PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Loại thiết bị vô tuyến điện |
1 | Nhóm thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn |
1.1 | Thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
1.2 | Điện thoại không
dây |
1.3 | Hệ thống
liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho
thiết bị y tế cấy ghép (MITS) |
1.4 | Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện (RFID) |
1.5 | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện |
1.6 | Thiết bị âm
thanh không dây |
1.7 | Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện |
1.8 | Thiết bị
mạng nội bộ không dây (WLAN) |
1.9 | Thiết bị đo
từ xa vô tuyến điện |
1.10 | Thiết bị
truyền hình ảnh không dây |
1.11 | Thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng |
1.12 | Thiết bị
truyền dữ liệu băng siêu rộng |
1.1310 | Thiết bị
ra-đa ứng dụng trong giao thông |
1.14 | Thiết bị
vòng từ |
1.1511 | Thiết bị vô
tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray |
2 | Thiết bị vô
tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá |
3 | Thiết bị vô
tuyến điện chỉ thu (*) |
4 | Thiết bị
liên lạc bộ đàm công suất thấp |
5 | Nhóm thiết
bị vô tuyến dùng cho mục đích an toàn, cứu nạn hàng hải |
5.1 | Thiết bị
nhận dạng tự động (AIS) |
5.2 | Thiết bị
phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) |
5.3 | Thiết bị
phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART) |
5.4 | Thiết bị
nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) |
(*) Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện chỉ thu có nhu
cầu bảo vệ thiết bị khỏi nhiễu có hại thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
PHỤ LỤC 2
ĐIỀU KIỆN VỀ TẦN SỐ VÀ GIỚI HẠN PHÁT XẠ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Điều kiện về tần số và giới hạn phát xạ bao gồm các nội dung sau:
Băng tần: quy định giới hạn về dải tần số hoạt động đối với thiết
bị vô tuyến được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng.
Loại thiết bị hoặc ứng dụng vô tuyến điện: quy định tên loại thiết bị, ứng dụng vô tuyến điện thuộc Danh mục của Phụ
lục 1 được phép sử dụng.
Phát xạ chính: quy định giới hạn tối đa về
công suất phát xạ (trừ trường hợp thiết bị SART quy định công suất phát tối
thiểu) và thể hiện dưới dạng công suất phát xạ hiệu dụng hoặc công suất phát xạ
đẳng hướng tương đương đối với thiết bị vô tuyến được miễn giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện tương ứng.
Phát xạ giả: quy định giới hạn tối đa về
công suất phát xạ giả hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu đối với thiết bị vô
tuyến được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng.
STT | BĂNG TẦN | LOẠI THIẾT BỊ HOẶC ỨNG DỤNG VÔ TUYẾN ĐIỆN | PHÁT XẠ CHÍNH | PHÁT XẠ GIẢ |
| A | B | C | D |
1. | 9÷ 16 kHz | Thiết bị
vòng từ | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
2. | 16÷ 115 kHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 4,5 mW ERP 12 | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
Thiết bị
vòng từ | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
3. | 115÷ 148,5 kHz | Thiết bị
vòng từ | ≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
3a13 | 148,5÷ 190 kHz | Thiết bị
vòng từ (dùng trong y tế) | ≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
148,5÷ 190 kHz | Thiết bị
vòng từ | ≤ -15 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
4. | 115÷ 150 kHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện |
Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện |
5. | 326,5 kHz 340 kHz | Thiết bị
vòng từ | ≤ -15 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
6. | 3,155÷ 3,400 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây dùng cho trợ thính | ≤ 13,5
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
6a.14 | 3.234 ÷5,234 MHz (tương ứng 3.234÷ 5.234 kHz) | Thiết bị vô
tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray | ≤ 9 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1a |
7. | 6,765÷ 6,795 MHz | Thiết bị
vòng từ | ≤ 42 dBµA/m
đo tại khoảng cách
10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
8. | 10,2÷ 11 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây dùng cho trợ thính | ≤ 4 µW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
8a.15 | 10,2÷ 11 MHz (tương ứng 10.200 ÷11.000 kHz) | Thiết bị
vòng từ | ≤ 9 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
9. | 13,553÷ 13,567 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
10. | 26,957÷ 27,283 MHz | Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
Thiết bị đo
từ xa vô tuyến điện |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
10a.16 | 26,957÷ 27,283 MHz (tương ứng 26.957÷ 27.283 kHz) | Thiết bị vô
tuyến cự ly ngắn phục vụ kết nối giữa tàu và đường ray | ≤ 42 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1a |
11. | 26,96÷ 27,41 MHz | Thiết bị vô
tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá | ≤ 12 W ERP
(điều chế biên độ đơn biên: AM/SSB) | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
≤ 4 W ERP
(điều chế biên độ song biên: AM/DSB, hoặc điều chế góc FM/PM) |
12. | 29,7 ÷30,0 MHz | Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện |
Thiết bị đo
từ xa vô tuyến điện |
13. | 34,995 ÷
35,225 MHz | Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
14. | 40,02 ÷40,98 MHz | Điều khiển
máy bay mô hình (Thuộc loại Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện) | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
15. | 40,66÷ 40,7 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở đầu ra của máy phát |
Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
16. | 40,50÷ 41,00 MHz | Các ứng dụng
y tế và sinh học (Thuộc loại Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện) | ≤ 10 µW ERP | ≥ 32 dBc ở đầu ra của máy phát |
17. | 43,71÷ 44,00 MHz 46,60 ÷46,98 MHz 48,75 ÷49,51 MHz 49,66 ÷50 MHz | Thiết bị
điện thoại không dây | ≤ 183 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m |
18. | 50,01 ÷50,99 MHz | Điều khiển
máy bay mô hình (Thuộc loại Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện) | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
19. | 72,00 ÷72,99 MHz | Điều khiển
máy bay mô hình (Thuộc loại Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện) | ≤ 1 W ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
20. | 87÷ 108 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây (loại trừ thiết bị phát FM cá nhân) | ≤ 3 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3 m |
Thiết bị
phát FM cá nhân (Thuộc loại Thiết bị âm thanh không dây) | ≤ 20 nW ERP |
20a.17 | 121,5 MHz | Thiết bị
phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) (trang bị tính năng định vị vô
tuyến trên tần số 121,5 MHz) | ≤ 100 mW ERPEP (ERPEP: Công
suất phát xạ hiệu dụng đỉnh) | Theo giới
hạn phát xạ giả 11 |
21. | 146,35 ÷146,5 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
22. | 156,025÷162,025 MHz | Thiết bị
nhận dạng tự động (AIS) | ≤ 7,7 W ERP
(12,5 W EIRP) | Theo giới
hạn phát xạ giả 9 |
23. | 161,9625 ÷161,9875 MHz 162,0125 - 162,0375 MHz | Thiết bị
nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) | ≤ 7,7 W ERP
(12,5 W EIRP) | Theo giới
hạn phát xạ giả 10 |
24. | 182,025÷182,975 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
25. | 216÷ 217 MHz | Các ứng dụng
y tế và sinh học (Thuộc loại Thiết bị đo từ xa vô tuyến ) | ≤ 10 µW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
26. | 217,025÷ 217,975 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
27. | 218,025÷ 218,475 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
28. | 240,15 ÷
240,30 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
29. | 300,00 ÷300,33 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
30. | 312÷ 316 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện |
31. | 401 ÷406 MHz | Hệ thống
liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) | ≤ 25 µW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
32. | 401 ÷402 MHz 403,5 ÷ 403,8 MHz 405÷ 406 MHz | Hệ thống đo
lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS) | ≤ 100 nW ERP |
33. | 406,0 ÷406,1 MHz | Thiết bị
phao vô tuyến chỉ
báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) | ≤ 12,2 W ERP | ≥ 20 dBc tại độ lệch tần số ± 3 kHz đến ± 7 kHz so với
tần số sóng mang; ≥ 30 dBc tại độ lệch tần số ± 7 kHz đến ± 12 kHz so với
tần số sóng mang; ≥ 35 dBc tại độ lệch tần số ± 12 kHz đến ± 24 kHz so
với tần số sóng mang; ≥ 40 dBc tại
độ lệch tần số -24 kHz so với tần số sóng mang đến tần số 406,0 MHz và tại độ
lệch +24 kHz so với tần số sóng mang đến tần số 406,1 MHz. |
34. | 433,05 ÷434,79 MHz | Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 10 mW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m |
Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện | ≥ 40 dBc ở
cự ly 3m |
Thiết bị đo
từ xa vô tuyến điện | ≥ 40 dBc ở
cự ly 3m |
35. | 444,4 ÷444,8 MHz | Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
36. | 446,0 ÷446,2 MHz | Thiết bị
liên lạc bộ đàm công suất thấp | ≤ 500 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 8 |
37. | 470 ÷694 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây (dùng cho các sự kiện) | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
38.18 |
|
|
|
|
39.19 | 918÷ 923 MHz | Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện | ≤ 500 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
40. | 918÷ 923 MHz | Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 25 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
41. | 1880÷ 1900 MHz | Thiết bị
điện thoại không dây | ≤ 250 mW
EIRP 20 | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
41a.21 | 1795÷ 1800 MHz | Thiết bị âm
thanh không dây | ≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP
(đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
42. | 2400÷ 2483,5 MHz | Thiết bị
mạng nội bộ không dây (WLAN) | ≤ 200 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 3 |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung sử dụng kỹ thuật trải phổ | ≤ 100 mW
EIRP và ≤ 100 mW/100 kHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế trải phổ nhảy
tần (FHSS) hoặc ≤ 10 mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác |
Thiết bị
truyền hình ảnh không dây | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 10 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
