Thông tư 02/2020/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải
21-02-2020
15-04-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 02/2020/TT-BGTVT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Giao thông vận tải Số: 02/2020/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
Thông tư
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CÔNG VỤ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tàu, ca nô công vụ do Cảng vụ hàng hải quản lý, sử dụng có tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải được quy định tại Thông tư số 93/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam, các Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TIÊU HAO NHIÊU LIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CÔNG VỤ CỦA CẢNG
VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2020/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giới thiệu
chung
Định mức kinh tế -
kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải
quy định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ
lai máy phát điện; thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ
máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện; và vận tốc
trung bình của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản
lý và tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
2. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi điều chỉnh:
Định mức kinh tế -
kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu được áp dụng đối với phương tiện thủy công vụ của
Cảng vụ hàng hải khi thực hiện các nhiệm vụ:
- Quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được
giao quản lý;
- Tham gia hoạt động
phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
2.2. Đối
tượng áp dụng:
Định mức này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, sử dụng, khai thác
phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
3. Căn cứ xây dựng
định mức
- Bộ luật Hàng hải
Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật quản lý, sử
dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật
quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải;
- Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức hoạt
động của Cảng vụ Hàng hải;
- Tài liệu kỹ thuật
của nhà chế tạo và các kết quả kiểm tra, khảo sát thực
tế.
4. Giải thích từ ngữ.
Trong Định mức này
các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
- Phương tiện thủy
công vụ (sau đây gọi tắt là phương tiện thủy): Bao gồm tàu công vụ và ca nô công
vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước chuyên ngành hàng hải; tham gia hoạt động phối hợp tìm
kiếm cứu nạn hàng hải.
- Tiêu hao nhiên
liệu: Là lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện
trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy.
- Tiêu hao dầu bôi
trơn: Là lượng tiêu hao dầu bôi trơn được
bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi
trơn thay thế định kỳ của
động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, được tính theo
tỷ lệ % của lượng
tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai
máy phát điện.
- Chuẩn bị máy:
Là quá trình khởi động hoạt động của máy chính và khởi
động hoạt động của máy phát điện (ở
chế độ không tải);
- Nghỉ máy: Là quá
trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện
(ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái
dừng hoạt động.
- Ma nơ: Là quá
trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo, đậu.
- Hành trình trên
luồng: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
- Hành trình trong
vùng nội thủy: Là quá trình di chuyển của phương tiện
thủy trong vùng nội thủy.
- Hành trình trên
biển: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển.
- Hành trình tìm
kiếm mục tiêu: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng tìm kiếm,
cứu nạn theo phương án tìm kiếm, cứu nạn.
- Tiếp cận mục
tiêu: Là quá trình điều động phương tiện thủy tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Chế độ chạy phục
vụ sinh hoạt của máy phát điện: Là chế độ chạy máy phát điện phục vụ cho hoạt động
sinh hoạt của thuyền viên trên phương tiện thủy.
5. Nội dung định mức
5.1. Định mức thời gian hoạt động và mức công suất khai
thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động
và mức phụ tải sử dụng máy phát điện của phương tiện thủy.
5.1.1. Thời gian
hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động
và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện
thủy khi thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng
nước cảng biển được giao quản lý được quy định
tại Bảng mức 1.
5.1.2. Thời gian
hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động
và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện
thủy khi thực hiện nhiệm vụ tham gia hoạt động phối hợp
tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2.
5.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi
trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy.
5.2.1. Định mức
tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của
phương tiện thủy
- Lượng tiêu hao
nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính của phương tiện thủy hoạt động tại
mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được
quy định tại Bảng mức 3. Đối với các mức công
suất khai thác khác áp dụng theo hướng dẫn
tính toán được nêu tại mục 6, Chương I.
- Định
mức vận tốc trung bình của phương tiện thủy được xác định trong điều kiện tải
trung bình, sóng cấp 3, gió cấp 4 tại mức công suất khai thác 85% công suất định
mức (Neđm). Định mức vận tốc trung bình của phương tiện thủy được quy định tại
Bảng mức 3.
5.2.2. Định mức
tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện của phương tiện
thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được
quy định tại Bảng mức 4. Đối với các mức công suất khai thác khác áp dụng theo
hướng dẫn tính toán được nêu tại mục 6, Chương I.
6. Hướng dẫn tính toán áp dụng
6.1. Quy định chung
6.1.1. Đơn vị tính
và hệ số chuyển đổi
- Đơn vị tính công
suất là mã lực (hp);
- Đơn vị tính thời
gian là giờ (h);
- Đơn vị tính suất
tiêu hao nhiên liệu là g/hp.h;
- Đơn vị tính lượng
tiêu hao nhiên liệu là kg/h;
- Chuyển đổi đơn
vị công suất: 01 hp=0,745kW.
6.1.2. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờhoạt động được xác định như sau:
(Công thức 1)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu
hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động
tại mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);
- ge1:
Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính ở chế
độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng mức 3 (Đơn vị tính: g/hp.h).
- Ne: Công suất của
động cơ máy chính ở chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: hp);
+ k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu
theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số
k1 được xác định theo Bảng A dưới đây:
Bảng A: Hệ số k1
U≤25% | 25%<U≤ 50% | 50%<U≤75% | U>75% | |
k1 | 1,3 | 1,2 | 1,1 | 1,0 |
- k2: Hệ
số điều chỉnh lượng tiêu hao nhiên liệu theo thời
gian hoạt động của động cơ máy chính. Hệ số k2
được xác định theo Bảng B dưới
đây:
Bảng B: Hệ số k2
Thời gian
hoạt động của động cơ | k2 |
Động cơ
máy chính, động cơ lai máy phát điện
có thời gian 1 hoạt động: < 5 năm | 1,0 |
Động cơ máy
chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian hoạt
động: ≥ 5 năm, và <
10 năm | 1,03 |
Động cơ
máy chính, động cơ lai máy phát điện có
thời gian hoạt động: ≥ 10 năm | 1,05 |
Ghi chú:
+Neđm: Công suất định mức của động cơ máy chính được xác
định theo Bảng mức 3.
+Thời gian hoạt động của động cơ máychính: Được tính từ
năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động
hoặc từ năm thay thếđộng cơ máy chính, được xác định theo Bảng mức 3.
6.1.3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơlai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động
được xác định như sau:
(Công thức 2)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu
hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong
01 giờ hoạt động tại chế độ phụ tải thực tế (Đơn vị tính: kg/h);
+
ge1: Suất tiêu
hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện tại chế độ khai thác 85% Neđm được
xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: g/hp.h);
- P: Phụ tải thực
tế sử dụng máy phát điện (Đơn vị tính: kW);
- k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên
liệu theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1
được xác định theo Bảng A;
- k2: Hệ
số điều chỉnh lượng tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ
lai máy phát điện. Hệ số k2 được xác định theo Bảng B;
- 0,745; 1000: Hệ
số chuyển đổi đơn vị.
- η: Hiệu suất của máy phát điện. Hệ số η được xác định theo Bảng C
dưới đây:
Bảng C: Hệ số η
U1≤25% | 25%1≤50% | 50%1≤75% | U1>75% | |
η | 0,56 | 0,79 | 0,86 | 0,9 |
Ghi chú:
- Pmax: Công suất cực đại của máy phát điện
được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị
tính: kW);
- Neđm: Công suất định mức của động cơ lai
máy phát điện được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: hp);
- Thời gian hoạt động của động cơ lai máy
phát điện: Được tính từ năm đưa
phương tiện thủy đóng mới vàohoạt động hoặc năm
thay thế động cơ lai máy phát điện, được xác định theo Bảng mức 4.
6.2. Hướng dẫn
tính toán lượng tiêu hao nhiên
liệu của động cơmáy chính, động
cơ lai máy phát điện trong 01 giờhoạt động của
phương tiện thủy
6.2.1. Hướng dẫn tính toán xác định lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơmáy chính
Định mức tiêu hao
nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động
của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng
mức 3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ
hoạt động của phương tiện thủy tại các mức công suất khai thác khác (Mức công suất khai
thác: 10%Neđm, 25%Neđm, 50%Neđm và 75%Neđm được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2) được tính toán
theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại
mức công suất khai thác 10% Neđm: Áp dụng công thức 1 nêu tại mục 6.1.2, Chương
I để tính toán
lượng tiêu hao nhiên liệu như sau:
- Các thông số đã biết:
+ Ne: Công suất của
máy chính ở chế độ khai thác thực tế, Ne = 10%Neđm;
+ Neđm: Công suất
định mức của máy chính, tra theo Bảng mức 3;
+ ge1:
Suất tiêu hao nhiên liệu của máy chính tại chế độ khai thác 85% Neđm, tra theo
Bảng mức 3.
