai. | Khoản 5 Điều 9
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
17 | Không xuất
trình hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan, hàng hóa còn đang lưu giữ là
đối tượng kiểm tra sau thông quan để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định
của pháp luật hải quan | Điểm a Khoản 3
Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
18 | Không
cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ, chứng từ, tài liệu,
dữ liệu điện tử liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận
tải xuất cảnh, nhập cảnh khi cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định của pháp
luật | Điểm b Khoản 3
Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
19 | Đánh tráo hàng
hóa đã kiểm tra hải quan với hàng hóa chưa kiểm tra hải quan | Khoản 4 Điều 10
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
20 | Sử dụng niêm
phong hải quan giả mạo; sử dụng chứng từ, tài liệu giả mạo, không hợp pháp,
không đúng với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để khai, nộp, xuất trình
cho cơ quan hải quan mà không phải là tội phạm | Điểm a khoản 5
Điều 10 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
21 | Thực hiện việc
trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức
vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan mà
không thông báo hoặc không được sự đồng ý của cơ quan hải quan theo quy định
của pháp luật | Khoản 1 Điều 11
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
22 | Vận chuyển hàng
hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm
nhập - tái xuất không đúng tuyến đường, lộ trình, địa điểm, cửa khẩu, thời
gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan mà không có lý do xác đáng | Điểm a Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
23 | Tự ý phá niêm
phong hải quan Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa
đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP | Điểm b Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
24 | Tự ý thay đổi
bao bì, nhãn hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan | Điểm c Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
25 | Không bảo quản
nguyên trạng hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan hoặc hàng hóa được giao
bảo quản theo quy định của pháp luật chờ hoàn thành việc thông quan | Điểm d Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
26 | Lưu giữ hàng
hóa không đúng địa điểm quy định hoặc địa điểm đã đăng ký với cơ quan hải
quan | Điểm đ Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
27 | Đưa nguyên
liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đến cơ sở khác gia công lại mà không thông
báo cho cơ quan hải quan | Điểm e Khoản 2
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
28 | Tiêu thụ hàng
hóa đang chịu sự giám sát hải quan | Điểm a Khoản 3
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
29 | Tiêu thụ phương
tiện vận tải đăng ký lưu hành tại nước ngoài tạm nhập cảnh vào Việt Nam | Điểm b Khoản 3
Điều 11 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
30 | Tiêu thụ hàng
hóa được đưa về bảo quản chờ hoàn thành việc thông quan theo quy định | Khoản 4 Điều 11
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
31 | Không chấp hành
lệnh dừng, khám xét phương tiện vận tải theo quy định | Điểm a khoản 1
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
32 | Không cung cấp
sơ đồ hầm hàng, chỉ dẫn, mở nơi nghi vấn cất giữ hàng hóa trên phương tiện
vận tải để thực hiện quyết định khám hành chính | Điểm b khoản 1
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
33 | Chứa chấp, mua
bán, vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có chứng từ hợp pháp
trong địa bàn hoạt động hải quan | Điểm a Khoản 2
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
34 | Vận chuyển trái
phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không phải là tội phạm | Điểm b Khoản 2
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
35 | Đưa phương tiện
vận tải nước ngoài qua lại biên giới đất liền không đúng tuyến đường, cửa
khẩu quy định | Khoản 3 Điều 12
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
36 | Bốc dỡ hàng hóa
không đúng cảng đích ghi trong bản lược khai hàng hóa, vận tải đơn mà không
có lý do xác đáng | Điểm b Khoản 5
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
37 | Xếp dỡ, chuyển
tải, sang mạn, sang toa, cắt toa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên
phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà không được sự
đồng ý của cơ quan hải quan | Điểm c Khoản 5
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
38 | Tẩu tán, tiêu
hủy hoặc vứt bỏ hàng hóa để trốn tránh sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan | Điểm d Khoản 5
Điều 12 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 46/2016/NĐ-CP |
39 | Sử dụng chứng
từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng với thực tế giao dịch để kê khai
thuế; tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng từ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
hoặc tăng số thuế được miễn, giảm, được hoàn | Điểm a Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
40 | Khai sai mã số
hàng hóa, thuế suất, mức thuế đối với những mặt hàng đã được cơ quan hải quan
hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế | Điểm b Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
41 | Không khai hoặc
khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá,
mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà
cơ quan hải quan phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông quan nhưng cá
nhân, tổ chức vi phạm không tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo quy
định trước thời điểm lập biên bản vi phạm | Điểm c khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
42 | Làm thủ tục
xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất
khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất | Điểm d Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
43 | Khai nhiều hơn
so với thực tế hàng hóa xuất khẩu về chủng loại, số lượng, khối lượng sản
phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
của doanh nghiệp chế xuất, hàng tái xuất có số thuế gian lận từ 100.000.000
đồng trở lên mà không phải là tội phạm | Điểm đ Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
44 | Xuất khẩu sản
phẩm theo loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu hoặc xuất khẩu sản phẩm ra
nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất mà sản phẩm xuất khẩu không được sản
xuất từ nguyên liệu đã nhập khẩu; nhập khẩu sản phẩm theo loại hình gia công