43. | 2446÷ 2454 MHz | Thiết bị
nhận dạng vô tuyến | ≤ 500 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
44. | 4200 ÷4800 MHz | Thiết bị
truyền dữ liệu băng siêu rộng | ≤ -70 dBm/MHz (công suất trung bình) ≤ -30 dBm/50
MHz (công suất đỉnh) | Không quy
định |
45. | 5150÷ 5250 MHz | Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN) Thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
46. | 5250 ÷5350 MHz | Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN) Thiết bị truyền
dữ liệu băng rộng | ≤ 200 mW EIRP và ≤ 10 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
47. | 5470 ÷5725 MHz | Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN) Thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
48. | 5725 ÷5850 MHz | Thiết bị mạng nội bộ không dây (WLAN) Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng | ≤ 1 W EIRP và ≤ 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
Thiết bị
truyền hình ảnh không dây | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 25 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
49. | 9200 ÷9500 MHz | Thiết bị
phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART) | ≥ 400 mW
EIRP | Không quy
định |
50. | 10,5 ÷
10,55 GHz | Thiết bị
truyền hình ảnh không dây | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
51. | 24 ÷24,25 GHz | Thiết bị truyền
hình ảnh không dây | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
Thiết bị đo
từ xa vô tuyến |
Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung |
51a.22 | 24 ÷24,25 GHz | Thiết bị
ra-đa ứng dụng trong giao thông | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
52. | 57 ÷66 GHz | Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng | ≤ 10 W EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 5 |
53. | 61 ÷
61,5 GHz | Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
54.23 | 76 ÷77 GHz | Thiết bị
ra-đa ứng dụng trong giao thông | ≤ 316,23 W
EIRP (trong băng thông 50 MHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
55.24 | 77 ÷81 GHz | Thiết bị
ra-đa ứng dụng trong giao thông | ≤ 316,23 W
EIRP (trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
56. | 122 ÷
122,25 GHz | Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 10 mW EIRP
(trên băng thông 250 MHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
57. | 122,25 ÷123 GHz | Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
58. | 244 ÷246 GHz | Thiết bị VTĐ
cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | ≤ 100mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
2. Phân loại giới hạn phát xạ giả
2.1. Giới hạn phát xạ giả 1:
Tần số (f) | Mức giới hạn ở chế độ hoạt động | Mức giới hạn ở chế độ chờ |
9 kHz ≤ f ≤
10 MHz | 22 µA/m (27 dB µA/m) tại tần
số 9 kHz, giảm 3dB /quãng tần số | 1,99 µA/m (6 dB µA/m) tại tần
số 9 kHz, giảm 3dB/quãng tần số |
10 MHz ≤ f ≤
30 MHz | 0,67 µA/m (-3,5 dB µA/m) | 0,06 µA/m (-24,5 dB µA/m) |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm
(4nW) | -57 dBm
(2nW) |
Tại các tần
số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz | -36 dBm
(250nW) |
2.1a. Giới hạn phát xạ giả 1a:25
Tần số (f) | Mức giới hạn (đo tại khoảng cách 10 m) |
9 kHz ≤ f
< 150 kHz | 44 dBµA/m
tại tần số 9 kHz và giảm xuống 19 dBµA/m tại tần
số 150 kHz. |
150 kHz ≤ f
< 30 MHz | 54 dBµA/m tại tần số 150 kHz và giảm xuống 4 dBµA/m tại tần số 30 MHz. |
30 MHz ≤ f
< 1 GHz | 79 dBµV/m tại tần số 30 MHz và giảm xuống 54 dBµV/m tại tần số 1 GHz. |
2.2. Giới hạn phát xạ giả 2:
Tần số (f) | Mức giới hạn ở chế độ hoạt động | Mức giới hạn ở chế độ chờ |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm
(4nW) | -57 dBm (2nW) |
Tại các tần
số khác dưới 1000 MHz | -36 dBm
(250nW) | -57 dBm
(2nW) |
Tại các tần
số f > 1000 MHz | -30 dBm (1µW) | -47 dBm
(20nW) |
2.3. Giới hạn phát xạ giả 3:
a. Phát xạ giả băng hẹp:
Tần số (f) | Mức giới hạn ở chế độ hoạt động | Mức giới hạn ở chế độ chờ |
30 MHz ≤ f ≤
1 GHz | -36 dBm
(250nW) | -57 dBm
(2nW) |
1,8 MHz ≤ f
≤ 1,9 GHz; 5,15 GHz ≤ f ≤ 5,3 GHz | -47 dBm
(20nW) | -47 dBm (20
nW) |
1 GHz ≤ f ≤
12,75 GHz | -30 dBm (1µW) | -47 dBm (20
nW) |
b. Phát xạ giả băng rộng:
Tần số (f) | Mức giới hạn ở chế độ hoạt động | Mức giới hạn ở chế độ chờ |
30 MHz ≤ f ≤
1 GHz | -86 dBm/Hz | -107 dBm/Hz |
1,8 MHz ≤ f
≤ 1,9 GHz; 5,15 GHz ≤ f ≤ 5,3 GHz | -97 dBm/Hz | -97 dBm/Hz |
1 GHz ≤ f ≤
12,75 GHz | -80 dBm/Hz | -97 dBm/Hz |
2.4. Giới hạn phát xạ giả 4:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm/100
kHz |
Tại các tần
số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz | -36 dBm/100
kHz |
1 GHz ≤ f ≤
26,5 GHz | -30 dBm/1
MHz |
2.5. Giới hạn phát xạ giả 5:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm/100
kHz |
Tại các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz | -36 dBm/100
kHz |
1 GHz ≤ f ≤
132 GHz | -30 dBm/1
MHz |
2.6. Giới hạn phát xạ giả 6:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz: 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm/100
kHz |
Tại các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz | -36 dBm/100
kHz |
1 GHz ≤ f ≤
300 GHz | -30 dBm/1
MHz |
2.7. Giới hạn phát xạ giả 7:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
47 MHz ≤ f ≤
74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz | -54 dBm/100
kHz |
Tại các tần
số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz | -36 dBm/100
kHz |
1 GHz ≤ f ≤
100 GHz | -30 dBm/1
MHz |
2.8. Giới hạn phát xạ giả 8:
Tần số (f) | Mức giới hạn ở chế độ hoạt động | Mức giới hạn ở chế độ chờ |
f ≤ 1000 MHz | -36 dBm
(250nW) | -57 dBm
(2nW) |
1 GHz ≤ f ≤
4 GHz | -30 dBm (1µW) | -47 dBm (20
nW) |
2.9. Giới hạn phát xạ giả 9:
Chế độ phát tín hiệu:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f
≤ 161,5 MHz; | -16 dBm (25 µW) |
1525 MHz ≤ f
≤ 1610 MHz | -16 dBm (25 µW) |
Chế độ không phát tín hiệu:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
30 MHz ≤ f ≤
1000 MHz; | -57 dBm (2
nW) |
1000 MHz ≤ f
≤ 2000 MHz | -47 dBm (20
nW) |
2.10 Giới hạn phát xạ giả 10:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f ≤ 161,5 MHz; 406,0 MHz ≤ f ≤ 406,1 MHz; 1525 MHz ≤ f
≤ 1610 MHz | -16 dBm (25 µW) |
2.1126 Giới hạn phát
xạ giả 11:
Tần số (f) | Mức giới hạn |
108 MHz ≤ f ≤ 137 MHz; 156 MHz ≤ f ≤ 162 MHz; 406,0 MHz ≤ f ≤ 406,1 MHz 450 MHz ≤ f
≤ 470 MHz | -16 dBm (25 µW) |
PHỤ LỤC 3
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CỰ LY NGẮN DÙNG CHO MỤC
ĐÍCH CHUNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát hoặc trường từ tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
13,553 ÷ 13,567 MHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
26,957 ÷ 27,283 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
40,66-40,7
MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
918 ÷ 923 MHz | ≤ 25 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Đoạn băng tần 918-918,4 MHz được sử dụng làm băng tần
bảo vệ hệ thống thông tin vô tuyến điện sử dụng băng tần liền kề. Tổ chức, cá
nhân có liên quan không cài đặt thiết bị hoạt động ở đoạn băng tần này. - Thiết bị
phải có chức năng cảm nhận kênh truyền LBT (Listen Before Talk) hoặc thiết bị
phải bảo đảm hoạt động với giới hạn tỷ lệ thời gian (Duty cycle) không quá
1%. |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 10 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
≤ 100 mW EIRP và ≤ 100 mW/100
kHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế FHSS hoặc ≤ 10 mW/1 MHz EIRP đối
với thiết bị sử dụng điều chế khác | Theo giới
hạn phát xạ giả 3 | - Thiết bị sử dụng kỹ thuật trải phổ. - Một số
thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung điển hình như thiết bị
có tích hợp mô đun thu-phát vô tuyến theo tiêu chuẩn Bluetooth, Zigbee, thiết
bị đeo tay thông minh, thiết bị điều khiển trong nhà thông minh. |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 25 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
24 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
61 ÷ 61,5 GHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
|
122 ÷ 122,25 GHz | ≤ 10 mW EIRP
(trên băng thông 250 MHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
|
122,25 ÷ 123 GHz | ≤ 100 mW EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
|
244 ÷ 246 GHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 6 |
|
PHỤ LỤC 4
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
43,71 ÷ 44,00 MHz | ≤ 183 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m | - Băng tần dành cho khối trung tâm - Thiết bị
chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha (G3E). |
48,75 ÷ 49,51 MHz | ≤ 183 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m | - Băng tần dành cho khối di động - Thiết bị
chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha (G3E). |
46,60 ÷ 46,98 MHz | ≤ 183 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m | - Băng tần dành cho khối trung tâm - Thiết bị
chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha (G3E). |
49,66 ÷ 50 MHz | ≤ 183 µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m | - Băng tần dành cho khối di động - Thiết bị
chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha (G3E). |
1880 ÷ 1900 MHz | ≤ 250 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Thiết bị
chỉ được sử dụng trong nhà (indoor use). |
PHỤ LỤC 5
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LIÊN LẠC DÀNH CHO THIẾT BỊ
Y TẾ CẤY GHÉP (MICS), HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY GHÉP (MITS)
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
401 ÷ 406 MHz | 25 µW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Băng tần dành cho thiết bị MICS. - Độ rộng kênh chiếm dụng không lớn hơn 300 kHz. - Thiết bị MICS phải có ít nhất 9 kênh tần số được phân
bố trên toàn bộ đoạn băng tần 401 ÷ 406 MHz. - Thiết bị MICS phải dùng giao thức truyền dẫn sau khi
nghe (Listen Before Transmit). - Thiết bị
MICS chỉ được phát khi có sự điều khiển từ bên ngoài. Trong trường hợp khẩn
cấp, khi phát hiện các sự cố có thể gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc sức khỏe của người bệnh, thiết bị MICS được phép truyền số liệu
tức thời. |
401 ÷ 402 MHz; 403,5 ÷ 403,8 MHz; 405 ÷ 406MHz | 100 nW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Băng tần
dành cho thiết bị MITS. |
PHỤ LỤC 6
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NHẬN DẠNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
(RFID) ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 th16áng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
115 ÷ 150 kHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 | - Tần số
trung tâm là 125 kHz và 134,2 kHz |
13,553 ÷ 13,567 MHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 | - Tần số
trung tâm là 13,56 MHz |
433,05 ÷ 434,79 MHz | ≤ 10 mW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3m | - Tần số
trung tâm là 433,92 MHz |
27 |
|
|
|
918 ÷ 923 MHz | ≤ 500 mW ERP
28 | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Đoạn băng tần 918-918,4 MHz được sử dụng làm băng tần
bảo vệ hệ thống thông tin vô tuyến điện sử dụng băng tần liền kề. Tổ chức, cá
nhân có liên quan không cài đặt thiết bị hoạt động ở đoạn băng tần này. - Băng thông lớn nhất cho phép của kênh nhảy tần ở mức
suy giảm 20 dB là 500 kHz. - Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện hoạt động trong băng tần 918 ÷ 923 MHz phải sử dụng phương pháp điều chế trải phổ nhảy
tần. |
2446 ÷ 2454 MHz | ≤ 500 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
PHỤ LỤC 7
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ PHÁT HIỆN VÔ
TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) |
16 ÷ 150 kHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
13,553 ÷ 13,567 MHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
29,7 ÷ 30,0 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
146,35 ÷ 146,5 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
240,15 ÷ 240,30 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
300 ÷ 300,33 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
312 ÷ 316 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
444,4 ÷ 444,8 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
PHỤ LỤC 8
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÂM THANH KHÔNG DÂY ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
3,155 ÷ 3,400 MHz | ≤ 13,5
dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 | - Chỉ dùng
cho ứng dụng trợ thính. |
10,2 ÷ 11 MHz (tương ứng 10.200 ÷ 11.000 kHz) | ≤ 4 µW | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 | - Chỉ dùng cho ứng dụng trợ thính. - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
40,66 ÷ 40,70 MHz | ≤ 100 mW | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | Độ rộng kênh
không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy định. |
87 ÷ 108 MHz | ≤ 20 nW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3 m | - Thiết bị phát FM cá nhân chỉ được sử dụng băng tần 87
÷ 108 MHz. - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
87 ÷ 108 MHz | ≤ 3µW ERP | ≥ 32 dBc ở
cự ly 3 m | - Băng tần dành cho thiết bị âm thanh không dây (loại
trừ thiết bị phát FM cá nhân). - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
182,025 ÷ 182,975 MHz | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
217,025 ÷ 217,975 MHz | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
218,025 ÷ 218,475 MHz | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Độ rộng
kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi đoạn băng tần quy
định. |
470 ÷ 694 MHz | ≤ 30 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Thiết bị âm thanh không dây chuyên dùng cho các sự
kiện - Độ rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn
trong phạm vi đoạn băng tần quy định. - Thiết bị phải có khả năng tự động điều chỉnh và điều
chỉnh được tần số hoạt động. - Thiết bị không được hoạt động trùng với các kênh
truyền hình quảng bá đang phát sóng tại khu vực khai thác. - Khoảng cách tối thiểu giữa tần số trung tâm của thiết
bị khi hoạt động và (các) kênh tần số truyền hình kề trên, kề dưới trong khu vực khai thác là 400 kHz. - Thiết bị
không được gây nhiễu có hại cho thiết bị thu truyền hình quảng bá trong khu
vực khai thác. |
1795 ÷ 1800 MHz29 | ≤ 20 mW EIRP; ≤ 50 mW EIRP
(đối với thiết bị âm thanh cài áo không dây) | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
PHỤ LỤC 9
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA VÔ TUYẾN
ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
115 ÷ 150 kHz | ≤ 4,5 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
26,957 ÷ 27,283 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
29,7 ÷ 30,0 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
34,995 ÷ 35,225 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
40,02 ÷ 40,98 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Chỉ dùng
cho điều khiển mô hình máy bay |
40,66 ÷ 40,70 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
50,01 ÷ 50,99 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Chỉ dùng
cho điều khiển mô hình máy bay |
72,00 ÷ 72,99 MHz | ≤ 1 W ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Chỉ dùng
cho điều khiển mô hình máy bay |
312 ÷ 316 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
433,05 ÷ 434,79 MHz | ≤ 10 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
cự ly 3m |
|
PHỤ LỤC 10
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MẠNG NỘI BỘ KHÔNG DÂY
(WLAN) ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 200 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 3 |
|
5150 ÷ 5250 MHz | ≤ 200 mW
EIRP và 10 mW/MHz EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Chỉ sử
dụng trong nhà (Indoor use). |
5250 ÷ 5350 MHz | ≤ 200 mW
EIRP và 10 mW/MHz EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Điều khiển
công suất máy phát (TPC). |
5470 ÷ 5725 MHz | ≤ 1 W EIRP
và 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Thiết bị
phải có khả năng điều khiển công suất máy phát (TPC). Không bắt buộc áp dụng
điều kiện này cho các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động trong băng tần
5470
÷ 5725 MHz có công suất nhỏ hơn 500 mW EIRP. |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 1 W EIRP
và 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
|
PHỤ LỤC 11
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO TỪ XA VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
26,957 ÷ 27,283 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
29,70 ÷ 30,00 MHz | ≤ 100 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát |
|
40,50 ÷ 41,00 MHz | ≤ 0,01 mW
ERP | ≥ 32 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Chỉ dùng
cho các ứng dụng y tế và sinh học |
216 ÷ 217 MHz | ≤ 0,01 mW
ERP | ≥ 40 dBc ở
đầu ra của máy phát | - Chỉ dùng
cho các ứng dụng y tế
và sinh học |
433,05 ÷ 434,79 MHz | ≤ 10 mW ERP | ≥ 40 dBc ở
cự ly 3m |
|
24 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
|
Phụ lục 12
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH KHÔNG DÂY
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) |
2400 ÷ 2483,5 MHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
10,50 ÷ 10,55 GHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
24,00 ÷ 24,25 GHz | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 |
PHỤ LỤC 13
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG RỘNG
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
5150 ÷ 5250 MHz | ≤ 200 mW
EIRP và 10 mW/MHz EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Chỉ sử
dụng trong nhà (Indoor use). |
5250 ÷ 5350 MHz | ≤ 200 mW
EIRP và 10 mW/MHz EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Thiết bị
phải có khả năng điều khiển công suất máy phát (TPC). |
5470 ÷ 5725 MHz | ≤ 1 W EIRP
và 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 | - Thiết bị phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động
(DFS). - Thiết bị
phải có khả năng điều khiển công suất máy phát (TPC). Không bắt buộc áp dụng
điều kiện này cho các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động trong băng tần
5470 ÷
5725 MHz có công suất nhỏ hơn 500 mW EIRP. |
5725 ÷ 5850 MHz | ≤ 1 W EIRP
và 50 mW/MHz | Theo giới
hạn phát xạ giả 4 |
|
57 ÷ 66 GHz | ≤ 10 W EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 5 | - Thiết bị bắt buộc sử dụng ăng ten tích hợp. - Không lắp
đặt thiết bị ở vị trí cố định ngoài trời. |
PHỤ LỤC 14
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG SIÊU
RỘNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỰNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
4200 ÷ 4800 MHz | ≤ -70 dBm/MHz (công suất trung bình) ≤ -30 dBm/50
MHz (công suất đỉnh) | - Không quy
định | - Giới hạn công suất phát xạ tại các băng tần khác tuân
thủ theo Chú thích 1. - Sử dụng thiết bị ở môi trường trong nhà hoặc môi
trường có tính năng che chắn sóng vô tuyến tương đương; - Không sử
dụng thiết bị trên máy bay. |
Chú thích 1:
Tần số (f) | Mức giới hạn mật độ phổ công suất trung bình (EIRP) | Mức giới hạn mật độ phố công suất đỉnh, trên băng thông 50 MHz (EIRP) |
f ≤ 1,6 GHz | -90 dBm/MHz | -50 dBm |
1,6 GHz < f ≤ 2,7 GHz | -85 dBm/MHz | -45 dBm |
2,7 GHz < f ≤ 3,1 GHz | -70 dBm/MHz | -36 dBm |
3,1 GHz <
f ≤ 3,4 GHz | -70 dBm/MHz | -36 dBm |
3,4 GHz <
f ≤ 3,8 GHz | -80 dBm/MHz | -40 dBm |
3,8 GHz <
f ≤ 4,2 GHz | -70 dBm/MHz | -30 dBm |
4,8 GHz <
f ≤ 6 GHz | -70 dBm/MHz | -30 dBm |
6 GHz < f
≤ 8,5 GHz | -41,3
dBm/MHz | 0 dBm |
8,5 GHz <
f ≤ 9 GHz | -65 dBm/MHz | -25 dBm |
9 GHz < f
≤ 10,6 GHz | -65 dBm/MHz | -25 dBm |
f > 10,6 GHz | -85 dBm/MHz | -45 dBm |
PHỤ LỤC 15
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ RA-ĐA ỨNG DỤNG TRONG GIAO
THÔNG ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN 30
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) |
24 ÷ 24,25 GHz 31 | ≤ 100 mW
EIRP | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
76 ÷ 77 GHz | ≤ 316,23 W
EIRP (công suất đỉnh) | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
77 ÷ 81 GHz | ≤ 316,23 W
EIRP (công suất đỉnh, đo trong băng thông 50 MHz) và ≤ 0,5 mW/MHz EIRP (mật
độ phổ công suất trung bình) | Theo giới
hạn phát xạ giả 7 |
PHỤ LỤC 16
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÒNG TỪ ĐƯỢC MIỄN GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
9 ÷ 148,5 kHz | ≤ 42 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
148,5 ÷ 190 kHz32 | ≤ 30 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 | - Sử dụng cho lĩnh vực thông tin y tế. - Thiết bị
phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 10%. |
148,5 ÷ 190 kHz33 | ≤ -15 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m (trong băng thông 10 kHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
10,200 ÷ 11,000 MHz (tương ứng 10.200 ÷ 11.000 kHz) 34 | ≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
6,765 ÷ 6,795 MHz | ≤ 42 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
326,5 kHz 340 kHz | ≤ -15 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m (trên băng thông 10 kHz) | Theo giới
hạn phát xạ giả 1 |
|
PHỤ LỤC 16A
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CỰ LY NGẮN PHỤC
VỤ KẾT NỐI GIỮA TÀU VÀ ĐƯỜNG RAY35
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
3.234 ÷ 5.234 kHz | ≤ 9 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1a | - Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối
giữa tàu và đường ray. - Thiết bị
phải được bảo đảm hoạt động với chu kỳ xung (Duty cycle) không quá 1%. |
26.957 ÷ 27.283 kHz (tương ứng 26,957 ÷ 27,283 MHz) | ≤ 42 dBµA/m
đo tại khoảng cách 10 m | Theo giới
hạn phát xạ giả 1a | - Sử dụng trong lĩnh vực thông tin đường sắt, kết nối
giữa tàu và đường ray. - Tần số
trung tâm là 27,095 MHz. |
PHỤ LỤC 17
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN
PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
26,96 MHz ÷ 27,41 MHz | ≤ 12 W ERP (điều chế biên độ đơn biên: AM/SSB) ≤ 4 W ERP
(điều chế biên độ song biên: AM/DSB, hoặc điều chế góc FM/PM) | Theo giới
hạn phát xạ giả 2 | - Đoạn băng tần này được phân chia thành 40 kênh từ 1
đến 40, mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số trung tâm và mục đích sử
dụng theo Chú thích 1. - Chú thích
2. |
- Chú thích 1: Tần số trung tâm và mục đích sử dụng của các kênh tần số
Kênh | Tần sốtrung tâm [MHz] | Mục đích sử dụng |
| Kênh | Tần số trung tâm [MHz] | Mục đích sử dụng | |
1 | 26,965 | Kênh liên lạc | 21 | 27,215 | Kênh liên
lạc | |
2 | 26,975 | 22 | 27,225 | |
3 | 26,985 | 23 | 27,235 | |
4 | 27,005 | 24 | 27,245 | |
5 | 27,015 | 25 | 27,255 | |
6 | 27,025 | 26 | 27,265 | |
7 | 27,035 | 27 | 27,275 | |
8 | 27,055 | 28 | 27,285 | |
9 | 27,065 | Kênh an toàn cứu nạn | 29 | 27,295 | |
10 | 27,075 | Kênh liên
lạc | 30 | 27,305 | |
11 | 27,085 | Kênh gọi | 31 | 27,315 | |
12 | 27,105 | Kênh liên
lạc | 32 | 27,325 | |
13 | 27,115 | 33 | 27,335 | |
14 | 27,125 | 34 | 27,345 | |
15 | 27,135 | 35 | 27,355 | |
16 | 27,155 | 36 | 27,365 | |
17 | 27,165 | 37 | 27,375 | |
18 | 27,175 | 38 | 27,385 | |
19 | 27,185 | Kênh gọi | 39 | 27,395 | |
20 | 27,205 | Kênh liên
lạc | 40 | 27,405 | |
Trong Bảng trên, các loại Kênh được quy định như sau:
Kênh an toàn, cứu nạn là kênh dành riêng
phục vụ thông tin an toàn, cứu nạn.
Kênh liên lạc là kênh dùng cho thông tin liên
lạc, trao đổi tin tức.
Kênh gọi là kênh dành riêng để thiết lập cuộc gọi.
- Chú thích 2:
1.1. Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu nạn
1.1.1. Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến tính mạng và phương
tiện trên biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục vụ thông tin an toàn
cứu nạn), tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu cấp cứu còn có thể
phát sóng để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong Bảng phân kênh tần số.
1.1.2. Khi nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu, các đài vô tuyến điện
phải lập tức ngừng phát sóng trên tần số có khả năng gây nhiễu cho thông tin
cấp cứu và phải liên tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp cứu; trả lời và
thực hiện ngay mọi hỗ trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ quan tìm kiếm
cứu nạn.
1.2. Điều kiện sử dụng kênh gọi
1.2.1. Kênh gọi (kênh 11 và kênh 19) chỉ dùng để thiết lập cuộc gọi giữa
các phương tiện nghề cá.
1.2.2. Kênh gọi chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 1 phút. Đài
gọi xưng tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại 3 lân) trên kênh gọi.
Ngay sau khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi, đài gọi chủ động chỉ
định kênh liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh liên lạc; không
được liên lạc ở kênh gọi.
1.3. Điều kiện sử dụng kênh liên lạc
1.3.1. Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh theo Bảng phân kênh tần
số (trừ các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong quá trình làm việc nếu bị
nhiễu do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh liên lạc khác để tránh
nhiễu.
1.3.2. Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 5 phút,
trường hợp phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc được 5 phút phải tạm
ngừng một phút rồi mới tiếp tục liên lạc.
1.4. Người sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không được có các hành
vi sau đây:
1.4.1. Sử dụng công suất vượt quá mức công suất phát hạn chế quy định tại
Phụ lục này.
1.4.2. Gây nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
1.4.3. Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết lập cuộc gọi và liên
lạc.
1.4.4. Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ thông tin cấp cứu).
1.4.5. Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời gian 5 phút hoặc
phát bất kỳ một sóng mang nào xen giữa các cuộc gọi.
1.4.6. Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục, lặp đi lặp lại trên
kênh gọi vượt quá thời gian 1 phút.
1.4.7. Phát tín hiệu nhận dạng đồng thời trên hai hoặc nhiều tần số khi chỉ
liên lạc với một đài khác.
