THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
814/QĐ-BTC ngày 03/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I.DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương |
1 |
| Thủ tục lựa chọn Ngân hàng
thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng | Khoản 11 Điều 1 Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính | Hải quan | Tổng cục Hải quan |
2 |
| Thủ tục thanh toán, hoàn trả số
tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng | Khoản 15 Điều 1 Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính | Kho bạc | Kho bạc Nhà nước |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 |
| Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp
bán háng hoàn thuế giá trị gia tăng | Khoản 9 Điều 1 Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
2 |
| Thủ tục đăng ký, điều chỉnh,
chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng | Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC
ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính | Thuế | Cục Thuế |
3 |
| Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm
tờ khai hoàn thuế và hàng hóa | Khoản 13 Điều 1 Thông tư số
92/2019/1T-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính | Hải quan | Chi cục Hải quan |
PHẦN II. NỘI
DỤNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
I. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực: Hải quan.
1. Tên thủ
tục: Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Bước
1: Ngân hàng thương mại nộp hồ sơ tại Tổng cục Hải quan.
1.1.2. Bước
2: Tổng cục Hải quan kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ
không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo
ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và
cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại.
1.2. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc thông qua đường bưu chính.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành
phần:
- Công văn
đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, có các
thông tin về chữ ký số của ngân hàng thương mại bao gồm số định danh chứng thư
số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số,
ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai;
- Văn bản của
Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và
cung ứng dịch vụ ngoại hối: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của ngân
hàng thương mại.
1.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời
gian giải quyết:
- Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ
không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo
ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và
cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
1.6.1. Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính
1.6.2. Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Tổng cục Hải quan
1.6.3. Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan
1.6.4. Cơ
quan phối hợp (nếu có): Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo Ngân hàng thương mại đủ điều
kiện tham gia làm đại lý hoàn thuế GTGT.
1.8. Lệ
phí: Không
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là ngân hàng thương mại được
hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật
về ngoại hối.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế
giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 nám 2019;
- Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định
số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định
số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Điều 15
Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn
thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 11 Điều 1 Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị
gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mang theo khi xuất cảnh.
2. Thủ tục
thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá
trị gia tăng
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Bước
1: Định kỳ tối đa năm (5) ngày làm việc một lần, ngân hàng thương mại căn cứ
tình hình thực tế, lập hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng
trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng trên Hệ thống và gửi Cục Thuế nơi
Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế, Cục Hải quan địa phương nơi Ngân hàng
thương mại thực hiện việc hoàn thuế.
2.1.2. Bước
2: Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
thanh toán của ngân hàng thương mại, căn cứ thông tin xác nhận hoàn thuế do cơ
quan hải quan cung cấp theo đường điện tử, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại
đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục
7 Thông tư 92/2019/TT-BTC đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà
nước theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động
nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế, gửi Ngân
hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân
hàng thương mại.
2.1.3. Bước
3: Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế ban hành, Kho bạc
Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư
99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 và Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.2. Cách thức thực hiện:
2.2.1. Bước
1: Ngân hàng thương mại qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi công văn đề nghị
thanh toán và Bảng kê đề nghị thanh toán cho Cục Thuế địa phương.
2.2.2. Bước
2: Cục Thuế địa phương gửi Quyết định thanh toán kèm theo Lệnh hoàn trả tiền
thuế, tiền dịch vụ cho gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để
thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành
phần:
● Văn bản đề
nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ
thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
● Bảng kê đề
nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
thanh toán của ngân hàng thương mại.
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
2.6.1. Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc nhà nước
2.6.2. Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
không
2.6.3. Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Kho bạc Nhà nước
2.6.4. Cơ
quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế địa phương
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại được thanh toán số tiền thuế
giá trị gia tăng đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.8. Phí,
lệ phí:
Không
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước,
tiền phí dịch vụ hoàn thuế - Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính, Bảng kê đề nghị thanh toán -
Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
chính, Quyết định thanh toán - Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế
giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định
số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định
số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định
số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị
gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 15 Điều 1 Thông tư số
92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị
gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mang theo khi xuất cảnh.