- Các thông số cần xác định:
+
Hệ số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%;
tra Bảng A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ
số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt động của động
cơ máy chính, tra Bảng B, suy ra k2;
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu của
động cơmáy chính trong 01 giờhoạt động ở 10%Neđm:
b) Lượng tiêu hao
nhiên liệu của máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức
công suất khai thác 25% Neđm, 50% Neđm, 75% Neđm:
Tính toán tương tự như mục 6.2.1 - (a) nêu trên.
6.2.2. Hướng dẫn tính toán xác định lượng
hao nhiên liệu của động cơlai máy phát điện
Định mức tiêu hao
nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong
01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 85% Neđm
được quy định tại Bảng mức 4. Lượng tiêu hao nhiên liệu của
động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại các mức
phụ tải sử dụng khác (Mức phụ tải sửdụng: 10%Pmax,
30%Pmax, 70%Pmax được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức
2)
được tính toán theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện
thủy tại mức phụ tải sử dụng 10%Pmax: Áp dụng công thức 2 nêu tại mục 6.1.3, Chương
I để tính toán
lượng tiêu hao nhiên liệu như sau:
- Các thông số đã biết:
+ P: Phụ tải sử dụng
máy phát điện, P = 10%Pmax;
+ Pmax: Công suất
cực đại của máy phát điện, tra theo Bảng mức 4;
+ Neđm: Công suất
định mức của động cơ lai máy phát điện, tra theo Bảng mức 4;
+ ge1: suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai
máy phát điện hoạt động tại chế độ khai thác 85%
Neđm, tra theo Bảng mức 4;
- Các thông số cần xác định:
+ Hệ số η: U1 = (P/Pmax) x 100%;
tra theo Bảng C, suy ra hệ số η;
+
Công suất hoạt động của động cơ lai máy phát điện: Ne = (P/η)/0,745 (hp);
+ Hệ
số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%;
tra Bảng A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ
số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện,
tra Bảng B, suy ra k2.
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu của
động cơlai máy phát điện trong 01 giờhoạt động tại mức phụ tải sử dụng
10%Pmax:
b) Lượng tiêu hao
nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện
thủy tại mức phụ tải sử dụng 30%Pmax và 70%Pmax: Tính toán tương tự như mục
6.2.2 - (a) nêu trên.
7. Nguyên tắc áp dụng định mức
- Các mức nêu
trong Định mức này là mức cao nhất có thể áp dụng, tuy nhiên các cơ quan, đơn vị
cần tiết giảm tối đa chi phí, nâng cao năng suất, chất lượng công việc, khai
thác phương tiện thủy hiệu quả để có thể
áp dụng các mức thấp hơn;
- Đối với
các phương tiện thủy của Cảng vụ hàng hải chưa được quy định
trong Định mức này thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ
hoạt động của phương tiện thủy được xác định
trên cơ sở các quy định tại Định mức này.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT
1. Định mức thời gian
hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động
và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện
thủy.
1.1. Định mức thời
gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt
động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại
các chế độ hoạt động của phương tiện thủy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được
giao quản lý được quy định tại Bảng
mức 1:
Bảng mức 1
Đơn vị tính: 01phương tiện
STT | Chế độ hoạt động | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác (%Neđm) | Thời gian
hoạt động (h) |
I | Tàu
công vụ |
|
|
|
1.1 | Động
cơ máy chính |
|
|
|
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 25 | 0,2 |
- | Hành trình trên
luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 75 | Xác định theo thời gian hoạt động
thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình trên biển | Chuyến | 85 | Xác định
theo thời gian hoạt động thực
tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
1.2 | Động
cơlai máy phát điện | Đơn vị
tính | Mức phụ tải sử dụng máy phát điện | Thời gian
hoạt động(h) |
- | Chuẩn bị máy | Lần | 30 | 0,2 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 70 | 0,2 |
- | Hành trình trên
biển, trên luồng, trong vùng nội thủy | Chuyến | 30 | Xác định theo thời
gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy. |
- | Chạy phục vụ
sinh hoạt | Chuyến | 30 | Áp dụng khi
phương tiện thủy cần neo đậu, vị trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy
phát điện để phục vụ sinh hoạt. Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát
điện khi neo đậu. |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
II | Ca nô công vụ | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác
(%Neđm) | Thời gian hoạt động (h) |
| Động cơ máy chính |
|
|
|
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Hành trình trên
luồng và vùng nội thủy | Chuyến | 85 | Xác định theo thời
gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
Ghi chú:
Mức phụ tải
sử dụng máy phát điện (kW) ở các chế độ hoạt động nêutrong Bảng mức 1được tính theo tỷ lệ % công suất cực đại (Pmax) của
máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện
thủy.
1.2. Định mức thời
gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt
động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt của phương tiện
thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn
hàng hải được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2
Đơn vị tính: 01
phương tiện
STT | Chế độ hoạt động | Đơnvị tính | Mức công
suất khai thác | Thời gian
hoạt động(h) |
I | Tàu
công vụ |
|
|
|
1.1 | Động
cơ máy chính |
|
|
|
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 25 | 0,2 |
- | Hành
trình trên luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 75 | Xác định theo thời gian hoạt động
thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình trên biển | Chuyến | 85 | Xác định theo thời gian hoạt động
thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tìm kiếm mục tiêu | Chuyến | 50 | Xác định theo thời gian hoạt động
thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tiếp cận mục tiêu | Chuyến | 25 | Xác định theo thời gian hoạt động
thực tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
1.2 | Động
cơ lai máy phát điện | Đơn vị tính | Mức phụ tải
sử dụng máyphát điện(% Pmax) | Thời gian hoạt động(h) |
- | Chuẩn bị máy | Lần | 30 | 0,2 |
- | Ma nơ rời, cập cầu | Lần | 70 | 0,2 |
- | Hành trình trên
biển, trên luồng, trong vùng nội thủy, tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu | Chuyến | 30 | Xác định theo thời
gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Chạy phục vụ
sinh hoạt | Chuyến | 30 | Áp dụng khi
phương tiện thủy cần neo đậu, vị trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy
phát điện để phục vụ sinh hoạt. Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát
điện khi neo đậu |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
II | Ca nô công vụ | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác (%Neđm) | Thời gian hoạt động (h) |
- | Động cơ máy chính |
|
|
|
- | Chuẩn bị máy |
| 10 | 0,1 |
- | Hành trình trên
luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 85 | Xác định theo thời
gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tìm
kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu |
| 50 |
|
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
Ghi chú:
Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (kW) ở các chế độ hoạt động
nêu trong Bảng mức 2 được tính theo tỷ lệ %
công suất cực đại (Pmax) của máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện
thủy.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi
trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu,
dầu bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
hoạt động tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng
mức 3.
Bảng mức 3
Đơn vị tính:01 máy
STT | Tên đơn vị-
phương tiện | Năm đưa vào hoạt động/ Năm thay động cơ máy chính | Loại máy | Công suất định mức Neđm (Hp) | Loại nhiên liệu sử dụng | Định mức | |||
Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm
(g/hp.h) | Lượng tiêu hao nhiên liệu tại công suất
85%Neđm (kg/h) | Lượng tiêu
hao dầu bôi trơn (%) | Vận tốc trung bình tại công suất 85%Neđm
(Hải lý/h) | ||||||
1 | Cảng
vụHàng hải Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ca nô CVHHQN
12 | 2016 | Nani
Z.6.300 | 275 | Diesel | 165,30 | 38,64 | 2,0 | 19 |
1.2 | Ca nô CAHHQN
18 | 2012 | Yamaha-F100BELT | 100 | Xăng | 251,19 | 21,35 | 2,0 | 20 |
1.3 | Ca nô Cảng
vụ QN CV15 | 2007 | Yamaha-ME422ST1 | 245 | Diesel | 184,39 | 38,4 | 2,0 | 19 |
1.4 | Ca nô CV 02 | 2008 | Yamaha-ME422ST1 | 245 | Diesel | 184,39 | 38,4 | 2,0 | 19 |
2 | Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tàu Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng 10 | 2008 | Caterpillar
-C9 | 410 x 2 | Diesel | 156,49 | 54,54 | 2,0 | 13 |
2.2 | Tàu Cảng
vụ Hàng hải Hải Phòng 12 | 2014 | Yanmar
6HA2M-WDT | 405 | Diesel | 156,36 | 53,83 | 2,0 | 6 |
2.3 | Ca nô Cảng
vụ Hàng hải HP 08 | 2013 | Yamaha-F100BELT | 100 | Xăng | 251,19 | 21,35 | 2,0 | 17 |
2.4 | Tàu Cảng
vụ Hàng hải Hải
Phòng 06 | 2017 | Nani
Z.6.300 | 275 | Diesel | 165,30 | 38,64 | 2 | 14 |
3 | Cảng
vụ Hàng hải Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Ca nô MATB-01 | 2016 | Yanmaha
F200BETX | 200 | Xăng | 311,81 | 53,01 | 2,0 | 19 |
4 | Cảng
vụ Hàng hải Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Ca nô
NĐ-2729 | 2013 | Yanmaha
F200BETX | 200 | Xăng | 311,81 | 53,01 | 2,0 | 19 |
5 | Cảng
vụHàng hải Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tàu CVTH 1369 | 2006 | Caterpillar
3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 7 |
6 | Cảng
vụHàng hải Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tàu Cảng vụ
02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
6.2 | Tàu Hòn Ngư 68 | 2014 | Caterpillar
C12 | 460 x
2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
7 | Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tàu Cảng vụ 01 | 202 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 5 |
7.2 | Tàu Cảng vụ 07 | 2008 | Caterpillar
3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 7 |
8 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tàu Phong Nha 01 | 2009 | Caterpillar
C12 | 490 | Diesel | 143,48 | 59,76 | 2,0 | 7 |
9 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Tàu Cảng vụ Quang Trị 02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
10 | Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế 02 | 2006 | Caterpillar
3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 8 |
10.2 | Tàu Cảng vụ Hàng
hải Thừa Thiên Huế 05 | 2014 | Caterpillar C12 | 460 x
2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
10.3 | Ca nô Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế 01 | 2000/2015 | Yamaha
85 AETL | 85 | Xăng | 274,67 | 19,84 | 2,0 | 16 |
11 | Cảng
vụ Hàng hải Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1 | Tàu Tiên Sa | 2009 | Caterpillar-3406 | 250 x
2 | Diesel | 162,82 | 34,60 | 2,0 | 8 |
12 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1 | Ca nô CVHHQNa-01 | 2017 | Nanni
T6.300 | 305 | Diesel | 160,87 | 41,71 | 2,0 | 11 |
13 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1 | Tàu Sông Trà | 2008 | Caterpillar-3406 | 250 x
2 | Diesel | 162,82 | 34,60 | 2,0 | 8 |
13.2 | Ca nô CN-02Qng | 2004 | Yamaha
ME421 STIPP2 | 240 | Diesel | 125,49 | 25,60 | 2,0 | 11 |
14 | Cảng
vụ Hàng hải Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn
01 | 2012 | Cummins
-NTA 855-M | 400 x 2 | Diesel | 148,72 | 50,56 | 2,0 | 7 |
15 | Cảng
vụ Hàng hải Nha Trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
15.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 03 | 2006 | Yanmar-6CX
GTYE | 360 x 2 | Diesel | 168,37 | 51,52 | 2,0 | 10 |
16 | Cảng
vụ Hàng hải Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1 | Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận 01 | 2014 | Caterpillar
C12 | 460 x
2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
17 | Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1 | Ca nô ĐN 0923 | 2012 | Huyndai Seasall S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 20 |
17.2 | Ca nô ĐN 0957 | 2013 | Huyndai Seasall S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 20 |
17.3 | Ca nô ĐN 1081 | 2016 | Huyndai Seasall S270 | 270 | Diesel | 168,18 | 38,60 | 2,0 | 20 |
18 | Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1 | Tàu Cảng vụ Hàng
hải Vũng Tàu 02 | 2011 | Caterpillar-C7 | 250 x 2 | Diesel | 176,54 | 37,51 | 2,0 | 8 |
18.2 | Ca nô Cảng vụ
Hàng hải Vũng Tàu 01 | 2009 | Yamaha-ME422STI | 245 | Diesel | 184,39 | 38,40 | 2,0 | 14 |
19 | Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1 | Ca nô Sài Gòn -
CV 01 | 2016 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2,0 | 19 |
19.2 | Ca nô Sài Gòn -
CV 03 | 2017 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2,0 | 19 |
19.3 | Ca nô Sài Gòn -
CV 05 | 2004 | Caterpillar 3126 | 275 x 2 | Diesel | 187,38 | 43,80 | 2,0 | 14 |
19.4 | Ca nô Sài Gòn -
CV 06 | 2012 | Huyndai S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 22 |
19.5 | Ca nô SG 7971 | 2017 | Volvo Penta D4-300 | 300 | Diesel | 163,06 | 41,58 | 2,0 | 15 |
20 | Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1 | Tàu Cảng vụ Hàng
hải Mỹ Tho 01 | 2017 | Huyndai Seasall L500 | 500 | Diesel | 148,20 | 62,98 | 2,0 | 7 |
20.2 | Ca nô Mỹ Tho 01 | 1999 | Mercruiser MCM 4.3 | 210 | Xăng | 245,38 | 43,80 | 2,0 | 25 |
20.3 | Ca nô TG5587 | 2003/2016 | Mercury ME115L 4S | 115 | Xăng | 276,32 | 27,01 | 2 | 21 |
21 | Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1 | Ca nô CT-01798 | 2004 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2 | 17 |
21.2 | Ca nô CT-07669 | 2015 | Volvo Penta D4-225 | 225 x 2 | Diesel | 208,95 | 39,96 | 2 | 8 |
21.3 | Ca nô CT-08948 | 2018 | Huyndai Seasall S270 | 270 x 2 | Diesel | 168,18 | 38,60 | 2 | 23 |
21.4 | Ca nô CT-09127 | 2018 | Yamaha 150 AETL | 150 | Xăng | 316,35 | 40,34 | 2 | 22 |
22 | Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1 | Ca nô ĐT 16098 | 2003/2017 | Yamaha E115AETL | 115 | Xăng | 380,87 | 37,23 | 2,0 | 18 |
23 | Cảng vụ Hàng hải An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1 | Ca nô AG-22235 | 2015 | Yamaha 150 AETL | 150 | Xăng | 316,35 | 40,34 | 2,0 | 24 |
24 | Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2001 | Caterpillar-3406C | 365 | Diesel | 157,29 | 48,80 | 2,0 | 9 |
24.2 | Tàu Hà Tiên 68 | 2011 | Caterpillar-C9 Acert | 410 x 2 | Diesel | 156,49 | 54,54 | 2,0 | 8 |
25 | Cảng vụ Hàng hải Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1 | Ca nô CM.22679 | 2011 | Cummins 6BTA5.9M | 315 | Diesel | 137,06 | 36,7 | 2,0 | 20 |
Ghi chú: Lượng tiêu hao dầu bôi trơn bao gồm dầu bôi
trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của
động cơ máy chính được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động
cơ máy chính
2.2 Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu
bôi trơn của động cơ lai máy phát điện của phương tiện
thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85%Neđm được quy định tại Bảng mức 4
Bảng mức 4
Đơn vị tính: 01 máy
STT | Tên đơn vị -
phương tiện | Năm đưa vào hoạt động/ Năm thay động cơ
lai máy phát điện | Loại máy | Côngsuất định mứccủa động cơ lai Neđm (Hp) | Công suất máy phát điện Pmax (kW) | Loại nhiên liệu sử
dụng | Định mức | ||
Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/hp.h) | Lượng tiêu hao nhiên liệu tại công suất
85%Neđm (kg/h) | Lượng tiêu
hao dầu bôi trơn (%) | |||||||
1 | Cảngvụ Hàng
hải Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Hải Phòng 10 | 2008 | Penkins
HP33 | 33 | 24,3 | Diesel | 129,41 | 3,63 | 2,0 |
Yanmar
TF160 (dự phòng) | 16 | 10 | Diesel | 141,18 | 1,92 | 2,0 | |||
1.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 12 | 2014 | Yanmar-YMG44TLM | 33 x 2 | 24 | Diesel | 189,06 | 7,34 | 2,0 |
2 | Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tàu CVTH 1369 | 2006 | Weichai
30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
SD5000B
(dự phòng) | 7,4 | 5 | Diesel | 201,91 | 1,27 | 2,0 | |||
3 | Cảng
vụHàng hải Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2002 | Dongfeng | 16 | 10 | Diesel | 166,18 | 2,26 | 2,0 |
3.2 | Tàu Hòn Ngư 68 | 2014 | Caterpillar
- C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
4 | Cảng
vụ Hàng hải Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tàu cảng vụ 01 | 2002 | Dongfeng | 16 | 10 | Diesel | 166,18 | 2,26 | 2,0 |
4.2 | Tàu cảng vụ 07 | 2008 | Weichai
30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
Kama KDE
12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
5 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Tàu Phong Nha 01 | 2009 | Weichai
30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
Kama KDE 12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
6 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Tàu Cảng vụ Quảng
Trị 02 | 2002 | Dongfeng
D24 | 24 | 12,5 | Diesel | 120,59 | 2,46 | 2,0 |
7 | Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế 02 | 2006 | Weichai
30GF STC 30 | 54 | 40 | Diesel | 133,55 | 6,13 | 2,0 |
2016 | Dongfeng
S1100 (dự phòng) | 16,5 | 8 | Diesel | 74,87 | 1,05 | 2,0 | ||
7.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Thừa Thiên Huế 05 | 2014 | Caterpillar
- C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
8 | Cảng
vụ Hàng hải Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tàu Tiên Sa | 2009 | Wechai
R410504 | 59 | 30 | Diesel | 145,28 | 7,3 | 2,0 |
Kama KDF
12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
9 | Cảng
vụ Hàng hải Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Tàu Sông Trà | 2008 | Duy
phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kama KDE
12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
10 | Cảng
vụ Hàng hải Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Quy Nhơn | 2012 | Duy
phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor
KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
11 | Cảng
vụ Hàng hải Nha Trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Nha Trang 02 | 2002 | SHANGHAI-AE | 10 | 12,5 | Diesel | 315,29 | 2,68 | 2,0 |
11.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải
Nha Trang 03 | 2006 | KOBUTA | 31 | 13,5 | Diesel | 140,42 | 3,70 | 2,0 |
12 | Cảng vụ Hàng hải
Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1 | Cảng vụ Hàng
hải Bình Thuận 01 | 2014 | Caterpillar
- C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự
phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
13 | Cảng vụ Hàng hải TP Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1 | Ca nô
Sài Gòn - CV 05 | 2004 | Kobuta
ASK R3100 | 16,0 | 8 | Diesel | 185,29 | 2,52 | 2,0 |
14 | Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1 | Tàu Cảng
vụ Hàng hải Vùng Tàu 02 | 2011 | Duy
phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor
KMV2V80 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 202,74 | 2,76 | 2,0 | |||
15 | Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho |
|
|
|
|
|
|
|
|
15,1 | Tàu Cảng
vụ Hàng hải Mỹ Tho 01 | 2017 | Yanmar
4TNV98 GGE | 55,6 | 32 | Diesel | 169,37 | 8,00 | 2,0 |
Weichai
WP2.1CD18E1 | 23,5 | 12 | Diesel | 145,24 | 2,90 | 2,0 | |||
16 | Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1 | Tàu Cảng
vụ 02 | 2001 | DC60C | 6 | 3 | Diesel | 139,22 | 0,71 | 2,0 |
16.2 | Tàu Hà Tiên 68 | 2011 | Duy
phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 |
Ghi chú:
Lượng tiêu hao dầubôi trơn bao gồm dầu bôi trơn được bổ
sung trong quátrình hoạt động vàdầu bôi trơn thay thế định kỳcủa động cơ lai máy phát điện được tính
theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...