Thông báo 1250/TB-BVHTTDL Tuyển dụng công chức năm 2024 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
1250/TB-BVHTTDL
Thông báo
Không xác định
26-03-2024
26-03-2024
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/TB-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-BVHTTDL ngày 19/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo tuyển dụng công chức theo chỉ tiêu năm 2024 cụ thể như sau:
Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 là 75 chỉ tiêu.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức
1.1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
1.2. Đủ 18 tuổi trở lên;
1.3. Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
1.4. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí tuyển dụng;
1.5. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
1.6. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
1.7. Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức
2.1. Không cư trú tại Việt Nam;
2.2. Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.3. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về văn bằng, chứng chỉ đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm (Phụ lục I kèm theo).
4. Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:
4.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
4.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN DỤNG, PHÍ TUYỂN DỤNG
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một vị trí tuyển dụng. Người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức (bìa ngoài túi hồ sơ ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và các giấy tờ kèm theo), gồm:
1.1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (mẫu phiếu và hướng dẫn ghi phiếu tại Phụ lục II kèm theo).
Người dự tuyển khai thông tin đầy đủ theo hướng dẫn ghi trong phiếu, ký tên trên từng trang và phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1.2. Bản photo (không cần chứng thực, công chứng, sao y) văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ).
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp: Khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp, bảng điểm không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì bổ sung tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (bảng đánh giá xếp loại của trường; quy định, quy chế, văn bản xác nhận, thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…), kèm theo bản dịch thuật sang tiếng Việt (văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp).
Trong trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh đang chờ kết quả công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nộp bản photo Phiếu hẹn trả kết quả công nhận và bổ sung bản công nhận văn bằng trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự kỳ thi.
1.3. Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ: yêu cầu thí sinh nộp bản photo một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
1.4. Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức, cần nộp bản chụp, photo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên, cụ thể:
- Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp các giấy tờ sau:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”;
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân…
- Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân.
1.5. Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Lưu ý:
- Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Thông tin về miễn thi ngoại ngữ, đối tượng ưu tiên thí sinh phải kê khai trực tiếp trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp đề nghị kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được miễn thi ngoại ngữ, tính cộng điểm ưu tiên.
- Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Căn cứ quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo mức thu và phương thức nộp phí tuyển dụng khi thông báo danh sách đủ điều kiện dự thi. Thí sinh phải nộp đủ phí tuyển dụng theo đúng thời hạn thông báo mới được tham gia thi tuyển.
Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch không hoàn trả lại hồ sơ dự tuyển và phí tuyển dụng.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÚNG TUYỂN VÀ NHẬN VIỆC:
1. Nội dung, hình thức tuyển dụng
Thí sinh tham gia tuyển dụng công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024 theo hình thức thi tuyển với 02 vòng thi, cụ thể như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
1.1.1. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
1.1.2. Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút.
1.1.3. Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
1.1.4. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại khoản 1.1.2 điểm 1 mục IV, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh ngay sau khi làm bài thi trên máy vi tính. Hội đồng tuyển dụng không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
1.2.1. Hình thức thi: Thi viết.
1.2.2. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
1.2.3. Thời gian thi:
- Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
- Thang điểm (thi viết): 100 điểm.
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020, người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại điểm 3.2 và 3.4 khoản 3 mục IV. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển, có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
3. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển và nhận việc
3.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Cơ quan Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chỉnh phủ và Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản công chứng văn bằng kèm theo bảng kết quả học tập (kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt công chứng) và bản công chứng giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng sẽ không được tuyển dụng.
3.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (https://bvhttdl.gov.vn) và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3.3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
3.4. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định tại mục 3.3 nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:
1. Thời gian nộp hồ sơ:
Thời gian nộp hồ sơ từ ngày 28/3/2024 đến hết ngày 28/4/2024 trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6. Thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp đến nộp hồ sơ hoặc gửi theo đường bưu điện. Các trường hợp nộp sau thời gian trên đều không hợp lệ. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện sẽ tính theo dấu bưu điện.
2. Địa điểm nhận hồ sơ:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Tổ chức cán bộ), Phòng 202, nhà A, số 51 Ngô Quyền, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Thời gian và địa điểm thi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Các thông tin sau sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ https://www.bvhttdl.gov.vn
- Danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển.
- Nội quy kỳ thi.
- Thời gian, địa điểm thi tuyển vòng 1 và vòng 2.
- Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.
Trong trường hợp cần trao đổi về các thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển công chức, thí sinh liên lạc trong giờ hành chính tới bộ phận tuyển dụng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ: Theo Khoản 2, Mục V nêu trên. Số điện thoại liên hệ: 0988.101.295 (Chuyên viên Lê Thị Hồng Phương)./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN THI TUYỂN CÔNG CHỨC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2024
(Kèm theo Thông báo số: 1250/TB-BVHTTDL ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Đơn vị đăng ký tuyển dụng |
Số lượng chỉ tiêu đăng ký tuyển dụng |
Đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng |
Ghi chú |
|||
Vị trí việc làm cần tuyển dụng |
Trình độ đào tạo, chuyên môn |
Mã số ngạch công chức |
Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm |
|
|||
(1) |
(2) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
5 |
Chuyên viên thực hiện công tác tổ chức bộ máy, Phòng Tổ chức bộ máy |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Quản lý Hành chính nhà nước |
01.003 |
3 |
|
Chuyên viên thực hiện công tác chế độ chính sách, Phòng Chế độ chính sách |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Luật; Lao động tiền lương |
01.003 |
2 |
|
|||
2 |
Vụ Pháp chế |
2 |
Chuyên viên pháp chế |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
2 |
|
3 |
Vụ Văn hóa dân tộc |
1 |
Chuyên viên thực hiện công việc: mục tiêu phát triển văn hóa, xây dựng dự án, đề tài nghiên cứu khoa học |
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên chuyên ngành: Văn hóa học thuộc ngành Lịch sử |
01.003 |
1 |
|
4 |
Vụ Thư viện |
3 |
Chuyên viên thực hiện công việc xây dựng chính sách thư viện |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Thư viện - Thông tin; Luật. |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công việc quản lý xây dựng cơ sở dữ liệu ngành thư viện |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Thư viện - Thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công việc hành chính - văn thư |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Hành chính; Quản trị; Văn thư - lưu trữ; Tài chính kế toán |
01.003 |
1 |
|
|||
5 |
Văn phòng Bộ |
5 |
Chuyên viên thực hiện công tác truyền thông, Phòng Tổng hợp, Tuyên truyền |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Báo chí; Truyền thông |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công tác tổng hợp, Phòng Thư ký - Biên tập |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Hành chính; Tài chính |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác hành chính - văn phòng, Phòng Hành chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Hành chính |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác quản trị công sở, Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại Thành phố Đà Nẵng |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Công nghệ thông tin; Tin học |
01.003 |
1 |
|
|||
6 |
Thanh tra Bộ |
1 |
Chuyên viên thực hiện công việc tổng hợp, Phòng Tổng hợp - Tiếp công dân |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
1 |
Nam giới |
7 |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
5 |
Chuyên viên hướng dẫn triển khai, thực hiện các văn bản lĩnh vực Nhiếp ảnh, Phòng Nhiếp ảnh |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Báo chí; Luật; Quản lý văn hóa; Nhiếp ảnh |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực Nhiếp ảnh, Phòng Nhiếp ảnh |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Báo chí; Luật; Quản lý văn hóa; Nhiếp ảnh |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện, theo dõi mảng tổng hợp truyền thông, báo chí, hợp tác quốc tế về mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm, Phòng Nhiếp ảnh |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình; Quản lý báo chí truyền thông |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên hướng dẫn triển khai, thực hiện các văn bản lĩnh vực Mỹ thuật, Phòng Mỹ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Mỹ thuật |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực Mỹ thuật, Phòng Mỹ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Thiết kế đồ họa |
01.003 |
1 |
|
|||
8 |
Cục Điện ảnh |
5 |
Kế toán viên, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kế toán |
06.031 |
1 |
|
Chuyên viên quản lý Kinh tế (Kế hoạch), Phòng Nghệ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kinh tế; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên quản lý Nghệ thuật, Phòng Nghệ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh; Lý luận phê bình điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên quản lý hoạt động phổ biến phim trên không gian mạng, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Đạo diễn Điện ảnh; Truyền thông đa phương tiện |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên quản lý phổ biến phim, Phòng Phổ biến phim |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Truyền thông - Văn hóa; Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình |
01.003 |
1 |
|
|||
9 |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
4 |
Chuyên viên thực hiện công tác lĩnh vực truyền thông, Phòng Văn học |
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên ngành: Truyền thông |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công tác lĩnh vực âm nhạc, Phòng Nghệ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Âm nhạc học; Sáng tác âm nhạc; Chỉ huy âm nhạc; Biểu diễn nhạc cụ truyền thống; Biểu diễn nhạc cụ phương tây; Biểu diễn thanh nhạc; Biểu diễn Piano |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác lĩnh vực sân khấu, Phòng Nghệ thuật |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác pháp chế, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
1 |
|
|||
10 |
Cục Di sản văn hóa |
1 |
Chuyên viên quản lý di sản tư liệu, Phòng Quản lý bảo tàng và di sản tư liệu |
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên chuyên ngành: Hán Nôm |
01.003 |
1 |
- Ngoại ngữ: tiếng Trung hoặc tiếng Anh, cụ thể: + Tiếng Trung: Đáp ứng một trong các điều kiện sau: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Trung hoặc trình độ HSK5 (hoặc tương đương). + Tiếng Anh: Đáp ứng một trong các điều kiện sau: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh hoặc có chứng chỉ trình độ C1 (hoặc tương đương). - Ưu tiên có bằng Cao đẳng trở lên ngành Công nghệ thông tin. |
11 |
Cục Văn hóa cơ sở |
3 |
Kế toán viên, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính |
06.031 |
1 |
|
Chuyên viên - Thủ quỹ, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Kinh tế; Tài chính; Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh thương mại quốc tế |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công việc tham mưu trong công tác quản lý nhà nước, hướng dẫn và tổ chức các sự kiện, ngày lễ, kỷ niệm phục vụ nhiệm vụ chính trị; Dàn dựng, huấn luyện, biên đạo Múa, Phòng Quản lý hoạt động nghiệp vụ |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Huấn luyện Múa; Nghệ thuật Sân khấu |
01.003 |
1 |
|
|||
12 |
Cục Bản quyền tác giả |
1 |
Chuyên viên Quản lý công nghệ thông tin, Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Công nghệ thông tin |
01.003 |
1 |
|
13 |
Cục Hợp tác quốc tế |
2 |
Chuyên viên khu vực, Phòng Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi và các tổ chức quốc tế |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quan hệ quốc tế; Truyền thông quốc tế; Luật pháp quốc tế; Báo chí; Kế toán; Tài chính; Quản trị kinh doanh; Kinh tế đối ngoại; tiếng Anh |
01.003 |
1 |
- Ưu tiên ứng viên tốt nghiệp các trường đại học: Ngoại ngữ, Ngoại giao, Ngoại thương, tốt nghiệp đại học tại nước ngoài. - Ưu tiên ứng viên sử dụng 02 ngoại ngữ. |
Chuyên viên khu vực, Phòng Châu Á - Thái Bình Dương |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quan hệ quốc tế; Truyền thông quốc tế; Luật pháp quốc tế; Báo chí; Kế toán; Tài chính; Quản trị kinh doanh; Kinh tế đối ngoại; tiếng Trung, tiếng Nhật; tiếng Hàn; tiếng Anh |
01.003 |
1 |
- Ưu tiên ứng viên tốt nghiệp các trường đại học: Ngoại ngữ, Ngoại giao, Ngoại thương, tốt nghiệp đại học tại nước ngoài. - Ưu tiên ứng viên sử dụng 02 ngoại ngữ. |
|||
14 |
Cục Thể dục thể thao |
14 |
Chuyên viên thực hiện tham mưu công tác pháp chế, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
2 |
|
Chuyên viên thực hiện tham mưu công tác cải cách hành chính, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Quản lý nhà nước |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Hành chính; Quản lý nhà nước |
01.003 |
2 |
|
|||
Kế toán viên, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính |
06.031 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện tham mưu công tác quản lý kinh tế, ngân sách, Phòng Kế hoạch, Tài chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành: Tài chính; Kế toán: Kinh tế |
01.003 |
3 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện tham mưu công tác tổ chức bộ máy, Phòng Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Quản lý Thể dục thể thao |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện tham mưu công tác chế độ chính sách, Phòng Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Quản lý Thể dục thể thao hoặc chuyên ngành Chính sách công |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên phụ trách Thể dục thể thao người khuyết tật và thể dục thể thao gia đình, Phòng Thể dục thể thao cho mọi người |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Giáo dục thể chất |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp, Phòng Thể thao thành tích cao I |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Giáo dục thể chất |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp, Phòng Thể thao thành tích cao II |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Giáo dục thể chất |
01.003 |
1 |
|
|||
15 |
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
16 |
Chuyên viên quản lý lữ hành, Phòng Quản lý lữ hành |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch; Hướng dẫn du lịch; Việt Nam học; Văn hóa du lịch; Địa lý du lịch; Quản trị du lịch |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công việc quản lý lưu trú du lịch, Phòng Quản lý lưu trú du lịch |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản trị khách sạn thuộc ngành Du lịch hoặc ngành Quản trị khách sạn |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên quản lý xúc tiến du lịch (xây dựng chính sách về xúc tiến du lịch, kế hoạch, định hướng phát triển sản phẩm du lịch, phát triển thương hiệu du lịch), Phòng Quản lý xúc tiến du lịch |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Du lịch; Kinh tế; Kinh doanh; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Truyền thông; Quan hệ công chúng; Quan hệ quốc tế; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Hàn Quốc; Ngôn ngữ Nhật; Quản lý công. |
01.003 |
3 |
Đáp ứng một trong các điều kiện sau về trình độ ngoại ngữ: Tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật; Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật); Có chứng chỉ trình độ B2 hoặc tương đương |
|||
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu về quản lý chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch, Phòng Kế hoạch, Tài chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Du lịch; Địa lý; Quản trị kinh doanh; Quản trị du lịch; Quản trị kinh doanh du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; hoặc chuyên ngành Địa lý du lịch |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu về thống kê du lịch; đầu tư xây dựng, Phòng Kế hoạch, Tài chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Thống kê; Quản trị kinh doanh |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu về tổ chức bộ máy, Phòng Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Du lịch |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu về công tác cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Du lịch |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Du lịch; Kinh tế; Kinh doanh; Quản trị kinh doanh |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên truyền thông, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Báo chí, Du lịch, Quản lý công, Luật, Công nghệ thông tin |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên pháp chế, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên hành chính, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật; Quản lý nhà nước; Quản trị văn phòng; Quản lý công |
01.003 |
1 |
|
|||
|
|
|
Văn thư viên, Văn phòng Cục |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Văn thư (lưu trữ) hoặc ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp |
02.007 |
1 |
|
Chuyên viên phụ trách hợp tác đa phương Mê Công-Sông Hằng (MLC), Ba quốc gia một điểm đến (CLV), Bốn quốc gia một điểm đến (CLMV), ACMECS; Hợp tác song phương với thị trường Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao; Công tác báo cáo tổng hợp, Phòng Quan hệ quốc tế |
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên ngành: Du lịch; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Tổ chức sự kiện; Quan hệ công chúng; Truyền thông quốc tế; Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển; Quan hệ quốc tế; Quốc tế học; Khoa học quản lý; Quản trị kinh doanh; Luật quốc tế; Xã hội học; Văn hóa học; Ngôn ngữ học; Trung Quốc học; Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Sư phạm ngữ văn; Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm tiếng Trung Quốc. |
01.003 |
1 |
- Trình độ ngoại ngữ: tiếng Trung hoặc tiếng Anh, cụ thể như sau: + Tiếng Trung: đáp ứng một trong các điều kiện sau: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Trung;trình độ HSK4 (hoặc tương đương); Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài (tiếng Trung). Ưu tiên biết tiếng Anh. + Tiếng Anh: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh; Có chứng chỉ trình độ B2 (hoặc tương đương); Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài (tiếng Anh). Ưu tiên biết ngoại ngữ khác. |
|||
Chuyên viên phụ trách công tác hội nhập kinh tế quốc tế, Hợp tác Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Hiệp hội Du lịch Châu Á-Thái Bình Dương (PATA); Hợp tác song phương với các nước Châu Đại Dương, châu Mỹ; Chính sách thị thực, Phòng Quan hệ quốc tế |
Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên ngành: Du lịch; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Tổ chức Sự kiện; Quan hệ công chúng; Truyền thông quốc tế; Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển; Quan hệ quốc tế; Quốc tế học; Khoa học quản lý; Quản trị kinh doanh; Luật quốc tế; Xã hội học; Văn hóa học; Ngôn ngữ học; Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài; Ngôn ngữ Anh; Sư phạm ngữ văn; Sư phạm tiếng Anh. |
01.003 |
1 |
- Trình độ ngoại ngữ: Trình độ tiếng Anh đáp ứng một trong các điều kiện sau: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh; Có chứng chỉ trình độ B2 (hoặc tương đương); Tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh). - Ưu tiên biết ngoại ngữ khác |
|||
16 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
7 |
Chuyên viên thực hiện công việc Kế toán, tài chính liên quan đến công tác đầu tư xây dựng, Ban Kế hoạch - Tài chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Kế toán |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công việc thẩm tra, thẩm định công tác đầu tư xây dựng, Ban Kế hoạch - Tài chính |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Kinh tế Xây dựng; Kinh tế |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác tổ chức bộ máy; công tác đào tạo, bồi dưỡng, Ban Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Luật |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác cán bộ, công tác chế độ chính sách, Ban Tổ chức cán bộ |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành: Nhân học; Quản trị nhân lực; Chính sách công |
01.003 |
1 |
|
|||
|
|
|
Chuyên viên thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, bảo tồn các giá trị văn hóa dân tộc (văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể), Ban Nghiệp vụ Văn hóa dân tộc |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Quản lý di sản văn hóa |
01.003 |
1 |
|
Chuyên viên thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, xây dựng cơ sở dữ liệu về văn hóa dân tộc, Ban Nghiệp vụ Văn hóa dân tộc |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Nghiên cứu văn hóa |
01.003 |
1 |
|
|||
Chuyên viên thực hiện công tác xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch, Ban Nghiệp vụ Văn hóa dân tộc |
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tổ chức và quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số; Tổ chức và quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số |
01.003 |
1 |
|
|||
|
Tổng cộng |
75 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Thông báo số: 1250/TB-BVHTTDL ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
MÃ HỒ SƠ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2024
Ảnh 4x6, phông nền trắng |
Vị trí dự tuyển: ............................................................. ........................................................................................ Đơn vị dự tuyển: ............................................................ ........................................................................................ |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………Giới tính: Nam □ Nữ □ Dân tộc: ………………………… Tôn giáo: ……………………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp: ………… Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………Ngày chính thức: …………………… Số điện thoại di động để báo tin: ………………Email: …………………………... |
Quê quán: Xã/phường…………………Quận/huyện……Tỉnh/thành phố………… |
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………… |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………….. |
Tình trạng sức khoẻ: ………………Chiều cao: …………… Cân nặng: ………kg |
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………….. |
Trình độ văn hoá: …………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………… |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội... |
1 |
Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột |
||
Cha |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác: Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
Mẹ |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác: Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
Vợ/ Chồng |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác: Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
… |
|
|
(Khai đầy đủ các nội dung như trên) |
2 |
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột |
||
Cha chồng |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác: Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
Mẹ chồng |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
Anh |
|
|
Quê quán: Nghề nghiệp: Chức danh, chức vụ: Cơ quan, tổ chức công tác Nơi ở: Thành viên các tổ chức chính trị - xã hội: |
… |
|
|
(Khai đầy đủ các nội dung như trên) |
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày tháng năm cấp bằng, chứng chỉ |
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo (ghi theo văn bằng) |
Hình thức đào tạo |
Xếp loại bằng, chứng chỉ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu thí sinh có các văn bằng, chứng chỉ nghề nghiệp khác ngoài bằng đại học, sau đại học theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, ví dụ: Chứng chỉ tiếng Anh; tin học; chứng chỉ Kế toán trưởng… thì photo 01 bản nộp cùng hồ sơ đăng ký dự tuyển để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham khảo đánh giá năng lực, kỹ năng)
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức công tác |
|
Từ …/20… - …/20… |
Tên đơn vị: Chức danh, chức vụ công tác: Địa chỉ cơ quan: |
|
Từ …/20… - …/20… |
Tên đơn vị: Chức danh, chức vụ công tác: Địa chỉ cơ quan: |
|
… |
(Khai đầy đủ các nội dung như trên) |
|
|
|
|
(Trường hợp thí sinh đã có kinh nghiệm công tác, đề nghị cung cấp bản photo Quyết định tuyển dụng (hoặc hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc); và Sổ bảo hiểm xã hội (hoặc Xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm nộp hồ sơ)).
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………...……………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
VIII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
1. Bằng khen, Giấy khen (nếu có): Thí sinh liệt kê các Bằng khen, Giấy khen trong quá trình học tập; làm việc; công tác xã hội (nếu có)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN |
HƯỚNG DẪN KHAI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
- Mục MÃ HỒ SƠ: Dành cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Thí sinh không ghi vào mục này.
- Mục VỊ TRÍ DỰ TUYỂN:
Ghi đúng vị trí đăng ký dự tuyển (ví dụ: Chuyên viên pháp chế, Vụ Pháp chế; Chuyên viên thực hiện công tác tổ chức bộ máy, Phòng Tổ chức bộ máy, Vụ Tổ chức cán bộ…)
- Mục ĐƠN VỊ DỰ TUYỂN: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và tên: thí sinh ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa (ví dụ: NGUYỄN VĂN A).
2. Dân tộc: ghi theo giấy khai sinh (Trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì ghi theo sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân).
3. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: Thí sinh khai số Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân được cấp, sử dụng để đối chiếu với thẻ dự thi khi thí sinh tham gia thi tuyển.
4. Điện thoại liên hệ để báo tin: Thí sinh ghi rõ số điện thoại liên hệ (nếu là số điện thoại cố định phải ghi đầy đủ cả mã vùng); Đề nghị thí sinh cung cấp địa chỉ email thí sinh thường xuyên sử dụng.
5. Hộ khẩu thường trú: Thí sinh phải ghi đúng hộ khẩu thường trú được ghi trên sổ hộ khẩu.
6. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ để báo tin): Thí sinh phải ghi rõ địa chỉ hiện nay đang cư trú.
- Mục THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH:
Thí sinh ghi đầy đủ các thông tin: Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội đối với các thành viên:
+ Về bản thân: Cha, mẹ, vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột.
+ Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột.
- Mục THÔNG TIN ĐÀO TẠO:
Thí sinh khai lần lượt văn bằng trước, chứng chỉ sau. Lưu ý một số nội dung như sau:
+ Cột (3): Đối với văn bằng ghi rõ trình độ, cấp đào tạo (ví dụ: Tiến sĩ khoa học/ Tiến sĩ/ Thạc sĩ/ Cử nhân/ Kỹ sư/…)
Nếu thí sinh có các chứng chỉ nghề nghiệp khác: Ghi rõ tên loại chứng chỉ, số điểm/cấp trình độ đào tạo (ví dụ: IELTS 6.0; Tin học nâng cao; CFA level 2…)
+ Cột (4): Ghi đầy đủ cả phần số và phần chữ (nếu có) của số hiệu văn bằng, chứng chỉ.
+ Cột (5) và cột (6): Thí sinh ghi ngành đào tạo trên văn bằng, chuyên ngành đào tạo theo bảng điểm. Trường hợp bảng điểm không ghi chuyên ngành mà chỉ ghi ngành thì thí sinh chỉ khai thông tin vào cột (5).
Thí sinh đào tạo tại nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam điền thông tin bằng tiếng Việt (theo bản dịch) và tiếng Anh. Ví dụ: i) Cơ sở đào tạo: Trường kinh doanh London (London Business Shool); ii) Chuyên ngành đào tạo: Tài chính (Finance).
+ Cột (7): Thí sinh ghi chính quy, tại chức, liên thông, từ xa, chuyên tu, học tại nước ngoài, bồi dưỡng…
+ Cột (8): Thí sinh ghi một trong các loại: Xuất sắc, Giỏi, Khá...
Thí sinh đào tạo tại nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài tại Việt Nam điền thông tin bằng tiếng Việt (theo bản dịch) và tiếng Anh. Ví dụ: Xếp loại tốt nghiệp đại học: Xuất sắc (First Class Honours).
- Mục MIỄN THI NGOẠI NGỮ:
Thí sinh ghi rõ lý do miễn thi ngoại ngữ theo các trường hợp trong thông báo tuyển dụng.
- Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN:
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên thì khai thông tin cụ thể theo từng trường hợp trong thông báo tuyển dụng.
- Sau khi kê khai xong, người đăng ký dự tuyển phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên và ký trên từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.