Phụ lục I
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ ÁP DỤNG DE
MINIMIS
(ban hành kèm theo Thông tư số06/2020/TT-BCT
ngày 24 tháng3 năm2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
Điều 14 Thông tư số 03/2019/TT-BCT không áp dụng cho:
a) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm
0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm từsữa không có
xuất xứ có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn thuộc phân
nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng
hóa từ nhóm 0401 đến nhóm 0406 ngoại trừ hàng hóa từ phân nhóm 0402.10 đến phân
nhóm 0402.29 hoặc phân nhóm 0406.30.
b) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm
0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính
theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90, được sử dụng để
sản xuất các hàng hóa sau:
- Chế phẩm cho trẻ em có chứa hơn 10% tính
theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.10;
- Bột trộn và bột nhào, có chứa hơn 25%
tính theo trọng lượng khô của bơ béo, không được đóng gói để bán lẻ của phân
nhóm 1901.20;
- Chế phẩm sữa có chứa hơn 10% tính theo
trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90;
- Hàng hóa của nhóm 2105;
- Đồ uống có chứa sữa của phân nhóm
2202.90; hoặc
- Thức ăn cho động vật có chứa hơn 10%
tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 2309.90.
c) Nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm
0805 hoặc từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39, được sử dụng trong quá
trình sản xuất hàng hóa của từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39 hoặc
nước ép hoa quả hoặc rau của một loại quả hoặc rau, tăng cường thêm các khoáng
hoặc vi-ta-min, đã hoặc chưa được cô đặc, của phân nhóm 2106.90 hoặc phân nhóm
2202.90.
d) Nguyên liệu không có xuất xứ của Chương
15 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng
hóa của các nhóm 1507, 1508, 1512 hoặc 1514; hoặc
đ) Đào, lê hoặc mơ không có xuất xứ của
Chương 08 hoặc Chương 20 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử
dụng để sản xuất hàng hóa của nhóm 2008.
Phụ lục II
MẪU C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số06/2020/TT-BCT
ngày24 tháng4 năm2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
1. Goods
consigned from (Exporter’s name,
e-mail address, telephone number, address and country) | Reference No. | |
The Comprehensive and
Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership CERTIFICATE
OF ORIGIN (Combined
declaration and certificate) FORM CPTPP Issued in Viet Nam | |
2. Goods
consigned to (Consignee’s name,
e-mail address, telephone number, address and country) (if known) | |
4. For
official use |
3. Means
of transport and route (optional) | |
5. Producer(Producer’s name, e-mail address, telephone number,
address and country) | |
6. Item No. | 7. Marks,
numbers and kind of packages; description of goods
(including HS numer of Importing
Country) | 8. Origin criterion | 9. Quantity of
goods | 10. Number
and date
of invoices | |
11. Declaration
by the exporter I
certify that the goods described in this document qualify as originating and
the information contained in this document is true and accurate. I assume
responsibility for proving such representations and agree to maintain and
present upon request or to make available during a verification visit,
documentation necessary to support this certification. …………………………………………………………..…. (Place and
date, signature of authorised signatory) | 12. Certification It
is hereby certified, on the basis of control carried out, that the
declaration by the exporter is correct. ………………………………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp
of certifying authority) | |
| | | | | | |
Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số06/2020/TT-BCT
ngày24 tháng4 năm2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
ADDITIONAL
PAGE(S) OF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM CPTPP
6. Item
No.
7. Marks,
numbers and kind of packages; description of
goods
(including HS number of Importing
Country)
8. Origin
criterion
9. Quantity
of
goods
10. Number
and
date
of invoices
11. Declaration
by the exporter
I
certify that the goods described in this document qualify as originating and
the information contained in this document is true and accurate. I assume
responsibility for proving such representations and agree to maintain and
present upon request or to make available during a verification visit,
documentation necessary to support this certification.
…………………………………………………………..….
(Place and
date, signature of authorised signatory)
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried
out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………………………………………………..…….
