KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 838 /QĐ-BNV ngày 28 tháng 07 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các
bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (gọi tắt là các tỉnh).
- Đầu quí II năm 2022 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm trong triển
khai Kế hoạch được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện cụ thể.
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các
bộ, các tỉnh trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành
chính.
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các
tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng qui định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã
hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát qui định trong Chỉ số
cải cách hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với Đề án xác
định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18
tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh
giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực
chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh năm 2021.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành
và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách
hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh nói riêng.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1. | Tổ
chức Hội nghị triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 của các bộ, các tỉnh | Tháng
01 năm 2022 | Bộ
Nội vụ | Các
bộ, các tỉnh |
2. | Tổ
chức đánh giá và tự đánh giá của các bộ, các tỉnh Gửi nộp báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình thông qua phần mềm | Tháng
01 năm 2022 | Các
bộ, các tỉnh | Các
cơ quan có liên quan |
3. | Tổ
chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các bộ, các tỉnh | Tháng
02 - tháng 3 năm 2022 | Bộ
Nội vụ (thường trực Hội đồng thẩm định) | Các
bộ là thành viên Hội đồng thẩm định. |
4. | Điều
tra xã hội học * Xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu
điều tra xã hội học *
Điều tra xã hội học cấp bộ -
Đối tượng và số lượng mẫu điều tra xã hội học: +
Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác
định Chỉ số cải cách hành chính: 1.600 người (cụ thể là: số vụ, cục và tổng
cục thuộc bộ x tối đa 4 người/đơn vị x 19 bộ, cơ quan ngang bộ; số lượng vụ,
cục, tổng cục và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế
của từng bộ, cơ quan ngang bộ); +
Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: 3.591 người (cụ thể là: 3 người/sở x 19
sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; số lượng sở và số lượng mẫu có
thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của từng tỉnh); +
Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: 5.985 người (cụ thể là: 01 người/đơn vị x 5
đơn vị/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 5.985 người; số lượng đơn vị
thuộc, trực thuộc sở, số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo
tình hình thực tế của từng tỉnh); +
Công chức của 19 bộ, cơ quan ngang bộ thuộc đối tượng xác định Chỉ số cải
cách hành chính: 380 người (cụ thể là: 20 người/1 đơn vị x 19 bộ, cơ quan
ngang bộ); +
Lãnh đạo Hội, hiệp hội đánh giá các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của
Hội: 02 người/hội, hiệp hội x 03 hội, hiệp hội x 17 bộ, cơ quan ngang bộ + 02
người thuộc Hội hỗ trợ phát triển kinh tế miền núi đánh giá Ủy ban Dân tộc =
104 người)(1) . -
Tổng số mẫu điều tra dự kiến: 11.660 mẫu phiếu. *
Điều tra xã hội học cấp tỉnh -
Đối tượng điều tra xã hội học: +
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.930 người (cụ thể là: 1830 người (30
người/tỉnh, thành phố x 61 tỉnh, thành phố) +
50 người (Hà Nội) + 50 người (thành phố Hồ Chí Minh) = 1.930 người); +
Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 3.591 người
(cụ thể là: 3 người/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 3.591 người; số
lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo tình hình thực tế của
từng tỉnh); +
Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh của 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: 5.985 người (cụ thể là: 01 người/đơn vị x 5
đơn vị/sở x 19 sở/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 5.985 người; số lượng đơn vị
thuộc, trực thuộc sở, số lượng sở và số lượng mẫu có thể thay đổi cụ thể theo
tình hình thực tế của từng tỉnh); +
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: ít nhất 567 người (cụ thể là: 03
người/huyện x 3 huyện/tỉnh x 63 tỉnh, thành phố = 567 người); (mỗi tỉnh lựa
chọn từ 03 đến 04 đơn vị cấp huyện theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế -
xã hội); +
Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện điều tra xã hội học theo SIPAS -
Tổng số lượng mẫu điều tra (trừ người dân và doanh nghiệp): Dự kiến 12.073 mẫu
phiếu. *
Tổng số mẫu điều tra chung dự kiến: 23.733 mẫu phiếu. * Tổng hợp phân tích xử lý dữ liệu kết quả điều tra xã hội
học | Tháng
11 năm 2021 | Bộ
Nội vụ | Các
bộ, các tỉnh |
5. | Tổng
hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 | Tháng
01 - tháng 02 năm 2022 | Bộ
Nội vụ (Vụ Cải cách hành chính). | Tổ
Thư ký giúp việc Hội đồng Thẩm định; các bộ, các tỉnh và các cơ quan có liên
quan |
6. | Tổng
hợp, xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ,
các tỉnh | Tháng
3 năm 2022 | Bộ
Nội vụ | các
cơ quan có liên quan |
7. | Họp
Hội đồng thẩm định thống nhất kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 của các bộ, các tỉnh | Tháng
3 năm 2022 | Bộ
Nội vụ | Hội
đồng thẩm định; các cơ quan có liên quan |
8. | Công
bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, các tỉnh | Đầu
tháng 4 năm 2022 | Bộ
Nội vụ | Các
cơ quan có liên quan |
____________________
1 Thanh
tra Chính phủ không có quản lý nhà nước về lĩnh vực chính của hội, hiệp hội nào
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện của Bộ Nội vụ
a) Vụ Cải cách hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Tổ chức các hội nghị triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số
cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, các tỉnh;
- Theo dõi, đôn đốc các bộ, các tỉnh triển khai kế hoạch xác
định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021;
- Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch điều tra xã
hội học; phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai công tác điều
tra xã hội học trực tuyến trên hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá
cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Tính toán, xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 và xây dựng báo cáo Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, các
tỉnh;
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng thẩm định và Tổ Thư ký giúp
việc Hội đồng thẩm định;
- Trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo Chỉ số cải cách hành
chính năm 2021 của các bộ, các tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công
bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, các tỉnh.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Phối hợp với Vụ Cải cách hành
chính, các cơ quan có liên quan bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2021.
c) Văn phòng Bộ: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết theo chức
năng của đơn vị, phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện các nhiệm vụ
trong kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính và công bố Chỉ số
cải cách hành chính năm 2021.
d) Trung tâm Thông tin và Tạp chí Tổ chức Nhà nước: Phối hợp
với Vụ Cải cách hành chính trong việc thông tin, tuyên truyền về kết quả xác
định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, các tỉnh.
2. Trách nhiệm thực hiện của các bộ, các tỉnh
- Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và
bố trí kinh phí để tổ chức triển khai các nội dung, nhiệm vụ kế hoạch xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 trong phạm vi trách nhiệm của bộ, các tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tự theo dõi, đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của bộ, tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số cải cách hành chính
cấp bộ, cấp tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện
hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm
2021 theo quy định.
- Thống kê danh sách đối tượng điều tra xã hội học và gửi về
Bộ Nội vụ (qua Vụ Cải cách hành chính) trước ngày 20 tháng 10 năm 2021.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá,
chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh gửi Bộ Nội vụ theo
quy định.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội
học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của bộ, tỉnh./.