từ nước ngoài mà sản phẩm nhập khẩu không được sản xuất từ nguyên liệu đã
xuất khẩu | Điểm e Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
45 | Sử dụng hàng
hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục
đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan hải quan
theo quy định | Điểm g Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
46 | Không khai hoặc
khai sai tên hàng, mã số hàng hóa, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất
lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ khu phi
thuế quan vào nội địa | Điểm h Khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
47 | Không ghi chép
trong sổ sách kế toán các khoản thu, chi liên quan đến việc xác định số tiền
thuế phải nộp | Điểm i khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
48 | Các hành vi cố
ý không khai hoặc khai sai khác về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối
lượng, chất lượng, trị giá, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu để trốn thuế, gian lận thuế | Điểm l khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
49 | Bán hàng miễn
thuế không đúng đối tượng quy định | Điểm k khoản 1
Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
50 | Xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính
sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Khoản 1 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
51 | Xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh, cư dân biên giới vi phạm chính
sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà quá 30 ngày, kể từ ngày hàng về
đến cửa khẩu mà người nhập cảnh mới nộp hồ sơ hải quan | Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
52 | Xuất khẩu, nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo, quà biếu, quà
tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển vi phạm chính sách quản lý hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu | Khoản 3 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
53 | Quá cảnh, chuyển khẩu hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh phương tiện vận tải không đúng nội dung giấy phép của cơ quan có thẩm
quyền | Điểm a Khoản 4
Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP Điều 14 được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1
Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |
54 | Xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa không đúng nội dung giấy phép | Điểm b Khoản 4
Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
55 | Tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập hàng hóa thuộc
danh mục phải có giấy phép mà không có giấy phép | Điểm c Khoản 4
Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
56 | Sử dụng không đúng mục đích hàng hóa là nguyên liệu, vật
tư, linh kiện, máy móc, thiết bị để gia công thuộc Danh mục phải có giấy phép
mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật | Khoản 6 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP/2016/NĐ-CP |
57 | Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục phải có giấy
phép mà không có giấy phép | Khoản 7 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
58 | Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về
điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
không có nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật | Khoản 7 Điều 14
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
59 | Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái
xuất thuộc diện phải có giấy phép mà không có giấy phép | Điểm a khoản 9
Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
60 | Tạm nhập - tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái
xuất thuộc danh mục cấm kinh doanh tạm nhập - tái xuất hoặc tạm ngừng kinh
doanh tạm nhập - tái xuất | Điểm b khoản 9
Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
61 | Xuất khẩu, nhập khẩu, đưa vào Việt Nam hàng hóa thuộc danh
mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện tạm ngừng xuất khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu | Khoản 10 Điều
14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
62 | Đưa hàng hóa, máy móc, thiết bị từ nội địa vào kho ngoại
quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng mà không
thông báo với cơ quan hải quan | Điểm a khoản 1
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
63 | Thực hiện các dịch vụ gia cố, chia gói, đóng gói bao bì;
đóng ghép hàng hóa, phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa và lấy
mẫu hàng hóa trong kho ngoại quan mà không thông báo để cơ quan hải quan theo
dõi, giám sát | Điểm b khoản 1
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
64 | Chuyển quyền sở hữu hàng hóa gửi kho ngoại quan mà không
thông báo để cơ quan hải quan quản lý, theo dõi | Điểm c khoản 1
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
65 | Di chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại
quan khác khi chưa có văn bản đồng ý của Cục trưởng Cục Hải quan nơi quản lý
kho ngoại quan | Điểm a khoản 2
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
66 | Mở rộng, thu hẹp, di chuyển địa điểm kho ngoại quan, địa
điểm thu gom hàng lẻ không được phép của cơ quan hải quan | Điểm b khoản 2
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
67 | Lưu giữ hàng
hóa không phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan, không phù hợp với điều
kiện bảo quản, lưu giữ của kho | Điểm c khoản 2
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
68 | Thực hiện các dịch vụ không được phép trong kho ngoại
quan, địa điểm thu gom hàng lẻ | Điểm d khoản 2
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
69 | Không khai hoặc khai sai so với thực tế về tên hàng, chủng
loại, số lượng, khối lượng, xuất xứ hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, kho bảo
thuế; hàng hóa từ kho ngoại quan, kho bảo thuế đưa ra nước ngoài | Khoản 3 Điều 15
Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
46/2016/NĐ-CP |
70 | Đưa vào kho ngoại quan hàng hóa thuộc diện không được lưu
giữ trong kho ngoại quan theo quy định | Điểm a khoản 4
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
71 | Tẩu tán hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan | Điểm b khoản 4
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
72 | Tiêu hủy hàng hóa lưu giữ trong kho ngoại quan, kho bảo
thuế không đúng quy định của pháp luật | Điểm c khoản 4
Điều 15 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 12 Điều 1 Nghị
định số 46/2016/NĐ-CP |
73 | Cho phép đưa hàng hóa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi khi
chưa có chứng từ của cơ quan hải quan | Khoản 3 Điều
16a bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP |