THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
792/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài chính)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục Gia hạn nộp thuế | Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp
thuế và tiền thuê đất | Quản lý thuế | Cục Thuế |
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục Gia hạn nộp thuế | Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp
thuế và tiền thuê đất | Quản lý thuế | Chi cục Thuế |
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục “Gia hạn nộp thuế” là: Thủ tục số 153 cấp Cục Thuế
và Thủ tục số 117 cấp Chi cục Thuế ban hành theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính.
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp Cục Thuế
I. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung:
1. Thủ tục
gia hạn nộp thuế
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1.
Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ
quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Người nộp
thuế thuộc diện được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần
cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời
điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về
quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không
nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn
nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.
+ Bước 2. Cơ
quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp
hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu
tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ
sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường
hợp hồ sơ được nộp bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ
quan thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận
và xác nhận ngày nộp hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử.
- Cách
thức thực hiện:
+ Nộp trực
tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi
qua đường bưu chính;
+ Hoặc gửi
bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề
nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b), (c))
++ Tài liệu
liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với
trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:
+++ Biên bản
kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại
diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
+++ Văn bản
xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường;
Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
+++ Hồ sơ bồi
thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công
chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người
nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao
có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.
(b) Đối với
trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+++ Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh
doanh của người nộp thuế;
+++ Đề án di
dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
+++ Tài liệu
chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác
định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại
do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với
trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
+++ Văn bản
của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác
nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp
thuế không có khả năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình
của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn;
+++ Bản sao
các văn bản về gia hạn, xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của
cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);
+++ Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh
của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
(d) Đối
với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP:
+++ Giấy
đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định
số 41/2020/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết:
+ 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo
bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định).
+ 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan
thuế ban hành thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định
gia hạn nộp thuế.
Trường hợp
gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi
đến cơ quan Thuế không quy định thời hạn giải quyết.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo
không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết
định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Đối với
trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
Hồ sơ không có hết quả giải quyết.
Trường hợp
trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không
thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp
thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê
đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách
nhà nước.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề
nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Đối với
trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
Trường hợp
người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20
tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số
71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về
thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị
định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn
nộp thuế và tiền thuê đất.
+ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ;
+ Thông tư số
26/2015/TT-BTC ngày 27 ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá
trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3
tháng 2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai đính kèm.
B. Thủ tục
hành chính cấp Chi cục Thuế
I. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung:
1. Thủ tục
gia hạn nộp thuế
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1.
Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ
quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Người nộp
thuế thuộc diện được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần
cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời
điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về
quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không
nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn
nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.
+ Bước 2. Cơ
quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp
hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu
tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ
sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp
hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường
hợp hồ sơ được nộp bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ
quan thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận
và xác nhận ngày nộp hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử.
- Cách
thức thực hiện:
+ Nộp trực
tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi
qua đường bưu chính;
+ Hoặc gửi
bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề
nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b), (c))
++ Tài liệu
liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với
trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:
+++ Biên bản
kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại
diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
+++ Văn bản
xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường;
Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
+++ Hồ sơ bồi
thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công
chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người
nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao
có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.
(b) Đối với
trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+++ Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh
doanh của người nộp thuế;
+++ Đề án di
dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
+++ Tài liệu
chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác
định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại
do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với
trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
+++ Văn bản
của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác
nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp
thuế không có khả năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình
của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn;
+++ Bản sao
các văn bản về gia hạn, xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của
cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);
+++ Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh
của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
(d) Đối
với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP:
+++ Giấy
đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định
số 41/2020/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết:
+ 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo
bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định).
+ 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan
thuế ban hành thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định
gia hạn nộp thuế.
Trường hợp
gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi
đến cơ quan Thuế không quy định thời hạn giải quyết.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế /Chi cục Thuế khu vực.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo
không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết
định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Đối với
trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
Hồ sơ không có kết quả giải quyết.
Trường hợp
trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không
thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp
thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê
đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách
nhà nước.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề
nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Đối với
trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số
41/2020/NĐ-CP.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp
người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20
tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số
71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về
thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị
định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn
nộp thuế và tiền thuê đất.
+ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ;
+ Thông tư số
26/2015/TT-BTC ngày 27 ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá
trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3
tháng 2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai đính kèm.