PHỤ LỤC 18
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ LIÊN LẠC DÙNG BỘ ĐÀM CÔNG
SUẤT THẤP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần | Phát xạ chính (công suất phát tối đa) | Phát xạ giả (công suất tối đa hoặc độ suy giảm phát xạ tối thiểu) | Điều kiện khác |
446,00 ÷ 446,2 MHz | ≤ 500 mW ERP | Theo giới
hạn phát xạ giả 8 | - Thiết bị dùng công nghệ số với độ rộng của một kênh
tần số là 6,25 kHz hoặc 12,5 kHz. - Tần số trung tâm các kênh 12,5 kHz: 446,00625+n*0,0125 (n=0 đến 15) - Tần số trung tâm các kênh 6.25 kHz: 446,003125+n*0,00625 (n=0 đến 31) - Thiết bị bắt buộc sử dụng ăng ten tích hợp. Thiết bị
phải được thiết kế để không có khả năng điều chỉnh tần số ngoài băng tần
446-446,2 MHz và không có khả năng tăng mức công suất trên 500 mW. - Thiết bị phải có khả năng ngắt khi thời gian thoại
vượt quá 180 (s). - Thiết bị liên lạc bộ đàm công suất thấp hoạt động
trong băng tần 446,0 -
446,2 MHz và tuân thủ các điều kiện kỹ thuật, khai thác
tương ứng được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020. - Khuyến cáo
thực hiện kiểm tra kênh tần số trước khi thực hiện liên lạc để tránh nhiễu. |
PHỤ LỤC 19
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH
AN TOÀN, CỨU NẠN HÀNG HẢI36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BĂNG TẦN | PHÁT XẠ CHÍNH | PHÁT XẠ GIẢ HOẶC MẶT NẠ PHỔ PHÁT XẠ (công suất tối đa hoặc độ suy giảm
phát xạ tối thiểu) | LOẠI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN | Điều kiện khác |
156,025 ÷ 162,025 MHz (*) | ≤ 7,7 W ERP
(12,5 W EIRP) | Theo giới
hạn phát xạ giả 9 | Thiết bị
nhận dạng tự động (AlS).(* *) | Tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu
nhận dạng có liên quan theo quy định của Pháp luật. |
406,0 ÷ 406,1 MHz | ≤ 12,2 W ERP | ≥ 20 dBc tại độ lệch tần số ± 3 kHz đến ± 7 kHz so với
tần số sóng mang; ≥ 30 dBc tại độ lệch tần số ± 7 kHz đến ± 12 kHz so với
tần số sóng mang; ≥ 35 dBc tại độ lệch tần số ± 12 kHz đến ± 24 kHz so
với tần số sóng mang; ≥ 40 dBc tại
độ lệch tần số -24 kHz so với tần số sóng mang đến tần số 406,0 MHz và tại độ
lệch +24 kHz so với tần số sóng mang đến tần số 406,1 MHz. | Thiết bị
phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp (EPIRB) (* *) | - Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị có trách nhiệm cài
đặt, cung cấp các thông tin, dữ liệu nhận
dạng có liên quan theo quy định của Pháp luật. - Phương
thức phát xạ trên tần số 121,5 MHz: A3X. Tần số này được sử dụng cho mục đích
định vị vô tuyến phụ trợ cho thiết bị EPIRB. |
121,5 MHz | ≤ 100 mW
ERPEP | Giới hạn
phát xạ giả 11 |
9200 ÷ 9500 MHz | ≥ 400 mW
EIRP | Không quy
định | Thiết bị
phát báo tìm kiếm cứu nạn (SART). (* *) |
|
161,9625-5 ÷ 161,9875
MHz; 162,0125 ÷ 162,0375 MHz | ≤ 7,7 W ERP
(12,5 W EIRP) | Theo giới
hạn phát xạ giả 10 | Thiết bị
nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) (* *) |
|
(*): Băng tần hoạt động mặc định quốc tế: AIS1 (161,9625 ÷ 161,9875 MHz), AIS2 (162,0125 ÷ 162,0375
MHz).
(* *): Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho thiết bị EPIRB, AIS, SART, AIS-SART
thì thực hiện các thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
theo quy định của pháp luật.
-----------------------------------------------------------------------
1 Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. ”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 1 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
7 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 điều 1 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
9 Điều 3 của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo quy định như sau:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để được hướng dẫn hoặc xem xét, sửa đổi, bổ sung./.”
10 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm 1 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
11 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 1 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
12 ERP (Effective Radiated Power): Công suất phát xạ hiệu dụng.
13 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
14 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
15 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
16 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
17 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
18 Điểm này được xóa bỏ theo quy định tại điểm 4 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
19 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm 2 và điểm 5 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
20 EIRP (Equivalent Isotropically Radiated Power): Công suất phát xạ đẳng hướng tương đương.
21 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
22 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
23 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
24 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm 2 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
25 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 3 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
26 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm 3 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
27 Băng tần 866-868 MHz được xóa bỏ theo quy định tại điểm 4 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
28 Chú thích * của Phụ lục này được xóa bỏ theo quy định tại điểm 6 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
29 Băng tần 1795-1800 MHz và điều kiện sử dụng được bổ sung theo quy định tại điểm 7 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
30 Tên của Phụ lục này được sửa đổi theo quy định tại điểm 8 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
31 Băng tần 24-24,25 GHz và điều kiện sử dụng được bổ sung theo quy định tại điểm 8 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
32 Băng tần này và điều kiện sử dụng kèm theo được bổ sung theo quy định tại điểm 9 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
33 Băng tần này và điều kiện sử dụng kèm theo được bổ sung theo quy định tại điểm 9 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
34 Băng tần này và điều kiện sử dụng kèm theo được bổ sung theo quy định tại điểm 9 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
35 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm 10 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
36 Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm 11 Phụ lục A của Thông tư số 18/2018/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.