Thông báo 6286/TB-SGDĐT năm 2024 về Cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
6286/TB-SGDĐT
Thông báo
Còn hiệu lực
01-10-2024
01-10-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 6286/TB-SGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG BÁO
Cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT;
Căn cứ công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30 tháng 7 năm 2024 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thành phố Hồ Chí Minh thông báo cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh như sau:
I. Môn Ngữ văn
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Đọc hiểu
- Nguồn trích dẫn: ngữ liệu ngoài sách giáo khoa
- Loại văn bản: văn bản văn học và một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc
văn bản thông tin
- Dung lượng: Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi không quá 1300 chữ.
1.2. Viết
a) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ). Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:
- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ hoặc một đoạn thơ.
- Viết đoạn văn phân tích nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
b) Viết bài văn. Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về vấn đề đó; nêu được lí lẽ và bằng chứng thuyết phục
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
1.3. Cấu trúc đề
Phần 1 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản văn học và viết đoạn văn
Câu 1 (3,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn
Phần 2 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin và viết bài văn nghị luận xã hội
Câu 1 (1,0 điểm): Đọc hiểu
Câu 2 (4,0 điểm): Viết bài văn nghị luận xã hội
1.4. Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu và viết trong Chương trình Giáo dục phổ thông
2018 - Môn Ngữ Văn cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.
1.5. Lưu ý
- Có 01 câu hỏi về tiếng Việt trong phần đọc hiểu văn bản văn học.
- Đề thi được xây dựng theo định hướng tích hợp giữa đánh giá năng lực đọc hiểu
và năng lực viết, nội dung trong phần viết có liên quan đến văn bản ở phần đọc hiểu.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT |
Thành phần năng lực |
Mạch nội dung |
Số câu |
Cấp độ tư duy |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng % |
||||||||
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
||||||
I |
Năng lực Đọc |
Đọc hiểu văn bản văn học |
4 |
1 |
5% |
2 |
15% |
1 |
10% |
30% |
40% |
Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin |
1 |
|
|
1 |
10% |
|
|
10% |
TT |
Thành phần năng lực |
Mạch nội dung |
Số câu |
Cấp độ tư duy |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng % |
||||||||
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
||||||
II |
Năng lực Viết |
Đoạn văn nghị luận văn học hoặc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ, đoạn thơ |
1 |
5% |
5% |
10% |
20% |
60% |
|||
Bài văn nghị luận xã hội |
1 |
10% |
10% |
20% |
40% |
||||||
Tỉ lệ % |
|
20% |
40% |
40% |
100% |
||||||
Tổng |
7 |
100% |
|||||||||
II. Môn Toán
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Phạm vi đánh giá
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Toán cấp Trung học cơ sở. Bao gồm các mạch kiến thức: Hình học và Đo lường; Số và Đại số; Thống kê và Xác suất.
Nội dung kiểm tra nhằm mục đích đánh giá các năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hoá toán học.
1.2. Định hướng đánh giá
Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế. Khuyến khích tăng cường việc tự học, sáng tạo, tránh tình trạng học tủ, học vẹt.
Nội dung kiểm tra đánh giá nhằm giúp học sinh định hướng một số kiến thức, kỹ năng cần thiết khi bước vào cấp Trung học phổ thông.
1.3. Cấu trúc đề thi
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số y = ax2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.
b) Tìm những điểm thuộc (P) thoả điều kiện cho trước.
Bài 2. (1 điểm) Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 a) Tìm điều kiện có nghiệm của phương trình.
b) Vận dụng hệ thức Viete, tính giá trị biểu thức liên quan đến các nghiệm.
Bài 3. (1,5 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến xác suất, thống kê.
Bài 4. (1 điểm)
a) Viết biểu thức A biểu diễn theo một đại lượng x nào đó trong bài toán thực tế. b) Tìm giá trị của x để A thỏa điều kiện nào đó.
Bài 5. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến hình học:
Chu vi, diện tích tam giác, tứ giác, độ dài cung tròn, chu vi đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình viên phân, hình vành khăn...
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình khối trong thực tế…
Bài 6. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến phương trình, bất phương trình,
hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 7. (3 điểm) Bài toán hình học phẳng gồm 3 câu.
a) Chứng minh 4 điểm thuộc đường tròn, các yếu tố song song, vuông góc, bằng
nhau…
b) Chứng minh hệ thức, các yếu tố bằng nhau, thẳng hàng, đồng quy…
c) Tính toán độ dài, chu vi, diện tích, số đo góc...
1.4. Căn cứ đánh giá
Các yêu cầu cần đạt trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Toán
cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT |
Kiến thức/ Năng lực |
Mạch kiến thức |
Số câu |
Cấp độ tư duy |
Tổng % |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
|||||
1 |
Tư duy và lập luận toán học |
Hình học và Đo lường |
3 |
1 (7a) |
10% |
1 (7b) |
10% |
1 (7c) |
10% |
30% |
2 |
Giải quyết vấn đề toán học |
Số và Đại số |
4 |
1 (1a) |
10% |
2 (1b, 2a) |
10% |
1 (2b) |
5% |
25% |
Thống kê và Xác suất |
2 |
1 (3a) |
5% |
1 (3b) |
10% |
|
|
15% |
||
3 |
Mô hình hóa Toán học |
Số và Đại số |
3 |
|
|
1 (4b) |
5% |
2 (6a, 6b) |
10% |
15% |
Hình học và Đo lường |
3 |
1 (5a) |
5% |
1 (4a) |
5% |
1 (5b) |
5% |
15% |
||
Tỉ lệ % |
|
|
30% |
|
40% |
|
30% |
100% |
||
Tổng |
15 |
4 |
|
6 |
|
5 |
|
|
III. Môn Tiếng Anh
1. Phạm vi và định hướng đánh giá
1.1. Định hướng đánh giá
- Đánh giá năng lực ngôn ngữ không chỉ dựa trên kiến thức thuộc lòng ngữ pháp và từ vựng của học sinh; yêu cầu phải đánh giá được khả năng hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào ngữ cảnh phù hợp, đặc biệt là các tình huống thực tế cuộc sống.
- Thay đổi cách đánh giá cần đồng bộ với việc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp, thay đổi cách dạy và học tiếng Anh từ sử dụng chủ yếu phương pháp Grammar Translation hay Direct Method sang kết hợp với Communicative Approach và ứng dụng ngôn ngữ vào tình huống thực tiễn.
- Hướng việc đánh giá vào các kỹ năng ngôn ngữ cụ thể, mục tiêu cụ thể cho từng mạch kiến thức.
1.2. Phạm vi đánh giá
Ngữ âm
- Cách phát âm các nguyên âm và phụ âm cơ bản
- Cách đặt dấu nhấn từ cho đúng
Từ vựng, ngữ pháp
- Đa dạng các loại hình từ vựng, ngữ nghĩa từ theo khung chương trình.
- Các điểm ngữ pháp theo khung chương trình
Giao tiếp, liên hệ tình huống thực tế
- Khả năng hiểu và đáp lại các tình huống đơn giản của ngôn ngữ thực tế
Đọc hiểu
- Đọc văn bản độ dài 180-200 chữ và tìm thông tin.
- Đọc và điền khuyết một văn bản độ dài 80-100 chữ.
Viết
- Viết đúng hình thức từ để hoàn thành câu có nghĩa phù hợp.
- Viết câu đơn giản dựa trên thông tin cho sẵn.
- Viết câu sử dụng khả năng về cấu trúc ngữ pháp, kết hợp từ
1.3. Cấu trúc đề
Phần 1 (1,0 điểm): Ngữ âm
Từ câu 1 đến câu 4
Phần 2 (3,0 điểm): Từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp
Từ câu 5 đến câu 16
Phần 3 (3,0 điểm): Đọc hiểu
- Đọc và điền từ: Từ câu 17 đến câu 22
- Đọc hiểu trả lời câu hỏi: Từ câu 23 đến câu 28
Phần 4 (4,0 điểm): Viết
- Viết dạng đúng của từ: Từ câu 29 đến câu 34
- Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn: Câu 35, 36
- Viết câu: Từ câu 37 đến câu 40
1.4. Lưu ý
- Có 02 câu hỏi mới về Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn. Câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc chú thích trong tự điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.
2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy
TT |
Kiến thức/ Năng lực |
Mạch kiến thức |
Số câu |
Cấp độ tư duy |
Tổng % |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
Số câu |
Tỉ lệ |
|||||
1 |
Ngữ âm |
Phát âm (nguyên âm, phụ âm cơ bản) |
4 |
2 (1, 4) |
5% |
2 (2, 3) |
5% |
|
|
10% |
Trọng âm |
||||||||||
2 |
Từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp |
Từ vựng, cấu trúc ngữ pháp; mẫu câu giao tiếp phổ biến trong chương trình. |
12 |
2 (6, 7) |
5% |
6 (5, 8, 9, 10, 11, 12) |
15% |
4 (13, 14, 15, 16) |
10% |
30% |
3 |
Đọc hiểu |
Tìm thông tin khái quát, thông tin chi tiết, ngữ nghĩa từ vựng trong đoạn văn. |
12 |
2 (19, 21) |
5% |
4 (23, 24, 25, 26) |
10% |
6 (17, 18, 19, 20, 22, 27, 28) |
10% |
30% |
4 |
Viết |
Kết hợp ngữ pháp và hình thức, ngữ nghĩa của từ vựng để viết câu. |
12 |
2 (35, 36) |
5% |
4 (29, 33, 37, 39) |
10% |
6 (30, 31, 32, 34, 38, 40) |
10% |
30% |
Tỉ lệ % |
|
|
20% |
|
40% |
|
40% |
100% |
||
Tổng |
40 |
8 |
|
16 |
|
16 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Lãnh đạo phòng GDĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện thông báo đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh được biết./.
Nơi nhận:
- Giám đốc (để biết);
- Phòng GDĐT thành phố Thủ Đức và các quận, huyện (để phối hợp);
- Lưu: VT, GDTrH (Lộc).
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Bảo Quốc