(Place and
date, signature and stamp of certifying authority)
Phụ lục IV
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU CPTPP VÀ TỜ
KHAI BỔ SUNG
(ban hành kèm theo Thông tư số06/2020/TT-BCT
ngày24 tháng3 năm2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam phải được kê
khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải
quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn
thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu
kiểm tra). Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu
(do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm,
với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành
viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành
viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau:
AU: Ô-xtơ-rây-li-a | MY: Ma-lai-xi-a |
BN: Bru-nây | MX: Mê-hi-cô |
CA: Ca-na-đa | NZ: Niu Di-lân |
CL: Chi-lê | PE: Pê-ru |
JP: Nhật Bản | SG: Xinh-ga-po |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự cuối cùng của năm cấp. Ví dụ: cấp năm 2021 sẽ ghi là “21”;
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp
C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT. Danh mục này được
cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công
Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký
tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang
“-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang
Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-CA
19/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch, địa chỉ thư điện
tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ (bao gồm quốc gia) của nhà xuất
khẩu. Địa chỉ của nhà xuất khẩu là nơi xuất khẩu hàng hóa thuộc Nước thành viên
Hiệp định CPTPP (“Viet Nam”).
3. Ô số 2: tên giao dịch, địa chỉ thư điện
tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ của nhà nhập khẩu (nếu có thông
tin về nhà nhập khẩu). Địa chỉ của nhà nhập khẩu phải thuộc Nước thành viên
Hiệp định CPTPP.
4. Ô số 3: tùy chọn kê khai ngày khởi
hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu
gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc, dỡ hàng.
5. Ô số 4: Cơ quan, tổ chức cấp C/O sẽ
đánh dấu (√) vào ô tương ứng đối với các trường hợp:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa
đơn thương mại của nước không phải thành viên Hiệp định;
b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao
chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô
số 12.
6. Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ thư
điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ, địa chỉ (bao gồm tên nước). Địa chỉ
của nhà sản xuất là nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa
tại một Nước thành viên.
Trường hợp hàng hóa do nhiều nhà sản xuất
cung cấp, ghi “Various” hoặc cung cấp danh sách các nhà sản xuất đính kèm.
Trường hợp muốn giữ bí mật thông tin của
nhà sản xuất, ghi “Available upon request by the importing authorities”. Nhà
xuất khẩu hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O phải cung cấp thông tin của nhà sản
xuất khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu.
7. Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều
mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
8. Ô số 7: ký hiệu, số lượng kiện hàng,
loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước thành viên nhập khẩu ở
cấp 6 số và tên thương hiệu của hàng hóa (nếu có).
a) Trường hàng dệt may sử dụng nguyên liệu
có xuất xứ, ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. Trong đó:
(i) Mã HS ở cấp 6 số của sợi hoặc vải có
xuất xứ.
(ii) Tên nước xuất xứ của sợi hoặc vải.
b) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên
liệu thuộc Danh mục nguồn cung thiếu hụt quy định tại Phụ lục VIII Thông tư số
03/2019/TT-BCT, ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Trong đó:
(#) là số thứ tự của nguyên liệu trong
Danh mục nguồn cung thiếu hụt.
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng
hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11của C/O | Điền vào ô số 8 |
a)
Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay
nhiều nước thành viên. | WO |
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ
nguyên liệu có xuất xứ. | PE |
c)
Đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) theo công thức tính: (i) trực tiếp (ii) gián tiếp (iii) chi phí tịnh (iv) giá trị tập trung Trong đó “…” là RVC thực tế. Ví dụ: RVC 35%BU. | RVC…%BU RVC…%BD RVC…%NC RVC…%FV |
d)
Hàng hoá đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa. | CC, CTH, CTSH |
đ)
Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng khác. | Other PSR |
10. Ô số 9: trọng lượng cả bao bì của hàng
hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai
hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.
11. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương
mại được phát hành cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
12. Ô số 11: ghi địa điểm, ngày tháng năm
đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp
C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm
quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
14. Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt
Nam:
Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ
sung theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai
các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung
C/O giống như số tham chiếu của C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ
khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3
- Khai các ô từ ô số 6 đến ô số 12 tương
tự hướng dẫn quy định từ khoản 7 đến khoản 13 Phụ lục này. Thông tin tại ô số
11 và ô số 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.