THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
91/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1 | NHNNVN-285116 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của
Công ty thông tin tín dụng. | Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN
ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt
động thông tin tín dụng. | Hoạt động thông tin tín dụng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng
1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1:
Doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ đến NHNN;
- Bước 2:
NHNN thẩm định hồ sơ và ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thông tin tín dụng hoặc từ chối cấp Giấy chứng
nhận.
2. Cách
thức thực hiện:
- Trụ sở cơ
quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Qua đường
bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
√ Thành
phần:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD (bản chính);
- Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);
- Điều lệ
của doanh nghiệp (bản sao);
- Hợp đồng
với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng (bản sao);
- Danh mục
và bản thuyết minh về trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm tin học phục
vụ cho hoạt động thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp sản phẩm thông tin tín
dụng (bản chính);
- Xác nhận
của ngân hàng thương mại về số dư tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam, vàng, ngoại
tệ; xác nhận của tổ chức định giá chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn
khác; hoặc xác nhận của tổ chức kiểm toán về vốn điều lệ của doanh nghiệp (bản chính);
- Bảng kê
danh sách các chức danh thuộc đội ngũ quản lý của doanh nghiệp
(bản chính);
- Lý lịch
tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD (bản chính); kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, xác nhận thời
gian làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành của tổ chức liên quan theo quy định;
- Phương án
kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD (bản chính);
- Văn
bản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp
thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD (bản sao);
- Văn bản
thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng
giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết theo quy định (bản
sao).
√ Số
lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 05 bộ hồ sơ, trong đó có tối thiểu 2 bộ đầy đủ theo quy
định trong thành phần hồ sơ, còn lại là các bản sao chụp có đóng dấu giáp lai.
4. Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thông tin tín dụng.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng).
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin
tín dụng. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, NHNN phải trả lời bằng văn bản
cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
8. Lệ
phí:
Không.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD; Lý
lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD;
Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD; Văn bản của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông
tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hệ
thống cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu sau đây:
+ Có tối
thiểu 02 (hai) đường truyền số liệu, trong đó mỗi đường truyền được cung cấp
bởi 01 (một) nhà cung cấp dịch vụ, để đảm bảo duy trì việc truyền đưa liên tục
thông tin số;
+ Có trang
thiết bị công nghệ thông tin phù hợp với mặt bằng công nghệ của hệ thống tổ
chức cấp tín dụng và có khả năng tích hợp, kết nối được với các tổ chức cấp tín
dụng;
+ Có hệ
thống máy chủ, hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để cập nhật,
xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng, thực hiện dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 (Năm triệu)
khách hàng vay;
+ Có phương
án bảo mật, an toàn thông tin;
+ Có phương
án dự phòng thảm họa, đảm bảo không bị gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính
quá 04 (bốn) giờ làm việc.
- Có vốn
điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
- Có người
quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban kiểm soát đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Có bằng đại
học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên hợp
danh
Có bằng đại
học hoặc trên đại học, trong đó ít nhất 50% số thành viên có (i) bằng đại học
hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính,
ngân hàng, công nghệ thông tin và (ii) ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và cá nhân giữ chức
danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty
theo quy định tại Điều lệ công ty
Có bằng đại
học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ
quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
công nghệ thông tin.
+ Đối với
thành viên Ban Kiểm soát
Có bằng đại
học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, công nghệ thông
tin.
+ Thời gian
làm việc trực tiếp trong lĩnh vực công tác của người quản lý doanh nghiệp và
thành viên Ban kiểm soát là thời gian được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc phân công
làm việc trong lĩnh vực đó.
- Có phương
án kinh doanh khả thi và không được kinh doanh ngành nghề khác ngoài nội dung
hoạt động thông tin tín dụng quy định tại Nghị định này.
- Có tối
thiểu 20 ngân hàng thương mại cam kết cung cấp thông tin tín dụng và các tổ
chức tín dụng này không có cam kết tương tự với công ty thông tin tín dụng
khác.
- Có văn
bản thoả thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín
dụng giữa công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết,
trong đó phải có những nội dung tối thiểu sau đây:
+ Nội dung,
phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
+ Thời
gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm
thông tin tín dụng;
+ Nguyên
tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ
thông báo cho khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng
vay;
+ Trách
nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập
nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác sử dụng thông tin;
+ Trách
nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ
thông tin tín dụng;
+ Trách
nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải quyết khiếu nại của khách hàng vay;
+ Xử lý vi
phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Hiệu lực
của văn bản thoả thuận và đơn phương chấm dứt việc thực hiện thoả thuận;
+ Các
quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và
cung cấp thông tin tín dụng.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
- Nghị định
số 57/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị
định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động
thông tin tín dụng;
- Thông tư
số 16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn
thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động
thông tin tín dụng;
- Thông tư
số 27/2014/TT-NHNN ngày 18/9/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 về
hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về
hoạt động thông tin tín dụng;
- Thông tư
số 23/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- Thông
tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
(Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung)